Đại học Công nghệ -- Đại học Quốc gia Hà Nội ngành

Mã trường: QHI

Cụm trường: Quốc gia Hà nội

Tên tiếng Anh: College of Technology (Vienam National University, Hanoi)

Cơ quan chủ quản: Chính phủ

Địa chỉ: Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

Website: http://www.uet.vnu.edu.vn

Phương thức xét tuyển:

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022;

- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT hoặc ACT;

- Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge;

- Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp với điểm 2 môn thi Toán và Vật lý trong kỳ thi THPT năm 2022;

- Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL (HSA) năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức;

- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi QG, Tỉnh/TP, học sinh hệ chuyên,...);

II. Các ngành tuyển sinh

Đại học Công nghệ -- Đại học Quốc gia Hà Nội ngành

>> XEM CHI TIẾT PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG TẠI ĐÂY

Trường Đại học Công nghệ – ĐH Quốc gia Hà Nội chính thức thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022. Thông tin chi tiết mời các bạn đọc trong phần dưới bài viết này nhé.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Đại học Công Nghệ – ĐHQGHN
  • Tên tiếng Anh: VNU University of Engineering and Technology (VNU-UET)
  • Mã trường: QHI
  • Loại trường: Công lập
  • Trực thuộc: Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Ngắn hạn
  • Địa chỉ: Nhà E3 Số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Điện thoại: 024 37547 461
  • Email: 
  • Website: https://uet.vnu.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/UET.VNUH

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN tuyển sinh năm 2022 như sau:

NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GỒM 2 NGÀNH:
  • Ngành Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
  • Mã ngành: CN16
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
NHÓM NGÀNH MÁY TÍNH VÀ ROBOT GỒM 2 NGÀNH:
  • Ngành Kỹ thuật Robot
  • Mã ngành: CN2
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
CÁC NGÀNH KHÁC
  • Ngành Vật lý kỹ thuật
  • Mã ngành: CN3
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Cơ kỹ thuật
  • Mã ngành: CN4
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Công nghệ Hàng không vũ trụ
  • Mã ngành: CN7
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Công nghệ nông nghiệp
  • Mã ngành: CN10
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A02, B00
  • Ngành Trí tuệ nhân tạo
  • Mã ngành: CN12
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Kỹ thuật năng lượng
  • Mã ngành: CN13
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CLC GỒM 3 NGÀNH:
  • Ngành Khoa học máy tính
  • Mã ngành: CN8
  • Chỉ tiêu: 280
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Lý hệ số 2), A01 (Toán, Anh hệ số 2)

2. Tổ hợp môn xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Anh, Lý)
  • Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)

3. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội tuyển sinh năm 2022 theo các phương thức xét tuyển như sau:

  • Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Xét kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT hoặc ACT
  • Xét chứng chỉ A-Level của Trung tâm khảo thí Đại học Cambridge
  • Xét chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp điểm 2 môn Toán, Lý thi THPT
  • Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN năm 2021 dự kiến như sau:

  • Chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000 đồng/năm (ổn định trong toàn khóa học)
  • Các chương trình đào tạo khác: Theo Quy định của Nhà nước

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội

Lưu ý: Dấu (-) là đánh dấu ngành trong năm đó không đào tạo.

Tên ngành Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Nhóm ngành Công nghệ thông tin 25.85 28.1 28.75
Công nghệ thông tin định hướng thị trường NB 25.85 28.1 28.75
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 25.85
Khoa học máy tính
Hệ thống thông tin
Kỹ thuật máy tính 24.45 27.25 27.65
Kỹ thuật Robot 24.45 27.25 27.65
Kỹ thuật năng lượng 21 25.1 25.4
Vật lý kỹ thuật 21 25.1 25.4
Cơ kỹ thuật 23.15 26.5 26.2
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 20.25 24 24.5
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Công nghệ hàng không vũ trụ 22.25 25.35 24.5
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 24.65 27.55 27.75
Công nghệ nông nghiệp 20 22.4 23.55
Chương trình chất lượng cao
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 23.1 25.7 25.9
Khoa học máy tính 25 27 27.9
Hệ thống thông tin 25 27 27.9
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 25 27 27.9
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 23.1 26 26.55

  • TAGS
  • đại học công nghệ
  • đại học quốc gia hà nội


Page 2

Chương trình/ngành đào tạo: Báo chí
Mã trường: QHX     Mã nhóm ngành/Mã ngành: QHX01 Tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp : 90.4 % Chỉ tiêu THPT : 50 Chỉ tiêu theo phương thức khác: 20 Học phí : 980.000đ/tháng

  • C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D78 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • D83 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
  • A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Tổ hợp xét tuyển Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Toán, Tiếng AnhNgữ văn, Toán, Tiếng TrungNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng AnhNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng TrungToán, Vật lí, Tiếng Anh

LỰA CHỌN

Chương trình đào tạo đại học ngành Báo chí đào tạo những cử nhân với kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để tác nghiệp trong lĩnh vực báo chí - truyền thông; có khả năng thực hiện các yêu cầu tác nghiệp trên các loại hình báo chí truyền thông trong thời đại kỹ thuật số, trong bối cảnh hội nhập quốc tế và toàn cầu hoá; có khả năng nghiên cứu, giảng dạy về các vấn đề của báo chí truyền thông tại các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở nghiên cứu...

Cơ hội nghề nghiệp: Các cử nhân ngành Báo chí có khả năng thực hiện các chức trách phóng viên, biên tập viên tại các cơ quan báo, tạp chí, hãng tin, đài phát thanh, đài truyền hình, làm cán bộ nghiên cứu-giảng dạy tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học về báo chí và truyền thông đại chúng, làm cán bộ chức năng trong các cơ quan lãnh đạo, quản lý thông tin báo chí hoặc thực hiện các chức trách công tác đòi hỏi sự hiểu biết có hệ thống, cơ bản về lý luận và kỹ năng nghiệp vụ báo chí, làm chuyên viên tại các công ty truyền thông, làm nhân viên truyền thông, quan hệ công chúng (PR)…


Page 3

Chương trình/ngành đào tạo: Đông Nam Á học
Mã trường: QHX     Mã nhóm ngành/Mã ngành: QHX04 Tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp : % Chỉ tiêu THPT : 30 Chỉ tiêu theo phương thức khác: 10 Học phí : 980.000đ/tháng

  • D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D78 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Tổ hợp xét tuyển Ngữ văn, Toán, Tiếng AnhNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng AnhToán, Vật lí, Tiếng Anh

LỰA CHỌN

Chương trình đào tạo: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản, hệ thống, hiện đại và cập nhật về Đông Nam Á, bao gồm những vấn đề lịch sử và hiện đại, những vấn đề chung như lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hoá… của khu vực, các quan hệ quốc tế của khu vực, về tổ chức ASEAN và những vấn đề liên quan đến Việt Nam. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng sử dụng được tiếng Anh và một số ngôn ngữ khu vực như tiếng Thái Lan, tiếng Mã Lai, đồng thời nắm được phương pháp nghiên cứu khu vực học và kĩ năng giao tiếp quốc tế.

Cơ hội nghề nghiệp: Làm việc tại Đại sứ quán của các nước ASEAN tại Việt Nam, các tổ chức quốc tế (UNDP, UNESCO, …), các văn phòng đại diện của nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Ngoại giao, các Vụ Hợp tác Quốc tế của các Bộ, ngành ở Việt Nam, các công ty du lịch của nước ngoài (đặc biệt là của các nước thuộc khối ASEAN); Làm việc tại các trường đại học có các môn dạy về ASEAN, về văn hóa Đông Nam Á,…; Làm việc tại các viện nghiên cứu, các Đài phát thanh và Truyền hình, các hãng Thông tấn, các doanh nghiệp, công ty xuyên quốc gia của các nước ASEAN và Việt Nam.


Page 4

Chương trình/ngành đào tạo: Văn học
Mã trường: QHX     Mã nhóm ngành/Mã ngành: QHX23 Tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp : 86.9 % Chỉ tiêu THPT : 50 Chỉ tiêu theo phương thức khác: 15 Học phí : 980.000đ/tháng

  • C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D78 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • D83 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

Tổ hợp xét tuyển Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Toán, Tiếng AnhNgữ văn, Toán, Tiếng TrungNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng AnhNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

LỰA CHỌN

Chương trình đào tạo (CTĐT) ngành Văn học nhằm đào tạo cử nhân làm công tác nghiên cứu văn học và những lĩnh vực có liên quan đến văn học (giảng dạy văn học ở các bậc học THPT, cao đẳng, đại học; hoạt động trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, truyền thông; theo dõi và quản lí hoạt động văn hóa, văn học nghệ thuật). Ngoài các kiến thức cơ bản chung, CTĐT ngành Văn học hướng đến trang bị cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu về lịch sử văn học Việt Nam, văn học Nga và Phương Tây, văn học phương Đông, lí luận văn học, nghệ thuật học.

Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên tốt nghiệp trình độ đại học ngành Văn học có thể đảm nhận các công tác như: sáng tác, làm báo, nghiên cứu, giảng dạy văn học tại các viện nghiên cứu; các trường đại học, cao đẳng; các cơ quan văn hoá, lưu trữ, thông tin; các cơ quan nhà nước; các tổ chức và đoàn thể xã hội có nhu cầu. Cử nhân ngành Văn học cũng có thể hoạt động trong lĩnh vực báo chí và xuất bản liên quan đến văn học nghệ thuật; theo dõi và quản lí hoạt động văn hoá, văn học nghệ thuật, tham gia sáng tác kịch bản điện ảnh, truyền hình, v.v...


Page 5

Chương trình/ngành đào tạo: Chính trị học
Mã trường: QHX     Mã nhóm ngành/Mã ngành: QHX02 Tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp : 83.9 % Chỉ tiêu THPT : 38 Chỉ tiêu theo phương thức khác: 7 Học phí : 980.000đ/tháng

  • C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D78 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • D83 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
  • A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Tổ hợp xét tuyển Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Toán, Tiếng AnhNgữ văn, Toán, Tiếng TrungNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng AnhNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng TrungToán, Vật lí, Tiếng Anh

LỰA CHỌN

Ngành Chính trị học giúp sinh viên nắm vững thế giới quan, phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, hệ thống tri thức nền tảng của lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đặc biệt là các lĩnh vực gần với Chính trị học, trên cơ sở đó có khả năng vận dụng lý luận, phương pháp và các kỹ năng nghề nghiệp của ngành Chính trị học trong các lĩnh vực hoạt động có liên quan của đời sống xã hội; có đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công dân, tích cực tham gia sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước.

Cơ hội nghề nghiệp: Làm công tác tư vấn, tham mưu trong các cơ quan hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; Làm công tác tư vấn, tham mưu trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống chính trị, các tổ chức kinh tế - xã hội; Làm công tác nghiên cứu ở các cơ quan lý luận chính trị; Làm phóng viên, biên tập viên bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài trung ương và địa phương; Làm công tác nghiên cứu và giảng dạy Chính trị học trong hệ thống trường Đảng, các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.


Page 6

Chương trình/ngành đào tạo: Công tác xã hội
Mã trường: QHX     Mã nhóm ngành/Mã ngành: QHX03 Tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp : 82.8 % Chỉ tiêu THPT : 45 Chỉ tiêu theo phương thức khác: 15 Học phí : 980.000đ/tháng

  • C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D78 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • D83 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
  • A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Tổ hợp xét tuyển Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Toán, Tiếng AnhNgữ văn, Toán, Tiếng TrungNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng AnhNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng TrungToán, Vật lí, Tiếng Anh

LỰA CHỌN

Ngành Công tác xã hội cung cấp kiến thức về ngành công tác xã hội, những yêu cầu mới đối với ngành công tác xã hội. Xây dựng kỹ năng nghiên cứu, giảng dạy và nhất là kỹ năng can thiệp giải quyết các vấn đề xã hội, tư vấn xây dựng các chính sách xã hội đáp ứng các nhu cầu phát triển của đất nước. Cử nhân Công tác xã hội được đào tạo có đầy đủ phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, đạo đức cá nhân và đạo đức xã hội để thực hành nghề nghiệp trong các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức xã hội, chính trị, nghề nghiệp và tổ chức có yếu tố nước ngoài góp phần xâydựng Việt Nam giàu mạnh, công bằng, dân chủ, hội nhập và văn minh. Cung cấp khả năng tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy kinh nghiệm để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực công tác xã hội.

Cơ hội nghề nghiệp:

Làm việc tại các cơ sở quản lí Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Viên nghiên cứu, trường đại học, các cơ quan nhà nước, các tổ chức phi chính phủ, các công ty;

Cung ứng dịch vụ công tác xã hội tại các cơ sở và tổ chức xã hội (các cơ sở, cơ quan, tổ chức công và tư);     

Làm công tác xã hội chuyên nghiệp trong các lĩnh vực khác nhau nh¬ư: sức khoẻ, giáo dục, pháp luật, kinh tế, truyền thông, xã hội, văn hoá, môi trường ...

Làm việc trực tiếp tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo có liên quan đến công tác xã hội;            

Chức danh có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp (tùy thuộc vào vị trí công tác: giảng viên, nghiên cứu viên, Công chức, nhân viên xã hội, công tác xã hội viên).


Page 7

Chương trình/ngành đào tạo: Đông phương học
Mã trường: QHX     Mã nhóm ngành/Mã ngành: QHX05 Tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp : 97.6 % Chỉ tiêu THPT : 40 Chỉ tiêu theo phương thức khác: 20 Học phí : 980.000đ/tháng

  • C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D78 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • D83 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

Tổ hợp xét tuyển Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Toán, Tiếng AnhNgữ văn, Toán, Tiếng TrungNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng AnhNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

LỰA CHỌN

Chương trình đào tạo: Cung cấp cho sinh viên kiến thức tương đối toàn diện và hệ thống về Đông Phương học theo các hướng chuyên ngành Ấn Độ học, Korea học, Trung Quốc học, Thái Lan học; có kĩ năng thực hành về quan hệ quốc tế và năng lực giao tiếp xã hội, sử dụng được một ngoại ngữ chuyên ngành (Anh, Hàn, Trung, Thái...) trong giao tiếp và trong công việc chuyên môn.

Cơ hội nghề nghiệp: Cán bộ nghiên cứu, giảng viên, cán bộ chuyên trách tại các cơ quan liên quan đến khu vực học và các nước châu Á thuộc các bộ ngành, địa phương, các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế trong và ngoài nước, các viện nghiên cứu, các đài phát thanh, đài truyền hình trung ương, địa phương, các cơ quan báo chí, thông tấn…; Công tác tại các đại sứ quán của nước ngoài đặt tại Việt Nam, các tổ chức Quốc tế (như UNDP, UNESCO…), các công ty du lịch, các doanh nghiệp tư nhân và nước ngoài đặt tại Việt Nam, các tổ chức quỹ quốc tế tại Việt Nam…


Page 8

Chương trình/ngành đào tạo: Hán Nôm
Mã trường: QHX     Mã nhóm ngành/Mã ngành: QHX06 Tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp : 94.4 % Chỉ tiêu THPT : 25 Chỉ tiêu theo phương thức khác: 5 Học phí : 980.000đ/tháng

  • C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D78 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • D83 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

Tổ hợp xét tuyển Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Toán, Tiếng AnhNgữ văn, Toán, Tiếng TrungNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng AnhNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

LỰA CHỌN

Chương trình đào tạo (CTĐT) ngành Hán Nôm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc tiếp cận và xử lý văn bản Hán Nôm cả ở phương diện văn bản học cũng như minh giải và khai thác văn bản Hán Nôm, phục vụ công cuộc xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong điều kiện hội nhập và giao lưu quốc tế.

Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên tốt nghiệp trình độ đại học ngành Hán Nôm có thể đảm nhận các công tác như: sưu tầm, bảo quản, phiên dịch, nghiên cứu, khai thác, giảng dạy Hán Nôm tại các viện nghiên cứu; các trường đại học, cao đẳng; các cơ quan văn hoá, lưu trữ, thông tin… ; các cơ quan nhà nước; các tổ chức và đoàn thể xã hội có nhu cầu.


Page 9

Chương trình/ngành đào tạo: Khoa học quản lý
Mã trường: QHX     Mã nhóm ngành/Mã ngành: QHX07 Tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp : 96.6 % Chỉ tiêu THPT : 50 Chỉ tiêu theo phương thức khác: 15 Học phí : 980.000đ/tháng

  • C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D78 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • D83 - Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
  • A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Tổ hợp xét tuyển Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Toán, Tiếng AnhNgữ văn, Toán, Tiếng TrungNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng AnhNgữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng TrungToán, Vật lí, Tiếng Anh

LỰA CHỌN

Ngành Khoa học quản lý cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống các kiến thức về lý luận và các phương pháp quản lý, lãnh đạo; kiến thức về khoa học quản lý và những khoa học liên ngành khác như kinh tế, tài chính, tâm lý, khoa học chính sách, thông tin học, lưu trữ học... Với đặc thù đào tạo 5 hướng chuyên ngành: Quản lý nguồn nhân lực, Quản lý Khoa học và công nghệ, Quản lý sở hữu trí tuệ, Chính sách xã hội, Quản lý hành chính cấp cơ sở, sinh viên tốt nghiệp ngành Khoa học quản lý được trang bị những kiến thức, kỹ năng, thái độ nền tảng để phù hợp định hướng nghề nghiệp liên quan;

Cung cấp kỹ năng về quản lý; có trình độ tốt về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và tư vấn quản lý; có kỹ năng tốt về trình bày, giao tiếp và cộng tác trong công việc; có năng lực phân tích và giải quyết các vấn đề quản lý; có khả năng tổ chức, huy động và thuyết phục đối tượng quản lý thực hiện mục tiêu của tổ chức.

Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo chuẩn ngành khoa học quản lý đáp ứng được yêu cầu của các vị trí quản lý, chuyên viên, tư vấn viên quản lý trong các cơ quan quyền lực nhà nước, các cơ quan hành chính nhà nước và các cơ quan nhà nước khác ở trung ương hoặc địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức xã hội, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, các tổ chức phi chính phủ; làm nguồn để tuyển chọn tiếp tục tham gia các chương trình đào tạo sau đại học. 


Page 10

Điểm chuẩn các năm trước của Trường ĐHKHTN

dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Năm 2021, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHKHTN), ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng và xét tuyển (kể cả xét tuyển thẳng) các đối tượng khác theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

Dưới đây là mã xét tuyển, tổ hợp xét tuyển năm 2021 và điểm chuẩn các năm trước của các chương trình đào tạo để thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tham khảo:

MÃ TRƯỜNG: QHT

TT

xét tuyển

Tên ngành/CTĐT

Tổ hợp xét tuyển

ĐIỂM CHUẨN NĂM TRƯỚC

2013

2014

2015a)

2016a)

2017

2018

2019

2020

1

QHT01

Toán học

A00; A01; D07; D08

19,50

21,00

92

84

18,75

18,10

20,00

23,60

2

QHT02

Toán tin

A00; A01; D07; D08

86

18,75

19,25

22,00

25,20

3

QHT40

Máy tính và khoa học thông tin**

A00; A01; D07; D08

18,45

20,75

24,80

4

QHT93

Khoa học dữ liệu*

A00; A01; D07; D08

25,20

5

QHT03

Vật lí học

A00; A01; B00; C01

19,50

20,50

86

78

17,50

17,25

18,00

22,50

6

QHT04

Khoa học vật liệu

A00; A01; B00; C01

19,50

20,50

82

75

17,25

16,00

16,25

21,80

7

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

A00; A01; B00; C01

19,50

22,00

90

78

17,50

16,05

16,25

20,50

8

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học*

A00; A01; B00; C01

25,00

9

QHT06

Hoá học

A00; B00; D07

22,50

23,00

98

84

19,75

19,70

20,50

24,10

10

QHT41

Hoá học***

A00; B00; D07

17,00

16,00

18,50

11

QHT42

Công nghệ kỹ thuật hoá học**

A00; B00; D07

17,25

17,05

16,00

18,50

12

QHT43

Hoá dược**

A00; B00; D07

24,00

24,00

103

101

24,00

20,35

20,25

23,80

13

QHT08

Sinh học

A00; A02; B00; D08

20,50

21,00

91

80

18,00

18.70

20,00

23,10

14

QHT09

Công nghệ sinh học

A00; A02; B00; D08

A,A1:23,00

B:24,00

A,A1:23,00

B:24,00

100

86

23,50

20,55

22,75

25,90

15

QHT44

Công nghệ sinh học**

A00; A02; B00; D08

21,75

19,10

18,75

21,50

16

QHT10

Địa lý tự nhiên

A00; A01; B00; D10

19,00

20,00

78

70

17,00

15,00

16,00

18,00

17

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian*

A00; A01; B00; D10

15,20

16,00

18,00

18

QHT12

Quản lý đất đai

A00; A01; B00; D10

19,50

20,00

82

80

17,50

16,35

16,00

20,30

19

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

A00; A01; B00; D10

21,40

20

QHT13

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D07

21,00

21,00

88

75

17,50

16,00

17,00

17,00

21

QHT46

Công nghệ kỹ thuật môi trường**

A00; A01; B00; D07

16,00

18,00

22

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

A00; A01; B00; D07

24,40

23

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

A00; A01; B00; D07

19,00

20,00

75

70

18,50

15,05

16,00

18,00

24

QHT17

Hải dương học

A00; A01; B00; D07

19,00

20,00

75

70

17,75

15,05

16,00

17,00

25

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước*

A00; A01; B00; D07

16,00

17,00

26

QHT18

Địa chất học

A00; A01; B00; D07

19,50

20,00

80

75

17,00

15,20

16,00

17,00

27

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00; A01; B00; D07

21,50

20,00

85

80

17,75

15,20

16,00

17,00

28

QHT97

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

A00; A01; B00; D07

17,00

GHI CHÚ

1. Mã tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐHKHTN, năm 2021:

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh

(-) Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

(-) Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT năm 2021 của từng chương trình  đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

 (-) Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh):

- Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển hoặc làm tiêu chí phụ vào Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).

2. Chương trình đào tạo:

(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.

(-) ** Chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án: Học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;

(-) *** Chương trình đào tạo tiên tiến. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;

3. a)Năm 2015, 2016, Trường ĐHKHTN tuyển sinh theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức riêng.

4. Điểm trúng tuyển năm 2017, 2018, 2019, 2020 của một ngành học hoặc chương trình đào tạo bằng nhau cho tất cả các tổ hợp.


Page 11


Page 12

Đại học Công nghệ -- Đại học Quốc gia Hà Nội ngành
                   TRUNG TÂM HỖ TRỢ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Trung tâm Hỗ trợ sinh viên là một đơn vị phục vụ trực thuộc ĐHQGHN với chức năng quản lý, phục vụ học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh (HSSV) nội trú; cung cấp các dịch vụ nhằm nâng cao đời sống và hỗ trợ học tập, nghiên cứu khoa học cho HSSV; tổ chức các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết cho HSSV.

1. Quỹ nhà ở/quỹ phòng trong các Ký túc xá của ĐHQGHN

Hiện nay, Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN có 03 KTX với hơn 6000 chỗ ở, trong đó ưu tiên quỹ nhà ở dành cho sinh viên năm thứ nhất là 1700 chỗ:

1.1. KTX Mễ Trì

- Số lượng chỗ ở: 1900, sinh viên của các trường ĐHKH Tự nhiên, ĐHKH Xã hội & Nhân văn, ĐH Giáo dục, Chuyên Khoa học Tự nhiên.

- Địa chỉ: Số 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội

- Hotline: 01234 182 182; Facebook: https://www.facebook.com/KTXMT

1.2. KTX Ngoại Ngữ

- Số lượng chỗ ở: 1900, sinh viên các trường ĐH Ngoại ngữ, ĐH Công Nghệ, ĐH Kinh tế, Khoa Luật, Chuyên Ngoại Ngữ.

- Địa chỉ: Số 1 Phạm Văn Đồng (nằm trong khuôn viên trường ĐH Ngoại ngữ);

- Hotline: 1968 268 173; Facebook: https://www.facebook.com/KTXNN

                                                              

Đại học Công nghệ -- Đại học Quốc gia Hà Nội ngành

1.3. KTX Mỹ Đình

- Số lượng chỗ ở: 2238, sinh viên của các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn Hà Nội, trong đó ưu tiên sinh viên của ĐHQGHN .

- Địa chỉ: Đơn nguyên I, II, Đường Hàm Nghi, Nam Từ Liêm, Hà Nội;

- Hotline: 024. 3204 3999 Số máy lẻ 101;

Facebook:   https://www.facebook.com/ktxmydinh/

                        

Đại học Công nghệ -- Đại học Quốc gia Hà Nội ngành

2. Điều kiện cơ sở vật chất

- KTX Mễ Trì có 2 toà nhà 5 tầng và 2 toà nhà 4 tầng nằm trên khuôn viên rộng 26.600 m2, với 270 phòng; KTX Ngoại ngữ có 3 toà nhà 5 tầng trên khuôn viên rộng 13.455 m2 với 255 phòng; KTX Mỹ Đình gồm 2 đơn nguyên 21 tầng nằm trong khu Đô thị Mỹ Đình II với 388 phòng.

- Toàn bộ phòng ở của cả 03 KTX khép kín, điện nước đảm bảo 24/24. Trong phòng ở trang bị đầy đủ các trang thiết bị cần thiết như Giường, tủ, bàn học, giá sách, quạt đảo trần và trang bị thêm bình nước nóng, điều hoà nhiệt độ. Có đầy đủ các dịch vụ tiện ích, đáp ứng tối đa nhu cầu sinh hoạt và học tập của HSSV nội trú: Thư viện và các phòng tự học; wifi miễn phí phủ khắp khuôn viên, phòng máy tính kết nối internet; Sân tập thể thao đa năng; Phòng tập Gym; Hệ thống máy giặt công cộng; Nhà ăn, cửa hàng fastfood; Quán café… nằm trong khuôn viên các KTX.

- Lệ phí nhà ở: các KTX có nhiều loại phòng ở từ 2- 10 người/1 phòng, giá phòng ở từ 140.000đ - 215.000đ/ 1 tháng (giá trên chưa gồm dịch vụ gia tăng theo nhu cầu sinh viên).

3. Điều kiện, quy trình đăng ký nội trú

- HSSV diện chính sách xã hội: là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người có công; HSSV khuyết tật;  có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; có hộ khẩu thường trú tại vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; mồ côi cả cha và mẹ; là con hộ nghèo, cận nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước.

- HSSV thuộc nhiệm vụ đào tạo chiến lược của ĐHQGHN; đạt giải cao, điểm cao trong kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh ĐH; tích cực tham gia các hoạt động do nhà trường, Đoàn TNCS HCM, Hội sinh viên, khu nội trú hoặc các tổ chức xã hội tổ chức.

3.2. Quy trình, thủ tục nội trú

Bước 1: Đăng ký nội trú

Bước 2: Xét duyệt nội trú

Danh sách xét duyệt nội trú niêm yết trực tiếp tại bảng tin các KTX và đăng

trên Website http://css.vnu.edu.vn

Bước 3: Làm thủ tục ở nội trú & nhận phòng ở.

* Các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục nội trú: Đơn xin vào ở KTX, giấy tiếp nhận sinh viên khi nhập học (bản photo), giấy chứng nhận diện ưu tiên (nếu có).

 Sinh viên năm thứ nhất: BQL KTX tổ chức tiếp nhận, bố trí nội trú theo lịch nhập học của các đơn vị đào tạo.

                                                                                                                           TRUNG TÂM HỖ TRỢ SINH VIÊN

Đại học Công nghệ -- Đại học Quốc gia Hà Nội ngành


Page 13

Câu 1.  Xin chia sẻ với các em thí sinh một số “nguyên tắc vàng” khi điều chỉnh Nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2021

Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển đại học từ ngày 29/8/2021 đến 17h00 ngày 05/9/2021. Thí sinh và phụ huynh có thể tham khảo “nguyên tắc vàng” trong điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học và có được sự lựa chọn đúng đắn nhất.

Chia nguyện vọng ra làm 3 nhóm:

1. Nhóm nguyện vọng đầu bao gồm các ngành và trường thật sự yêu thích và mong muốn theo học: Sắp xếp nhóm nguyện vọng đầu là ngành/trường rất thích học và chắc chắn sẽ theo học nếu đỗ. Đừng để nguyện vọng "chắc ăn" lên đầu. Nhiều thí sinh rất thích một ngành nhưng vì quá lo sợ mà điền nó vào các nguyện vọng dưới. Đến lúc xét tuyển mới biết ngành đó điểm mình có thể đạt được thì không được xét do đã trúng tuyển các ngành học (dù thấp điểm hơn) phía trên. Như vậy thí sinh sẽ đầy nuối tiếc.

2. Nhóm nguyện vọng thứ hai bao gồm các ngành và trường vừa tầm với năng lực cá nhân.

3. Nhóm nguyện vọng thứ ba bao gồm các ngành và trường thấp hơn với năng lực để đảm bảo cơ hội trúng tuyển.

Chi tiết xem video hướng dẫn tại: https://www.youtube.com/watch?v=EaQNAElGgc

Câu 2. Em đang băn khoăn trong việc điều chỉnh nguyện vọng vào ĐHQGHN. Ngành em thích thì khả năng đỗ không cao còn ngành chưa thích lắm thì có khả năng đỗ. Vậy em nên điều chỉnh nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên thế nào? Trường hợp em chỉ đỗ vào ngành không thích lắm nhưng trong quá trình học muốn được chuyển sang ngành khác của trường thì có được không? Nếu có cơ chế đó thì điều kiện sẽ thế nào?

Trả lời:

Hầu hết các bạn đều có tâm trạng và đặt câu hỏi như em. Với cách thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT như hiện nay, em có thể đặt ngành em yêu thích ở nguyện vọng 1, các ngành khác ở nguyện vọng tiếp theo (theo nguyên tắc vàng mà Ban tư vấn tuyển sinh đã trả lời ở câu trên). Em cũng lưu ý các trường đại học có cùng ngành đào tạo nhưng có điểm chuẩn khác nhau. Vì thế em có thể chọn ngành em thích ở các trường khác nhau theo điểm chuẩn từ cao đến thấp; Trường hợp em đỗ vào ngành không thích nhưng trong quá trình học muốn được chuyển sang ngành khác của trường là tương đối khó. Thông thường, ngành chuyển tới cũng phải có điểm chuẩn bằng hoặc cao hơn điểm thi tốt nghiệp của em. Ngoài ra, trường đại học đang học đồng ý và trường mới chuyển đến cần phải đồng ý tiếp nhận nếu em đạt kết quả học tập cao, không vi phạm kỷ luật...

Hoặc sau năm thứ nhất em có thể đăng ký học cùng lúc 2 CTĐT (bằng kép), với điều kiện, điểm GPA của em (tính đến thời điểm đăng ký học bằng kép) phải đạt tối thiểu 2.5, thông tin chi tiết xem tại website của ĐHQGHN (vnu.edu.vn);

Câu 3. Em muốn biết về cơ hội học bằng kép ở ĐHQGHN. Điều kiện để được học bằng kép là thế nào ạ? Ngành đào tạo nào của ĐHQGHN cho phép việc này?

Trả lời:

Năm 2021, ĐHQGHN tuyển sinh 132 ngành/chương trình đạo tạo trình độ đại học, gần 50% số ngành đào tạo có chương trình học bằng kép (đào tạo hai chương trình cùng 1 lúc). Điều kiện theo học chương trình thứ hai: Sinh viên đã hoàn thành năm thứ nhất chương trình đào tạo 1 có điểm trung bình chung tích lũy tối thiểu 2,5 (thang điểm 4,0) và không vi phạm kỷ luật học vụ. Chi tiết các ngành đào tạo bằng kép của ĐHQGHN em có thể xem tại website của ĐHQGHN https://vnu.edu.vn/ttsk/?C2649/N27872/%5bInfographic%5d-Cac-chuong-trinh-dao-tao-bang-kep-cua-dHQGHN.htm).

Câu 4. Em thi tốt nghiệp THPT năm nay khối A00 được 27,35 cả ưu tiên khu vực, nguyện vọng muốn học ngành Kỹ thuật máy tính của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội liệu có đỗ không? Xin cảm ơn thầy/cô!

Trả lời:

Đây là câu hỏi mà hầu hết các thí sinh đặt ra. Đến thời điểm hiện tại không ai có thể trả lời vì thí sinh chưa điều chỉnh nguyện vọng, các trường chưa tổ chức xét tuyển nên chưa có điểm chuẩn. Tuy nhiên, với mức điểm 27,35 thì thí sinh có nhiều cơ hội đỗ vào ngành đào tạo mong muốn. Lời khuyên là thí sinh hãy xếp nguyện vọng 1 vào ngành mình yêu thích, các nguyện vọng tiếp theo vào các ngành có điểm chuẩn thấp hơn hoặc cùng ngành/nhóm ngành thí sinh yêu thích nhưng của trường đại học thành viên/Khoa trực thuộc ĐHQGHN có điểm chuẩn thấp hơn 1 chút; chắc chắc cơ hội đỗ đại học rất cao.

Câu 5. Một thí sinh đạt 27,5 điểm khối A01 hỏi: Liệu em có cơ hội trúng tuyển vào nhóm ngành Công nghệ thông tin CLC của trường ĐH Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội không ?

Trả lời: Đây là câu hỏi mà hầu hết các thí sinh đặt ra cho Ban TVTS. Đến thời điểm hiện tại không ai có thể trả lời chính xác câu hỏi về điểm trúng tuyển của các ngành thí sinh chưa thực hiện điều chỉnh nguyện vọng và các trường ĐH chưa tổ chức xét tuyển. Tuy nhiên, với mức điểm 27,5 em có nhiều cơ hội đỗ vào ngành đào tạo mong muốn. Lời khuyên là em xếp nguyện vọng 1 vào ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN; các nguyện vọng tiếp theo có thể đăng ký vào các ngành như: Kỹ thuật máy tính, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, hoặc Tự động hóa và Tin học của Khoa Quốc tế hoặc Máy tính và KHTT của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN, tiếp theo, em cũng nên chọn cho mình 2-3 nguyện vọng vào các trường ĐH có điểm chuẩn thấp hơn 1-3 điểm để chắc chắn đỗ vào các ngành em yêu thích và muốn theo học. Ngoài ra, em cũng nên tìm hiểu mức học phí các chương trình đào tạo trước khi sắp xếp, điều chỉnh nguyện vọng cho phù hợp.

Câu 6. Em muốn hỏi các ngành Y Dược của Trường ĐH Y-Dược, ĐHQGHN có gì khác biệt với các ngành Y Dược của các trường Y - Dược khác? Khối các ngành sức khỏe tuyển sinh những tổ hợp nào ạ? Em xin cảm ơn Ban TVTS!

Trả lời: Chương trình đào tạo bác sỹ đa khoa (nay là BS Y khoa), dược sĩ của các trường ĐH Y – Dược là thống nhất về chuẩn đầu ra theo quy định của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo trên toàn quốc. Năm 2021, Trường ĐH Y Dược, ĐHQGHN được giao 500 chỉ tiêu cho 6 ngành (Y khoa; Dược học; Răng – Hàm – Mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học). Ngoài ra, tháng 7/2021, ĐH Y Dược đa được Bộ Y tế cấp phép đào tạo bác sỹ nội trú nên các bạn hãy yên tâm học tập để trở thành bác sỹ giỏi. Các ngành đào tạo y khoa của Trường ĐH Y Dược – ĐHQGHN xét tuyển tổ hợp B00 (Toán Hóa Sinh), Dược học xét tuyển tổ hợp A00 (Toán Lý Hóa). Chi tiết về thông tin tuyển sinh của các ngành đào tạo sức khỏe trường ĐHYD xin xem tại http://ump.vnu.edu.vn/tuyen-sinh/dai-hoc-chinh-quy

Câu 7. Em quan tâm tới các chương trình liên kết quốc tế của ĐHQGHN, Nhà trường có thể chia sẻ thông tin về các chương trình này được không ạ? Điều kiện tuyển sinh vào các chương trình này thế nào ạ?

 Trả lời:

Các chương trình đào tạo liên kết quốc tế bậc đại học được tuyển sinh theo đề án riêng, có thể xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp và/hoặc kết quả học tập bậc THPT (học bạ). Chi tiết thông tin các chương trình liên kết quốc tế em tham khảo website của Khoa Quốc tế, Trường ĐH Kinh tế, Trường ĐH Ngoại ngữ thuộc ĐHQGHN. Hầu hết các chương trình đào tạo liên kết quốc tế được giảng dạy bằng tiếng Anh, sinh viên năm 2, năm 3 có thể sang nước ngoài học 1-2 kỳ. Các bạn lưu ý học phí các chương trình đào tạo liên kết quốc tế cao hơn nhiều lần so với chương trình đào tạo chuẩn (đại trà).

Câu 8. Hiện nay, một ngành có rất nhiều trường đào tạo như công nghệ thông tin, khoa học máy tính. Vậy khi lựa chọn ngành, nhất là điều chỉnh nguyện vọng sắp tới, Nhà trường có thể cho thi sinh biết, nên căn cứ vào những tiêu chí nào để “đặt cược” nguyện vọng. Giả thiết rằng, mức điểm của thí sinh ở mức cao hơn điểm chuẩn của ngành muốn học năm trước ở các trường có ngành đào tạo.

Trả lời: Đúng là các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, khoa học máy tính,.. có sức hút lớn trong thời gian qua. Điểm trúng tuyển vào các ngành này tương đối cao. Tuy nhiên, có 2 nội dung các em cần xem xét bên cạnh điểm chuẩn và mức điểm mình có để điều chỉnh nguyện vọng thời gian tới. Thứ nhất, em có thực sự yêu thích ngành học đó không? Em có học tốt môn Toán không? Thứ hai, trường đại học em đăng ký xét tuyển là đơn vị đào tạo uy tín lĩnh vực đó không? Các trường đại học uy tín sẽ có đội ngũ cán bộ giảng viên chất lượng, cơ sở vật chất tốt, đội ngũ cựu sinh viên rộng khắp, hợp tác với các doanh nghiệp tập đoàn công nghệ thông tin lớn trong và ngoài nước, điểm chuẩn các trường này thường khá cao hàng năm.

Câu 9. Tôi là phụ huynh có con xét tuyển đại học năm nay. Tôi tìm hiểu và thấy ngành Công nghệ thông tin (IT), Trí tuệ nhân tạo (AI), Khoa học dữ liệu đang là những ngành thu hút sự quan tâm của thí sinh hiện nay. Vậy xin thầy cho biết những ngành học này, cơ hội việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp là như thế nào? Liệu 5 năm nữa, hạ tầng cơ sở của Việt Nam đã phát triển để có thể có “đất” phát triển những ngành như trí tuệ nhân tạo, hay Bigdata như các trường đang tuyên truyền? Trả lời:

Nhóm các ngành Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học máy tính,… đã trở thành nhóm ngành hấp dẫn trong gần 2 thập kỷ qua và các kết quả nghiên cứu dự báo vĩ mô cho thấy vẫn là lĩnh vực rất hấp dẫn trong những thập kỷ tới. Cùng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, nhu cầu đào tạo nhân lực của nhóm ngành này trong thời gian tới là rất lớn. Điều quan trọng nhất là bạn sinh viên có thể học tốt được ngành đó không? có thể trở thành chuyên gia trong lĩnh vực tin học, công nghệ thông tin, dữ liệu hay không? Nếu sinh viên đam mê và giỏi thì lĩnh vực nào cũng sẽ trở lên hấp dẫn, cơ hội việc làm sẽ chờ bạn chứ bạn không cần tìm đến nó. Trong 5 năm tới, nhóm ngành này không chỉ Việt Nam mà khu vực Đông Nam Á rất cần những chuyên gia giỏi của lĩnh vực CNTT.

Câu 11. Em quan tâm đến Khoa Quốc tế - ĐHQGHN và mong thầy/cô chia sẻ thêm thông tin về điểm nhận hồ sơ và điều kiện nhận đăng kí xét tuyển ĐH năm 2021 của Khoa Quốc tế? Cụ thể, em được 25,5 điểm Khối D01 (không có điểm ưu tiên) thì có thể vào được ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh hay Hệ thống thông tin quản lý không? Em là con gái mà lại thích học ngành này thì có sao không?

Trả lời:

Năm 2021, Khoa Quốc tế -ĐHQGHN tuyển sinh 09 ngành đào tạo có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển) theo điểm thi tốt nghiệp là 20,0 điểm đối với các ngành Kinh doanh quốc tế; Kế toán, Phân tích và Kiểm toán; Phân tích dữ liệu kinh doanh. Đối với các ngành còn lại, thí sinh đạt từ 18,0 điểm sẽ đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào Khoa Quốc tế. Riêng đối với phương thức xét tuyển bằng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN năm 2021 thì thí sinh cần đạt tối thiểu 80/150 điểm. Với mức điểm của cháu là 25,5 điểm khối D01 thì có khả năng cao đỗ vào 02 ngành như em mong muốn. Thực tế cho thấy, tại Khoa Quốc tế có 2 ngành bạn đề cập hiện nay đều có khá nhiều sinh viên nữ đang theo học; ưu điểm của các bạn nữ là học bằng tiếng Anh, việc tiếp cận sẽ thuận lợi hơn nhiều (Khoa Quốc tế giảng dạy 100% bằng tiếng Anh).

Câu 12. Em rất thích học ngành Quản trị khách sạn và Du lịch nhưng bị cả gia đình em phản đối trước tình hình Covid-19 như bây giờ. Xin thầy/cô cho em lời khuyên ạ!

Trả lời: Tôi nghĩ gia đình em không muốn em theo học ngành Quản trị khách sạn và du lịch nên mới lấy lí do dịch Covid-19 để ngăn cản em thôi. Chúng ta đều biết Đảng, Chính phủ và địa phương đang thực hiện các biện pháp tốt nhất để kiểm soát Covid-19. Với sự nỗ lực của mỗi chúng ta, dịch bệnh sẽ sớm được đẩy lùi để trở lại cuộc sống bình thường. Em hãy thuyết phục gia đình: rằng sau đại dịch ngành công nghiệp không khói (ngành du lịch) là ngành phục hồi nhanh nhất và có nhiều cơ hội phát triển. Đồng thời, em hãy cho gia đình thấy đam mê và mơ ước của em với ngành này để nhận được sự ủng hộ của những người thân. Về việc chọn học ngành này nên học ở đâu: em có thể tham khảo ngành cử nhân Quản trị Khách sạn, Thể thao và Du lịch liên kết với ĐH Troy, Hoa Kỳ tại Khoa Quốc tế ĐHQGHN hoặc ngành Quản trị dịch vụ, du lịch và lữ hành hoặc ngành Quản trị khách sạn của Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN.

Câu 13. Gia đình tôi có kế hoạch cho con đi du học đại học và cháu đã có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 7.0 nhưng đã thay đổi vì lo ngại tình hình dịch Covid-19. Tôi muốn hỏi nếu con tôi học Khoa Quốc tế - ĐHQGHN, các lựa chọn chuyển tiếp đi du học sẽ như thế nào? Nếu con chọn học trong nước hết đại học, môi trường học trong nước của con thế nào? Con có cơ hội giao lưu sinh viên quốc tế không? Xin cảm ơn Nhà trường!

Trả lời: Đúng là hiện tại với tình hình dịch bệnh đang diễn biến hết sức phức tạp trên toàn thế giới đã ảnh hưởng không nhỏ với các kế hoạch đi du học của nhiều thí sinh. Khoa Quốc tế - ĐHQGHN có môi trường sinh viên quốc tế đến từ nhiều quốc gia trên thế giới. Bên cạnh đó các em cũng có thể chuyển tiếp sang các trường đại học danh tiếng trên thế giới như Mỹ, Úc, Canada, Anh, Nga, Maylaysia,.. Khoa Quốc tế, ĐHQGHN là đơn vị đào tạo bằng tiếng Anh với các chương trình đào tạo đại học chính quy, bài  bản do Giám đốc ĐHQGHN cấp bằng và/hoặc song bằng, các chương trình đào tạo liên kết quốc tế do trường đối tác nước ngoài cấp bằng. Với chứng chỉ tiếng IELTS 7.0, thí sinh có nhiều thuận lợi để theo học ở Khoa Quốc tế - ĐHQGHN. Thí sinh có thể tiếp tục theo học tại các trường ĐH nước ngoài trong quá trình học tập ở Khoa Quốc tế để theo đuổi giấc mơ du học.

Câu 14. Con tôi thì khối A01 đạt 25.5 muốn học khối kỹ thuật ngành kỹ thuật ô tô hoặc Kỹ thuật điều khiển tự động hoá thì nên đăng ký nguyện vọng trường đại học nào tại Hà Nội cho phù hợp ạ?

Trả lời:

Đến thời điểm hiện tại, thí sinh và gia đình mới đặt câu hỏi này là hơi muộn. Hiện nay có rất nhiều trường đại học (thậm chí cả trường cao đẳng nghề) khu vực phía Bắc đào tạo nhóm ngành liên quan đến kỹ thuật oto như Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội, Trường ĐH Giao thông hay Cao đẳng Cơ điện Hà Nội… Khối ngành đào tạo điều khiển tự động cũng có nhiều trường như Trường ĐH Công nghệ - ĐHQGHN, Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội… Bạn nên tham khảo website của các trường khối công nghệ kỹ thuật và điểm chuẩn năm 2020 để xếp nguyện vọng đăng ký phù hợp. Với mức điểm như bạn đang sở hữu chưa phải là an toàn cho khối ngành đào tạo này nếu bạn không tham khảo kỹ điểm chuẩn của ngành ở nhiều trường đại học.

Câu 15. Em thi tốt nghiệp THPT năm nay được 23,4 điểm. Nếu ko đủ điều kiện vào trường/học viện bưu chính viễn thông thì có được chuyển nguyện vọng sang 1 trường khác được ko. Xin cảm ơn các thầy cô!

Trả lời:

Câu hỏi này chứng tỏ em chưa hiểu rõ về thời gian xét tuyển và cách thức xét tuyển đại học hiện nay. Theo quy chế tuyển sinh hiện hành thì thí sinh được phép đăng ký nhiều nguyện vọng, nếu trượt nguyện vọng 1 sẽ tự động xét tuyển nguyện vọng 2 rồi đến nguyện vọng 3,… vào nhiều ngành/trường khác nhau. Do đó em hãy bổ sung các nguyện vọng xét tuyển vào thời gian từ ngày 29/8/202105/9/2021. Hãy đăng ký từ 5-6 nguyện vọng vào ngành yêu thích ở các trường đại học phù hợp với mức điểm em đạt được và sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự điểm chuẩn giảm dần. Nên đặt cho mình ít nhất 1 nguyện vọng an toàn.

Câu 16. Em đăng ký 06 nguyện vọng. Xin Ban TVTS tư vấn giúp em sắp xếp thứ tự các nguyện vọng như thế nào cho phù hợp. Em xin trân trọng cảm ơn!

Trả lời:

Việc đầu tiên em hãy tham khảo điểm chuẩn (điểm trúng tuyển) năm 2020 các ngành em đăng ký. Sau đó em hãy xếp NV1 vào ngành em yêu thích nhất (không quan tâm đến điểm chuẩn), nguyện vọng 2, 3 đến 6 vào các ngành phù hợp có điểm chuẩn giảm dần ở các trường đại học khác nhau, thậm chí các ngành khác nhau trong cùng 1 trường đại học. Lưu ý là em có thể bổ sung thêm nguyện vọng trong đợt điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 29/8 - 05/9/2021 tới đây nhé!

Câu 17. Thầy/cô cho em hỏi, nếu thí sinh chọn ngành với những ngành hơi trái ngược nhau, ví dụ học một ngành khối Công nghệ thông tin  và ngành Tâm lý học thì có được không ạ?

Trả lời: Thực ra, người trả lời câu hỏi này phải là em chứ không phải là thầy. Tất cả các ngành khoa học đều có chung một đích đến nên không có phân biệt trong khoa học; còn ngành nghề thì bất cứ ngành nào cũng cần thiết để đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội. Vấn đề là em đam mê, thích thú ngành học nào bởi vì chỉ có yêu thích em mới theo đuổi và học tốt, tránh được trường hợp đứng núi này trông núi kia. Có rất nhiều nhà toán học làm thơ hoặc đàn rất hay và cũng nhiều nhà tâm lý học giỏi CNTT nếu họ thực sự thích thú điều đó.

 Câu 18. Thầy/cô cho em hỏi, em có dự thi tốt nghiệp THPT năm 2021 nhưng điểm thi không được cao. Vậy em muốn tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN trong thời gian tới, liệu em có thể sử dụng kết quả này xét tuyển vào các trường ĐH của ĐHQGHN và các trường ĐH khác không ạ?  

Trả lời:

Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN chỉ tổ chức thêm các đợt thi ĐGNL cho thí sinh đã dự thi tốt nghiệp sau khi dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát hoàn toàn. Do đó, em phải cân nhắc thời gian dự thi vì có thể khi thi xong ĐGNL thì các trường đại học đã kết thúc công tác xét tuyển đại học năm 2021. Ngoài ra, em cũng nên tham khảo xem trường ĐH em muốn xét tuyển có dùng kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để tuyển sinh ĐH hay không (Phương thức, thời gian nhận hồ sơ đăng ký tuyển sinh được các trường ĐH công bố trrong Đề án tuyển sinh – đăng công khai trên website của Nhà trường). Ngoài ra, em nên tham khảo điểm trúng tuyển năm 2020 để chọn lựa được ngành/trường có mức điểm phù hợp với kết quả thi của mình nhé!

Câu 19. Em muốn biết trong phương án tuyển sinh của những ngành xét nhiều tổ hợp khác nhau thì tỷ lệ chỉ tiêu cho mỗi tổ hợp có chia đều không hay tuỳ thuộc mỗi ngành và có công bố công khai tỷ lệ này không ạ? Em có nguyện vọng vào một ngành khối XHNV có xét tuyển cả tổ hợp Văn-Sử-Địa (C00) và Toán-Văn-Anh (D01). Em muốn cân nhắc tổ hợp nào được dành chỉ tiêu nhiều hơn để xếp ưu tiên trước. Em xin cảm ơn!

Trả lời:

Thông thường, nếu ngành đào tạo xét tuyển theo nhiều tổ hợp khác nhau thì các trường có thể chia/không chia chỉ tiêu xét tuyển theo từng tổ hợp. Ví dụ ngành Luật của Khoa Luật, ĐHQGHN xét tuyển tổ hợp A00: 50 chỉ tiêu và C00: 100 chỉ tiêu hoặc tất cả các ngành của Trường ĐHKHXHNV, ĐHQGHN phân chỉ tiêu theo tổ hợp. Trường hợp ngành đào tạo có nhiều tổ hợp mà không phân chỉ tiêu cho từng tổ hợp thì xét tuyển như nhau (có mức điểm trúng tuyển bằng nhau giữa cacs tổ hợp). Có một mẹo nhỏ là bạn có thể đăng ký 2 nguyện vọng bằng 2 tổ hợp khác nhau vào cùng 1 ngành đào tạo của cùng 1 trường đại học. Ví dụ bạn có thể đăng ký NV1 bằng tổ hợp D01 và NV2 bằng tổ hợp C00 vào cùng 1 ngành em yêu thích của Trường ĐHKHXH&NV nếu ngành đó xét tuyển đồng thời D01 và C00; Các trường đều phải công khai chỉ tiêu xét tuyển theo tổ hợp cho từng ngành e nhé.

Câu 20. Em được 27 điểm, muốn học một ngành công nghệ của ĐHQGHN, nhưng ba mẹ lại muốn em học công nghệ ở một trường khác. Mức điểm của em có đủ để vào học trường ĐH Công nghệ ĐHQGHN không ạ? Thầy có thể tư vấn thêm cho em những ưu điểm mang tính đặc thù của ĐHQGHN, ví dụ như cơ chế đào tạo linh hoạt, mềm dẻo chẳng hạn.

Trả lời:

Với mức điểm 27,0 em có nhiều lựa chọn các ngành đào tạo khối công nghệ - kỹ thuật mặc dù một số ngành như công nghệ thông tin, máy tính, truyền thông có thể có điểm chuẩn cao hơn 27,0 điểm. Tuy nhiên, em cứ xếp nguyện vọng 1 vào ngành yêu thích và các nguyện vọng tiếp theo vào ngành có điểm thấp hơn. Việc em chọn ngành đào tạo là do em và thuyết phục gia đình em nếu em thực sự mong muốn theo học và trở thành chuyên gia giỏi trong lĩnh vực đó. Mức điểm của em có nhiều cơ hội vào các ngành công nghệ như máy tính, dữ liệu, robot, công nghệ nông nghiệp… của Trường ĐH Công nghệ, ĐHQGHN hoặc Máy tính và khoa học thông tin của Trường ĐH KHTN, ĐHQGHN hoặc Tin học và Tự động hóa của Khoa Quốc tế. Nếu em theo học ở  ĐHQGHN, em sẽ có cơ hội học bằng kép các ngành như Ngôn ngữ, Luật hay Khoa học máy tính,… Đào tạo theo phương thức tín chỉ hiện nay ở ĐHQGHN rất linh hoạt em nhé. Em còn có thể theo học ở 1 học phần hay 1 học kỳ tại một số trường đại học trong và ngoài nước theo hoạt động trao đổi sinh viên.

Câu 21. Thầy/Cô cho em hỏi hiện nay Nhà nước có những ưu đãi gì trong đào tạo và tuyển dụng với những người học các ngành khoa học cơ bản không ạ? Em có nguyện vọng vào học tại trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN vì em thích Vật lý. Nhưng nhiều người can ngăn vì cho rằng học khoa học cơ bản chỉ có thể làm việc ở các viện nghiên cứu, và lương cũng rất thấp!

Trả lời:

Hiện nay, ngành Vật lý của Trường ĐHKHTN – ĐHQGHN là ngành đào tạo chuẩn đã được Nhà nước hỗ trợ đào tạo nên có mức học phí thấp so với các chương trình đào tạo khác trên cả nước. Trong thời gian tới, ĐHQGHN tiếp tục có các chính sách học phí, học bổng hỗ trợ các ngành đào tạo khoa học cơ bản. Ngoài ra, Trường ĐHKHTN cũng có nhiều học bổng từ các nguồn khác nhau cho sinh viên.

Rất nhiều sinh viên khoa Vật lý tốt nghiệp đã theo học thạc sỹ, tiến sỹ và thành danh ở các trường đại học danh tiếng trên thế giới; thành lập công ty, doanh nghiệp và khởi nghiệp thành công em nhé. Cơ hội và vị trí việc làm và mức lương phụ thuộc chủ yếu vào kết quả học tập và năng lực bản thân em.

Câu 22. Do tình hình Covid-19 nên dự định du học của em phải hoãn lại và dự định học một ngành khối công nghệ của ĐHQGHN. Em muốn thầy tư vấn có thể chọn ngành nào phù hợp với xu thế nền công nghiệp 4.0, đặc biệt nếu em tiếp tục du học thì có khả năng sử dụng những gì đã học cho hành trình tiếp theo của mình. Xin cảm ơn Thầy!

Trả lời:

Thực ra, nếu em dành 10 phút ghé thăm trang tuyển sinh của Trường ĐH Công nghệ hay Trường ĐHKHTN của ĐHQGHN em dễ dàng tìm được câu trả lời. Các ngành đào tạo như: Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Kỹ thuật Robot, Khoa học Dữ liệu, Phân tích dữ liệu, Công nghệ Hàng không vũ trụ… là những ngành em có thể theo học. Tuy nhiên, nhóm ngành này đều có điểm chuẩn tương đối cao nhé.

Câu 23. Thầy cho em hỏi ngành Dược của Trường ĐH Y-Dược, ĐHQGHN khác với đào tạo về Dược của các trường ĐH Dược trên cả nước ở điểm nào?

Trả lời: Về cơ bản, không có gì khác nhau về chương trình đào tạo Dược học ở Trường ĐH Y Dược – ĐHQGHN và các trường đại học khác có ngành Dược học em nhé. Điểm khác biệt duy nhất là năm thứ nhất, em được học tại Trường ĐH Khoa học Tự nhiên với các giảng viên đào tạo hàng đầu về khoa học cơ bản lĩnh vực: Lý, Hoá, Sinh em nhé.

Câu 24. Đại học Quốc gia Hà Nội có tổ chức thêm các đợt thi ĐGNL năm 2021?

Trả lời:

Kỳ thi ĐGNL của ĐHQGHN tổ chức nhiều đợt trong năm. Tuy nhiên, do dịch bệnh Covid-19 kéo dài nên ảnh hưởng đến kế hoạch tổ chức các đợt thi năm 2021. Hiện tại Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN đã sẵn sàng mở cổng đăng ký dự thi và tổ chức thi ĐGNL khi dịch Covid-19 được kiểm soát. Tuy nhiên, nếu thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL để xét tuyển đại học phải lưu ý thời gian nhận hồ sơ xét tuyển năm 2021 của các trường đại học trên cả nước.

Câu 25. Bộ GD&ĐT cho biết đã đề nghị ĐHQGHN tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực để sử dụng kết quả đó cho thí sinh thuộc diện xét đặc cách tốt nghiệp đăng ký xét tuyển vào các trường ĐH. Vậy thầy cho biết cho đến bây giờ có bao nhiêu trường sẽ sử dụng kết quả này để xét tuyển đối với những thí sinh đặc cách tốt nghiệp năm 2021 do ảnh hưởng của dịch Covid-19? ĐHQGHN có dành chỉ tiêu cho đối tượng thí sinh này không, nếu có thì cụ thể ở những ngành nào?

Trả lời:

Ngày 16/8/2021, Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN đã ra thông báo về dự kiến tổ chức thi ĐGNL cho thí sinh thuộc diện xét đặc cách tốt nghiệp sử dụng để đăng ký xét tuyển vào các trường đại học năm 2021. Theo như thông báo một số trường sử dụng kết quả thi ĐGNL của các đối tượng trên để xét tuyển bổ sung năm 2021 gồm: Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường ĐH Y Hà Nội, Trường ĐH Ngoại thương, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Ngoài ra, ĐHQGHN có dành 75http://ump.vnu.edu.vn/tuyen-sinh/dai-hoc-chinh-quy chỉ tiêu để xét tuyển các đối tượng được xét đặc cách tốt nghiệp có kết quả thi ĐGNL đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định. Thông tin xét tuyển chi tiết như các đối tượng, hồ sơ, thời gian, chỉ tiêu của từng trường, từng ngành thí sinh có thể tham khảo tại website các trường đăng ký xét tuyển.


Page 14


Page 15


Page 16

1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế và Hướng dẫn công tác tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT 

(1.1. Mẫu phiếu ĐK XTT vào ĐH năm 2018 theo quy định tại điểm a-e khoản 2 Điều 7 Quy chế) TẠI ĐÂY.

(1.2. Mẫu phiếu ĐK XTT vào ĐH năm 2018 theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 Quy chế) TẠI ĐÂY

(1.3. Mẫu phiếu ĐK UTXT vào ĐH năm 2018 theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế) TẠI ĐÂY

2. Học sinh THPT Chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học Tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT dưới 5,0 điểm (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do các HĐTS quy định);

Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.

3. Học sinh một số trường THPT Chuyên không thuộc ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 2. và phải đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được đơn vị đào tạo dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.

b) Học sinh có tên trong danh sách xếp theo thứ tự ưu tiên kèm theo hồ sơ và công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN xét tuyển thẳng và xét tuyển.

(Hồ sơ và hướng dẫn xét tuyển thẳng học sinh các trường trung học phổ thông Chuyên tải TẠI ĐÂY)

4. HĐTS các đơn vị xây dựng quy định cụ thể về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, bao gồm: ngành thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải hoặc môn chuyên của thí sinh (các đơn vị có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia hoặc môn chuyên phù hợp với yêu cầu đầu vào của các ngành đào tạo), chỉ tiêu cho từng ngành, quy trình xét và công bố công khai trên trang thông tin của đơn vị, của ĐHQGHN và các phương tiện thông tin đại chúng trước ngày 20/3/2018.

5. Các trường đào tạo sư phạm có thể mở rộng diện xét tuyển thẳng (ngoài quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành) đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức và các điều kiện khác do trường quy định trong đề án tuyển sinh.

6. Đơn vị đào tạo nhận hồ sơ thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT trước ngày 01/6/2018 và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT, thí sinh trước 17h00 ngày 18/7/2018; Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Ban Chỉ đạo tuyển sinh và Vụ GDĐH trước 17h00 ngày 24/7/2018.