Cụm tính từ có nghĩa là gì

Một cụm tính từ là một nhóm các từ có chức năng như một tính từ. Vì chức năng chính của tính từ là sửa đổi và mô tả danh từ, cụm tính từ cũng sửa đổi danh từ. Tiêu đề của cụm tính từ là tính từ. Một cụm tính từ bao gồm một tính từ, các yếu tố quyết định và các từ bổ nghĩa như bài viết, sở hữu, biểu tình, v.v … Một cụm tính từ đôi khi có thể bao gồm nhiều hơn một tính từ. Một cụm tính từ cũng có thể bao gồm một trạng từ và một tính từ. Ví dụ,

Mái tóc đen dài của cô ấy - tính từ sở hữu + tính từ + tính từ

Chú chó dễ thương của anh ấy - tính từ sở hữu + tính từ

Sơn móng tay màu nâu đỏ - tính từ + tính từ

Y tá cực kỳ kiên nhẫn - trạng từ + tính từ

Giống như một tính từ, một cụm tính từ có thể được sử dụng trước hoặc sau một tính từ. Điều này có nghĩa là một cụm tính từ có thể hoạt động như một tính từ thuộc tính hoặc một tính từ dự đoán.

Cụm tính từ ở vị trí thuộc tính:

Cô bé thô lỗ đẩy anh trai ra.

Anh bán những đồ nữ trang nhỏ xinh .

Cô chải mái tóc đen dài của mình.

Đôi khi một cụm tính từ thuộc tính cũng có thể xuất hiện ngay sau danh từ. Tuy nhiên, tính từ thuộc tính thường xảy ra trước danh từ.

Chiếc bánh trang trí màu xanh đóng băng được bán với giá 10 đô la.

Cụm tính từ ở vị trí dự đoán:

Cô ấy trông cực kỳ xinh đẹp.

Bánh táo này có mùi rất hấp dẫn.

Bộ phim này nghe rất thú vị.

Các cụm tính từ ở vị trí dự đoán được tách ra khỏi danh từ. Nhưng tính từ dự đoán được liên kết với danh từ bằng một động từ liên kết. Ở đây, cụm tính từ cũng có chức năng như bổ ngữ chủ ngữ của câu.

Ví dụ về cụm tính từ

Cho đòn là một số ví dụ về cụm tính từ trong câu. Quan sát cách các cụm tính từ này đã được sử dụng ở các vị trí khác nhau.

Cậu bé phủ đầy bùn trông bị mẹ mắng.

Cô giáo kiên nhẫn chăm sóc học sinh quá nhiệt tình .

Những lá thư cực kỳ quan trọng nên được đăng ngày hôm nay.

Nấu ăn của cô luôn luôn có mùi vị và mùi rất ngon.

Bạn có hiểu bài học cô ấy giải thích không?

Những con vật bị bắt trong bẫy rất kinh hoàng.

Jennet mơ về một thế giới được bao phủ trong kem.

Hậu quả của quyết định của ông là quá nghiêm trọng để bỏ qua.

Brenda đang mặc một chiếc váy maxi màu nâu sẫm .

Khách sạn này cung cấp các phòng đắt tiền nhưng sang trọng .

Cô mua một chiếc váy đắt tiền không thể tin được .

Đừng hành động như con chó trong máng cỏ.

Bạn có thể đã nhận thấy một số ví dụ cho thấy tính từ trong một số cụm tính từ được sửa đổi bởi trạng từ. Trong những trường hợp như vậy, trạng từ đi trước tính từ.

Cụm tính từ có nghĩa là gì

Món tráng miệng này trông rất hấp dẫn.

Cụm tính từ - Tóm tắt

  • Một cụm tính từ là một nhóm các từ có chức năng như một tính từ.
  • Một cụm tính từ có thể sửa đổi hoặc mô tả một danh từ.
  • Một cụm tính từ bao gồm một tính từ, các yếu tố quyết định và bổ nghĩa của nó.
  • Một cụm tính từ có thể xuất hiện trước hoặc sau danh từ.
  • Các cụm tính từ xuất hiện trước danh từ được gọi là cụm từ thuộc tính.
  • Các cụm tính từ xuất hiện sau danh từ được gọi là cụm từ dự đoán.

Lý thuyết Ngữ văn 6: Tính từ và cụm tính từ được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập tốt Ngữ văn lớp 6.

Bài: Tính từ và cụm tính từ

  • A. Nội dung bài Tính từ và cụm tính từ
  • B. Bài tập bài Tính từ và cụm tính từ
  • C. Trắc nghiệm bài Tính từ và cụm tính từ

A. Nội dung bài Tính từ và cụm tính từ

- Tính từ là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái. Tính từ có khả năng kết hợp với đã, đang, đang, sẽ, rất, cực kì, lắm, quá,... và thường làm vị ngữ trong câu hoặc phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.

- Phân loại tính từ gồm: tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.

- Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.

- Cũng giống như danh từ và cụm động từ, khi sử dụng tính từ thường kết hợp với những từ khác tạo thành cụm tính từ.

- Cấu tạo chung của cụm tính từ:

Phần trướcPhần trung tâmPhần sau

- Chỉ thời gian, cách thức

- Chỉ mức độ

- Chỉ ý khẳng định hoặc phủ định

Tính từ

- Chỉ mức độ

- Chỉ ý so sánh

- Chỉ mốc đánh giá

- Chỉ sự định lượng, định tính

- Chỉ ý miêu tả

B. Bài tập bài Tính từ và cụm tính từ

Bài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: cao, thấp, hiệu quả, rộng, hẹp, xanh, đỏ, tỏa, tốt, ngoan, sâu sắc, thiết thực, hôn mê, yên tĩnh?

Gợi ý

A

Tính từ chỉ đặc điểm

B

Tính từ chỉ tính chất

C

Tính từ chỉ trạng thái

cao, thấp, rộng, hẹp, xanh, đỏ, tốt, ngoansâu sắc, hiệu quả, thiết thựchôn mê, yên tĩnh, tỏa.

Bài 2: Tìm các cụm tính từ là thành ngữ?

Gợi ý:

Đen như cột nhà cháy, trắng như ngà, đắt như tôm tươi, nhanh như sóc, khỏe như voi, cứng như đá, vui như hội, đẹp như tiên, xấu như ma, hiền như Bụt, đỏ như son, nhát như cáy, tươi như hoa, đông như kiến, ...

Bài 3: Phân loại tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng

Thú vị, tròn, trẻ, già, dài, tuyệt vời, trái xoan, đen, gầy, hồng, dày, tốt bụng, xấu xa, to, lớn, vuông, bé, nho nhỏ, trong sáng, cao, khỏe mạnh, vàng nhạt

Gợi ý:

Loại tính từTính từ
Tính chấtTuyệt vời, thú vị, trẻ, già, tốt bụng, xấu xa, trong sáng
Kích thướcDài, dày, to, lớn, bé, nho nhỏ
Hình dạngTròn, trái xoan, vuông, cao, khỏe mạnh,
Màu sắcHồng, đen, vàng nhạt

Bài 4: Tìm phụ ngữ của các tính từ được in đậm dưới đây? Cho biết mỗi phụ ngữ biểu thị ý nghĩa gì?

- Suốt ngày nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi.

(Thạch Sanh)

- Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.

(Ếch ngồi đáy giếng)

- Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung...

(Ếch ngồi đáy giếng)

Gợi ý:

Tính từPhụ ngữ
buồn rười rượirười rượi (phụ ngữ miêu tả)
lâu ngàyNgày (phụ ngữ định tính)
chỉ bé bằngchỉ, bằng (phụ ngữ so sánh)

Bài 5: So sánh sự khác nhau giữa cách nói sau

- Hay nói – nói hay

- Giỏi nói – nói giỏi

- Đẹp người – người đẹp

Gợi ý:

Trật tự giữa tính từ với danh từ và động từ khi bị thay đổi có thể làm cho ý nghĩa khác đi.

- Hay nói: “hay” có ý nghĩa chỉ tần số - số lần trong một đơn vị chỉ thời gian.

- Nói hay: “hay” chỉ tính chất của nói.

- Giỏi nói: “nói” là phụ ngữ sau của cụm tính từ có tính từ “giỏi” là phần trung tâm, chỉ phạm vi của tính chất kèm theo ý nghĩa đánh giá chủ quan.

- Nói giỏi: “giỏi” là phụ ngữ sau của cụm động từ có động từ “nói” là phần trung tâm, chỉ sự đánh giá về cách thức thực hiện hành động nói.

- Đẹp người: “người” là phụ ngữ sau của cụm tính từ có tính từ “đẹp” là phần trung tâm, chỉ phạm vi của tính chất.

- Người đẹp: “đẹp” là phụ ngữ sau của cụm danh từ có danh từ người là trung tâm, hoặc có thể coi “đẹp” là vị ngữ trong quan hệ với chủ ngữ “người”, chỉ tính chất của sự vật nêu ở danh từ).

C. Trắc nghiệm bài Tính từ và cụm tính từ

Câu 1: Từ nào dưới đây không phải là tính từ?

A. Tươi tốt

B. Làm việc

C. Cần mẫn

D. Dũng cảm

Câu 2: Cụm tính từ thường đảm nhận chức vụ gì trong câu?

A. Vị ngữ trong câu

B. Chủ ngữ trong câu

C. Trạng ngữ trong câu

D. Bổ ngữ trong câu

Câu 3: Cụm tính từ nào có đầy đủ cấu trúc ba thành phần?

A. Xinh đẹp bội phần.

B. Còn đẹp lắm.

C. Vẫn duyên dáng.

D. Rất chăm chỉ.

Câu 4: Tính từ là gì?

A. Tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái

B. Có thể trực tiếp làm vị ngữ

C. Có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, sẽ, không, chưa, chẳng…

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Phát biểu nào không đúng với đặc điểm của tính từ?

A. Tính từ không thể làm chủ ngữ trong câu.

B. Tính từ có thể làm vị ngữ trong câu.

C. Tính từ có hai loại đáng chú ý là: Tính từ chỉ đặc điểm tương đối và Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.

D. Tính từ có thể kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn... để tạo thành cụm tính từ.

Câu 6: Tổ hợp từ nào là cụm tính từ?

A. Quả hồng xiêm ngọt lịm.

B. Bỏ học về nhà chơi.

C. Rất chuyên cần.

D. Đang ngồi dệt cửi.

Câu 7: Cho đoạn văn sau: “Lúc đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi lên từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”

Có mấy tính từ trong đoạn trích trên?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 8: Tìm cụm tính từ có đầy đủ cấu trúc ba phần?

A. Vẫn còn khỏe mạnh lắm

B. Rất chăm chỉ làm việc

C. Còn trẻ khỏe

D. Đang vui như hội

Câu 9: Đọc câu văn: "Gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng." Phần phụ sau của cụm tính từ trong câu trên biểu thị ý nghĩa gì?

A. Biểu thị sự so sánh.

B. Biểu thị nguyên nhân của đặc điểm, tính chất được nói tới.

C. Biểu thị phạm vi của sự vật.

D. Biểu thị vị trí của sự vật.

Câu 10: Đoạn văn trên có mấy cụm tính từ

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 11: Tìm cụm tính từ được sử dụng trong câu sau: “Xong, nó vui vẻ chạy đi làm những việc bố mẹ tôi phân công, vừa làm vừa hát có vẻ vui lắm.”

A. Vui vẻ chạy đi

B. Vừa làm vừa hát

C. Vui lắm

D. Không có cụm tính từ

Câu 12: Cụm từ "đua nhau học tập lễ phép" thuộc loại gì?

A. Cụm động từ.

B. Cụm danh từ.

C. Cụm tính từ.

D. Cụm chủ vị

Câu 13: Các tính từ như “chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun tủn” còn thuộc loại từ nào?

A. Từ ghép

B. Từ láy

C. Tính từ (Từ láy tượng hình)

D. Từ đơn

Câu 14: Cụm từ nào là cụm tính từ?

A. Đang dệt cửi.

B. Còn đang thơ ấu.

C. Liền cầm dao cắt đứt tấm vải.

D. Buôn bán điên đảo.

Đáp án

1 - B2 - A3 - B4 - D5 - A6 - C7 - B
8 - B9 - D10 - A11 - C12 - A13 - C14 - B

-----------------------------------

Với nội dung bài Tính từ và cụm tính từ các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức khái niệm về tính từ, công dụng của tính từ, phân loại các loại tính từ trong văn bản...

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài lý thuyết Ngữ văn 6: Tính từ và cụm tính từ cho các bạn tham khảo ý tưởng khi viết bài. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 6, Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 6, Soạn bài lớp 6, Văn mẫu lớp 6, Trắc nghiệm Ngữ văn 6, Soạn văn 6 siêu ngắn. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.