HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SHEETSET 1. Tổng quan về Sheetset 1.1. Ưu điểm của việc sử dụng Sheetset Sheetset Manager là công cụ dùng để: - Quản lý bản vẽ, quản lý hồ sơ hiệu quả tránh nhầm lẫn và sai sót; - Link đến các bản vẽ tại bất cứ thư mục nào; - Tự động lập danh mục bản vẽ; - Tự động cập nhật tên bản vẽ chỉnh sửa vào danh mục đã lập; - Xuất PDF, hoặc in tất cả bản vẽ của dự án bằng 1 lệnh; - Bind xref tất cả bản vẽ của dự án qua chức năng
etransmit; - Lưu tất cả bản vẽ ở Version cad thấp hơn khi cần thiết; 1.2. Thành phần cơ bản của Sheetset Cũng giống như quản lý danh mục tự động qua Heading trong Word thì trong Cad ta có thể quản lý cây thư mục qua Sheetset để tạo danh mục tự động. Các thành phần cơ bản của Sheetset như sau (Xem hình vẽ): 1) Sheetset Đây là Sheetset ban đầu được tạo ra, là cây thư mục tổng thể. Thông thường lấy tên của dự án để đặt tên cho Sheetset. 2) Subset (cấp 1) Đây
là các thư mục con cấp 1 1 của Sheetset. Có thể gọi là 2 Subset cấp 1. 2a) Subset (cấp 2) 3 Đây là thư mục con của Subset cấp 1 và là thư mục con cấp 2 của Sheetset. Có thể gọi là Subset cấp 2. 2 2a Với mỗi Sheetset ta có thể tạo ra nhiều Subset để phân thành các mục, các hạng mục để 2a 3 2a 3 quản lý dễ dàng hơn. 3) Sheet Đây là các bản vẽ được đặt mỗi layout. Chú ý mỗi layout
chỉ được chứa 01 bản vẽ duy nhất Mỗi Sheet sẽ được xuất hiện với cấu trúc: Sheetnumber-Sheettitle (Tức là Số hiệu BV-Tên bản vẽ) Hình.1.1 Các thành phần của Sheetset 1 2. Cách thành lập và sử dụng Sheetset 2.1. Bước 1: Tạo khung tên Template layout Ở đây chỉ đề cập đến khung tên khổ giấy A1, các khổ giấy khác làm tương tự. Bước 1: Tạo file “Xref Khung A1“. Gõ lệnh Units để đưa đơn vị của file “Xref Khung A1“ về millimeters. Tạo khung tên khổ giấy
A1 theo mẫu. Bước 2: Tạo file Template Layout mẫu cho Khung A1 - Tạo 1 file Cad mới Ctrl+N và lưu file “A1-KET CAU“ - Lệnh Units để chuyển đơn vị về millimeters - Chuyển sang layout, sửa tên layout thành A1-KC - Lệnh XR, tại bảng hiện ra click chuột phải chọn attach Chọn Browse tìm đến địa chỉ file “Xref Khung A1“ đã tạo ở bước 1 Tại mục Path type chọn “Relative path“ để tạo đường dần linh động Bỏ chọn ở ô “ Insertion point” để đưa khung tên về gốc tọa độ 0,0,0 -
Sau khi đã Xref khung tên, tạo Block attribute và gán Field (trường) cho các text trong Block attribute như trình bày ở mục sau 2 2.2. Bước 2: Tạo Field (trường) trong file Template layout khung tên Để tên Layout, tên bản vẽ, tên số hiệu bản vẽ.... tự động cập nhật khi sửa mỗi Sheet trong Sheetset và để lập được danh mục tự động thì các đối tượng text cần xuất danh mục phải được gán “trường“ (insert field) trong khung tên. 6 2 3 1 4 5 Hình.2.1
Các đối tượng text cần insert field Trình tự thực hiện như sau: Bước 1: Tạo đối tượng text và mtext attribute Tạo đối tượng text và mtext bằng lệnh ATT (Attribute Definition). Gõ lệnh ATT hiện lên bảng sau và lần lượt tạo các text và Mtext attribute theo thứ tự như hình trên, trong đó: 1) Số hiệu bản vẽ Tag: Gán tên cho text Prompt: Mô tả text cần gán Justification: Chọn middle center Text style: Chọn Style cho text Text height: Nhập chiều cao chữ Click chọn
“Lock position“ và “Specify on-screen“ 3 2) Tên bản vẽ Tag: Gán tên cho text Prompt: Mô tả text cần gán Justification: Chọn middle center Text style: Chọn Style cho text Text height: Nhập chiều cao chữ Click chọn “Lock position“ và “Specify on-screen“ Do tên bản vẽ có thể là đối tượng Text nhiều ký tự nên ta click vào “Multiple lines“ để tạo đối tượng Mtext và giới hạn chiều rộng của ô chữ trong mục “Boundary width“ Khi đó dòng chữ quá dài
sẽ tự động xuống dòng và không vượt khỏi phạm vi khung tên (Chiều rộng khung bản vẽ A1 là 75mm và trong hình đang giới hạn 72mm) Tương tự, lần lượt tạo các text attribute mục 3-Tỷ lệ, 4-Rev, 5-Hoàn thành, 6-Hạng mục và đưa các text này vào vị trí đúng khung tên bản vẽ như hình dưới: Hình.2.2 Các đối tượng text, mtext attribute Bước 2: Tạo Block attribute Sau khi lập đầy đủ các text. Mtext attribute và đưa vào đúng vị trí khung tên . Tạo Block các đối tượng
này sẽ xuất hiện bảng sau: 4 Hình.2.3 Block attribute được tạo Nhập các giá trị rồi click OK và đây là kết quả Bước 3: Gán Field (trường) cho Block attribute Sau khi kết thúc bước 2, tạo được Block attribute như hình 2.3. Ta tiến hành gán Field lần lượt cho các đối tượng sau: 1- Số hiệu bản vẽ: Double-click vào “KC-MB-01” để hiện lên bảng sửa text. Sau đó click chuột phải vào “KC-MB01” , chọn “insert field” 5 Tiếp theo chọn “CurrentSheetNumber”
và “Uppercase” trong bảng kế tiếp – Click OK Do đây là số hiệu bản vẽ nên “Chọn CurrentSheetNumber” để link sang Sheetset 2- Tên bản vẽ: Double-click vào “MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 1” để hiện lên bảng sửa text. Đây là đối tượng Mtext nên phải click vào ô ba chấm “…” phía cuối text để hiện lên bảng sửa text. Ctrl+A để chọn toàn bộ dòng text này tiếp theo click chuột phải vào text , chọn “insert field” như hình dưới: 6 Tại bảng hiện lên, chọn “CurrentSheetTitle” và
“Uppercase” – Click OK Đây là tên của bản vẽ nên ta chọn “CurrentSheetTitle” 3- Tỷ lệ: Double-click vào “1/100” để hiện lên bảng sửa text. Sau đó click chuột phải vào “1/100” , chọn “insert field” 7 Tại bảng hiện lên, chọn “CurrentSheetCustom” và “Uppercase”. Trong mục “Custom property name” nhập mô tả cho đối tượng này ví dụ “3-TỶ LỆ”. Lưu ý trong SheetSet properties, khi muốn thêm mục tỷ lệ này hiện lên trong danh mục tự động thì phải tạo NAME giống với tên
“3TỶ LỆ” vừa tạo.– Click OK Đây là mục tùy chọn theo mục đích sử dụng nên ta chọn “CurrentSheetCustom” Tương tự ta có thể gán field cho các đối tượng còn lại 4-REV, 5-DATE, 6-HM…. ở chế độ “CurrentSheetCustom” Kết quả như hình bên dưới. Tất cả các text đã chuyển thành ký hiệu “####” và sẵn sàng được link với SheetSet khi ta thành lập SheetSet. Lưu ý, không được sửa text của các ký hiệu “####”này nếu không sẽ mất chế độ link và tự cập nhật theo Sheetset. 8 2.3.
Bước 3: Import Template Layout vào bản vẽ triển khai Sau bước 1 và bước 2 ta đã tạo được file “A1-KET CAU“ có đầy đủ block attribute với các field được gán sẵn. Lưu file này dưới dạng “A1-KET CAU.dwt“ để làm file template. - Tại bản vẽ đang triển khai bất kỳ, lệnh units để đưa bản vẽ về đơn vị Millimeters - Click chuột phải vào layout bất kỳ trên bản vẽ và chọn “from template“ - Trong bảng hiện ra, tìm đến file “A1-KET CAU.dwt“ đã lưu ở bước trên - Chọn và double-click
file “A1-KET CAU.dwt“, tiếp tục hiện lên 1 bảng xuất hiện tên các layout 9 - Chọn và double-click vào layout name “A1-KET CAU“. Như vậy trong bản vẽ đang triển khi sẽ xuất hiện thêm 1 layout “A1-KET CAU“ có đầy đủ các tính năng sau: + Có Xref Khung A1 + Có Block attribute đã được gán field Công việc còn lại là tạo lệnh Mview để đưa bản vẽ từ model vào khung tên. Từ layout này, muốn thêm layout thì chỉ việc copy layout là được đầy đủ tính năng trên. 2.4. Bước 4:
Tạo SheetSet Bước 1: Tạo 1 file sheetset mới - Gõ lệnh sheetset, trong bảng hiện lên chọn “New sheet set“ 10 Trong bảng hiện lên, chọn “ Existing drawings”, tiếp theo “next” Trong mục “Name of new sheet set“ nhập tên của dự án. Đây sẽ là tên của file sheetset Trong mục “Store sheet set data.....“ ta chọn nơi sẽ lưu file sheetset này. 11 Bước 2: Tạo các Subset con của sheetset - Click chuột phải vào tên sheetset trong bảng sheetset manager, chọn “New
subset“, trong bảng hiện lên tiếp theo nhập nội dung tên cần nhập cho Subset. 12 - Có thể tạo nhiều Subset cho nhiều đầu mục công việc. Trong mỗi Subset cũng có thể tạo các Subset con cấp 2, cấp 3.... bằng cách làm tương tự. Bước 3: Import các layout bản vẽ vào sheetset - Sau khi các bản vẽ được đưa vào layout (chú ý mỗi layout chỉ chưa 1 bản vẽ và không tự sửa các ký hiệu #### trong block attribute khung tên) - Từ bảng sheetset manager, click chuột phải vào tên
sheetset (nếu muốn import bản vẽ vào sheetset“ hoặc click chuột phải vào tên Subset (nếu muốn import bản vẽ vào subset), tiếp theo chọn “import Layout as Sheet“. 13 - Trong bảng hiện ra tiếp theo, tìm đến đường dẫn file bản vẽ cần import và chọn open - Trong bảng hiện ra tiếp theo, click chọn các layout cần import và click bỏ chọn ô “Prefix sheet titles with file name“. Tiếp theo chọn “Import Checked“ - Trong bảng sheetset manager sẽ xuất hiện các bản vẽ như hình
dưới 14 Bước 4: Sửa tên Sheet (vừa được import vào sheetset) để tự động cập nhật vào khung tên - Click chuột phải vào sheet muốn sửa, chọn “Rename & Renumber“ 15 - Trong bảng hiện lên tiếp theo, điền các nội dung vào các ô trong bảng: + Number: Số hiệu bản vẽ; SheetTitle: Tên bản vẽ + Click chọn ô “Sheet title“ và ô “Prefix with sheet number“ để tự cập nhật tên của Layout + Click OK để đóng bảng trên và gõ lệnh regen để khung tên cập nhật số hiệu bản vẽ
và tên bản vẽ. Và đây là kết quả: Trong hình trên, tên số hiệu bản vẽ, tên bản vẽ và tên layout đã tự cập nhật sau lệnh regen 16 Bước 5: Tiếp theo ta add thêm các tham số 3-Tỷ lệ; 4-Rev; 5-Ngày nộp; 6-Hạng mục vào Sheetset để hoàn thiện nốt khung tên - Từ bảng Sheetset manager, Click chuột phải vào tên sheetset, chọn Properties. - Trong bảng hiện lên chọn “Edit Custom Properties“ - Trong bảng tiếp theo, click Add 17 - Trong bảng tiếp theo, điền vào
mục Name: 3-TỶ LỆ, mục Owner chọn Sheet Lưu ý mục Name phải nhập đúng nội dung đã khai báo field cho phần tỷ lệ (xem trang 8) Khai báo tương tự cho các mục 4-Rev; 5-Ngày nộp; 6-Hạng mục. Tiếp theo, Click chuột phải vào sheet bản vẽ, chọn Properties để nhập các giá trị vừa khai báo. 18 Nhập các mục cần thiết như hình dưới: Sau khi nhập xong, click OK được kết quả thế này đây: 19 Bước 6: Thêm layout Trong cùng 1 file bản vẽ, sau khi đã tạo được 1 layout
bản vẽ chuẩn như các bước trên, để tạo thêm 1 layout mới chỉ cần copy layout đã tạo bằng cách click chuột phải vào layout đã có, chọn “move or copy layout“ Trong bảng hiện ra tiếp theo, chọn tên layout cần copy, click chọn ô “create a cop“, click OK Tiếp theo, ta import layout mới tạo này và sửa properties cho sheet mới này tương tự sheet đã sửa ở bước trước. Như vậy, cơ bản đã hoàn tất các bước thiết lập và quản lý sheetset 20 2.5. Tạo danh mục bản vẽ tự động
từ sheetset Đây là bước đơn giản, từ SheetSet click chuột phải chọn “ Insert Sheet List Table” Trong bảng tiếp theo, mục Table Style Name chọn dấu .... để thiết lập font chữ cho danh mục 21 Trong bảng tiếp theo, chọn New để tạo Style mới hoặc Modify để sửa Style sẵn có Lần lượt thiết lập các mục General, Text... Sau khi thiết lập xong, click OK để về bảng ban đầu. Click “Add“ để thêm các mục sẽ xuất hiện trong danh mục, click vào cột bên trái để chọn
các field sẽ xuất hiện như bảng dưới: 22 Click OK và đây là kết quả: 23 Trong trường hợp danh mục quá dài, click vào danh mục, click chuột trái vào mũi tên hình tam giác phía cuối danh mục và kéo lên trên, ta có thể tách danh mục thành 2 cột như hình sau hoặc nhiều hơn 2 cột tùy thích 2.6. Thiết lập máy in và in PDF bản vẽ Bước 1: Thiết lập máy in Từ Sheetset manager, chuột phải chọn như hình sau: 24 Trong bảng hiện ra, chọn New sau đó
nhập tên máy in. Ví dụ: A1-Ket cau PDF Trong bảng tiếp theo, lần lượt chọn như hình vẽ: Trong đó: + Mục Printer/Plotter chọn máy in DWG To PDF.pc3 để xuất bản vẽ sang PDF + Mục Plot style table chọn nét in cho bản vẽ, ví dụ: Ketcau A1.ctb + Mục Paper size chọn khổ giấy cho bản vẽ, ở đây là ISO full bleed A1 (594.00x841.00mm) + Mục Plot area chọn Extents và click chọn Center the plot + Mục Scale chọn tỷ lệ 1:1 + Mục Drawing orientation chọn Landscape Bước 2: In
bản vẽ sang PDF 25 |