Đáp án - bài tập phát triển năng lực môn tiếng việt lớp 2 tập 1 tuần 9



Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 9 hay nhất

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 9 hay nhất

Với các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 9 hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh lớp 5 làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5.

Đáp án - bài tập phát triển năng lực môn tiếng việt lớp 2 tập 1 tuần 9

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 56, 57 Chính tả

Bài 1a: Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy viết vào ô trống những từ ngữ có các tiếng đó :

Trả lời:

la na
la lối, con la, la bàn,... quả na, nu na nu nống, na ná giống nhau,...
lẻ lẻ loi, tiền lẻ, lẻ tẻ,...
nẻ nứt nẻ, nẻ mặt, nẻ toác,...
lo lo lắng, lo nghĩ, lo sợ,...
no ăn no, no nê, ngủ no mắt,..
lở đất lở, lở loét, miệng ăn núi lở,...
nở bột nở, nở hoa, nở mày nở mặt,...

Bài 1b: Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy viết vào ô trống những từ ngữ có các tiếng đó :

M: lan man / mang vác

Trả lời:

man miên man, khai man
mang mang ơn, con mang
vần vần thơ, vần đá
vầng vầng trán, vầng trăng
vươn vươn lên, vươn người
vương vương vấn, vương tơ
buôn buôn bán, buôn làng
buông buông màn, buông xuôi

Bài 2: Tìm và viết lại các từ láy:

Trả lời:

a) Từ láy âm đầu l

M : long lanh

lúng liếng, lập lòe, la lối, lạ lẫm, lạc lõng, lam lũ, lóng lánh, lung linh, lảnh lót, lạnh lẽo, lấm láp,...

b) Từ láy vần có âm cuối ng

M : lóng ngóng

lang thang, loáng thoáng, lõng bõng, lông bông, leng keng, lúng túng, chang chang, văng vẳng, loạng choạng,...

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 58 Luyện từ và câu

Bài 1: Đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (Tiếng Việt 5, tập một, trang 87 - 88), ghi vào bảng dưới đây những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện theo các yêu cầu sau :

Trả lời:

- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh.

Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao

- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.

Được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng; buồn bã; trầm ngâm nhớ tiếng hát của bầy chim sơn ca; ghé sát mặt đất; cúi xuống lắng nghe; tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.

- Những từ ngữ khác.

Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa; xanh biếc; cao hơn.

Bài 2: Dựa theo cách dùng từ ngữ ở mẩu chuyện nêu trên, viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.

Trả lời:

Mặt trời đã đứng bóng. Từng đám mây trắng bồng bềnh trên nền trời xanh biếc in xuống mặt hồ phẳng lặng. Hàng cây ven hồ lặng im, trầm ngâm soi bóng. Có đàn chim nào bỗng nhiên bay qua, cất tiếng gọi nhau ríu rít như muốn xé toang không gian yên tĩnh. Chừng như gió bị tiếng chim làm giật mình, trở dậy làm lao xao hàng cây. Sóng nhỏ gợn lăn tăn; lấp lánh dưới ánh mặt trời.

..............................

..............................

..............................

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi