Đặt câu với từ listen

Type your search query and hit enter:
All Rights ReservedView Non-AMP Version

Grammarly

Type your search query and hit enter:
  • Homepage
  • Ngữ Pháp
Ngữ pháp cơ bản

Tìm hiểu về các cụm động từ đi với giới từ

Nội dung

  • Định nghĩa
  • Cách sử dụng
  • Phân biệt cụm động giới từ với cụm động từ thường
    • Ý nghĩa gốc của động từ
    • Thứ tự sắp xếp các từ
  • Danh sách các giới từ dùng để tạo nên một cụm động giới từ
    • Các động từ đi với giới từ for
    • Các động từ đi với giới từ to
    • Các động từ đi với giới từ about
    • Các động từ đi với giới từ with
    • Các động từ đi với giới từ of
    • Các động từ đi với giới từ in
    • Các động từ đi với giới từ at
    • Các động từ đi với giới từ on
    • Các động từ đi với giới từ from
    • Các giới từ khác
  • Tạm kết

Trong tiếng Anh, có rất nhiều nhiều động từ đi với giới từ. Trong một số trường hợp, những sự kết hợp này chỉ tạo nên các cụm động từ thông thường, nhưng đôi khi, chúng lại được gọi là cụm động giới từ. Có dấu hiệu nào để chúng ta phân biệt không? Hãy cùng mình tìm hiểu trong bài học này.

Định nghĩa

Một số động từ cần giới từ theo sau để có thể kết nối với tân ngữ của câu. Những sự kết hợp này, còn được gọi là cụm động giới từ, cho phép giới từ hoạt động như những liên kết cần thiết giữa động từ với danh từ hoặc danh động từ. Các giới từ trong cụm động giới từ còn được gọi là giới từ phụ thuộc.

Dưới đây là một vài giới từ thường được sử dụng nhất với động từ:

  • for
  • to
  • about
  • with
  • of
  • in
  • at
  • on
  • from

Cách sử dụng

Bạn phải đặt giới từ ngay sau động từ, đồng thời đằng trước tân ngữ trực tiếp của câu. Cụm động giới từ không thể theo sau bởi tân ngữ gián tiếp. Ví dụ:

  • I listen to musicevery night. (Cách dùng đúng)
  • I listen musicevery night. (Sai Động từ listen cần một giới từ để có thể kết nối với tân ngữ trực tiếp, music)
  • I listen music to every night. (Sai Giới từ phải đứng ngay đằng sau động từ)

Phân biệt cụm động giới từ với cụm động từ thường

Đôi khi bạn sẽ rất khó phân biệt cụm động giới từ với các cụm động từ thường có chứa giới từ khác. Mặc dù cả hai đều là sự kết hợp giữa động từ và giới từ, bạn có thể phân biệt hai cấu trúc ngữ pháp này bằng cách xem nghĩa của động từ và thứ tự các từ.

Ý nghĩa gốc của động từ

Cụm động giới từ thường sử dụng nghĩa gốc của động từ, trong khi cụm động từ thường lại có xu hướng biến đổi nghĩa gốc của động từ. Ví dụ, nghĩa của động từ ask không thay đổi đáng kể khi kết hợp với giới từ for, nhưng lại thay đổi đáng kể nếu bạn kết hợp nó với từ out.

  • Jack asked for a raise. (Nghĩa của từ ask là hỏi. Ở câu này, Jack đang hỏi về việc tăng lương, cho nên đây là một cụm động giới từ)
  • Jack asked out Billie. (ask out có nghĩa là mời ai đó hẹn hò, cho nên đây là một cụm động từ thường)

Thứ tự sắp xếp các từ

Thứ tự của giới từ, động từ và tân ngữ trong câu cũng có thể giúp xác định xem cụm động từ đó có phải là một cụm động giới từ hay không. Như mình đã nói trước đó, tân ngữ của động từ luôn đứng ngay sau giới từ. Có một ngoại lệ đó là khi có một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho cụm động giới từ, lúc này, trạng từ có thể đứng giữa động từ và giới từ. Tuy nhiên, tân ngữ vẫn phải theo sau giới từ. Ví dụ:

  • Jack asked for a raise.
  • Jack asked politely for a raise.
  • Jack asked a raise for.

Đối với cụm động từ thường, giới từ và tân ngữ có thể hoán đổi vị trí cho nhau:

  • Jack asked out Billie.
  • Jack asked Billie out.

Danh sách các giới từ dùng để tạo nên một cụm động giới từ

Không hề có quy tắc hay phương pháp chung nào để xác định động từ nào đi với giới từ nào, chúng ta phải học bằng cách ghi nhớ một vài tổ hợp từ động từ đi với giới từ phổ biến nhất.

Các động từ đi với giới từ for

Giới từ for có thể được sử dụng với một số động từ, thường để nhấn mạnh mục đích hoặc lý do làm điều gì đó. Ví dụ:

Động từ + forVí dụ
apologize forJack never apologizes for his behavior.
ask forThe pupil asked for a ruler.
beg forThe woman begged for a second chance.
care forWe dont care for salads.
fight forMany generations of people have fought for freedom.
hope forMy family is hoping for a miracle.
long forLucy longed for the days of her youth.
pay forWho is going to pay for these tickets?
provide forParents are expected to provide for their children.
search forDid you search for the missing pieces yet?
wait forWe are waiting for the train.
wish forSome people wish for nothing but fame.
work forShe works for the government.

Các động từ đi với giới từ to

To thường được sử dụng với các động từ, thường dùng để chỉ phương hướng hoặc những sự kết nối giữa hai danh từ với nhau. Ví dụ:

Động từ + toVí dụ
adjust toYou will adjust to your new work in no time.
admit toShe admitted to reading his diary.
belong toThis wallet belongs to that man over there.
travel toI am traveling to Ho Chi Minh City tomorrow.
listen toLucy is listening to music in her room.
go toMichal, please go to the back of the classroom.
relate toI can not relate to this character at all.
respond toJane responded to her boyfriends email.
talk toShe talked to the manager for more than two hours.
turn toTurn to page 64 for a diagram of the procedure.

Các động từ đi với giới từ about

Nhiều động từ cần đi với giới từ about khi theo sau nó là sự vật, sự kiện hoặc danh động từ. Ví dụ:

Động từ + aboutVí dụ
ask aboutHe asked about the companys job opening.
care aboutThey do not seem to care about going to university.
complain aboutThe girl complained about her early curfew.
forget aboutShe forgot about my wedding reception.
hear aboutDid you hear about this project before?
joke aboutLucy often jokes about her high-pitched voice.
know aboutWhat do you know about math?
laugh aboutMy friends laughed about their terrible luck.
learn aboutJack is learning about music production.
talk aboutWhat are they talking about?
think aboutWe will need to think about hiring some more staff.
worry aboutSo many adults worry about getting older.
write aboutI am writing about my day in my journal.

Các động từ đi với giới từ with

Các động từ đi với giới từ with thường là các từ nói về mối quan hệ giữa hai danh từ với nhau. Ví dụ:

Động từ + withVí dụ
agree withWe do not agree with your opinions.
argue withThe three argued with each other for several minutes.
begin with,
start with
Lets begin with a short quiz.
We should not have started with a salad.
collide withIt is possible, albeit unlikely, for an asteroid to collide with Earth.
compare withHow does this restaurants soup compare with Veras?
compete withWhen I run races, I only compete with the clock.
cope withIt is not easy to cope with failure.
disagree withI disagree with your suggestion.
interfere withBe careful not to interfere with the conference upstairs.
meet withWhen will you meet with him?

Các động từ đi với giới từ of

Giới từ of có thể được sử dụng với rất nhiều loại động từ khác nhau. Ví dụ như:

Động từ + ofVí dụ
approve ofJack does not approve of his brothers friends.
consist ofPizza consists of bread, cheese, and tomato sauce.
dream ofI dream of visiting the US.
hear ofHave you heard of this new TV show?
take care ofWho will take care of your goldfish while you are away?
think ofIf you only think of failure, you will never take any risks.

Các động từ đi với giới từ in

Giới từ in thường đi kèm với một vài động từ và thường có mục đích chỉ ra sự liên quan hoặc kết nối giữa hai danh từ với nhau. Ví dụ:

Động từ + inVí dụ
believe inThe majority of children believe in Santa Claus.
engage inLucy likes to engage in political debates.
invest inNow is the time to invest in as many companies as possible.
live inI live in Ho Chi Minh City.
participate inWhat sports did you participate in as a kid?
result inThe hotel is failure to exterminate the bed bugs resulted in fewer customers.
specialize inEnglish fields can choose to specialize in creative writing or literature.
succeed inI succeeded in earning a scholarship.

Các động từ đi với giới từ at

At thường được sử dụng với các động từ để nói về địa điểm, kỹ năng và sự phản ứng. Ví dụ:

Động từ + atVí dụ
arrive atWe arrived at Michaels house in the morning.
balk atJack balked at taking out the garbage.
excel atMy six-year-old nephew already excels at math and science.
laugh atI could not stop laughing at Elizabeths joke.
look atLook at the blackboard, please.
nod atHe nodded at his coworkers.
shout atI could hear someone shouting at the television.
smile atMy daughter smiles at me every time I walk through the door.
stare atIt is not comfortable when people stare at you.

Các động từ đi với giới từ on

Giới từ on thường được sử dụng với nhiều động từ khác nhau. Ví dụ:

Động từ + onVí dụ
agree onThe committee finally agreed on a solution.
bet onI would not bet on that happening.
commentonThis lawyer briefly commented on the lawsuit.
concentrate on,
focus on
She is trying to concentrate on her work.
I am too tired to focus on these assignments.
decide onI eventually decided on a career path.
depend on,
rely on
You can not depend on him forever.
Too many students rely on the Internet to conduct research.
elaborate onThis paragraph elaborates on the previous ones claims.
experiment onThis company offered assurances that it does not experiment on animals.
insist onI insisted on joining them.
operate onAspiring surgeons learn how to operate on people.
plan onDo you plan on attending the concert tomorrow?

Các động từ đi với giới từ from

Giới từ from thường được sử dụng với các động từ để xác định một nguồn gốc của một thứ gì đó, hoặc sự kết nối hay ngắt kết nối giữa hai danh từ. Ví dụ:

Động từ + fromVí dụ
benefit fromAspiring musicians benefit from getting public exposure for their music.
come fromI come from Vietnam.
differ fromHow does white chocolate differ from milk chocolate?
escape fromThe prisoners escaped from their captors.
recover fromThe man recovered from his illness.
refrain fromCould you please refrain from shouting?
resign fromThe CEO resigned from his position after twenty years with the company.
retire fromI retired from my job last year.
suffer fromMany people suffer from social anxiety.

Các giới từ khác

Một vài giới từ khác cũng có thể kết hợp với động từ để tạo nên một cụm động giới từ. Có thể kể đến là against, into, và like. Ví dụ:

  • I decided against visiting my uncle.
  • The car nearly crashed into a tree.
  • I feel like going on an adventure.

Tạm kết

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong vềcụm động giới từ trong tiếng Anh. Khá dễ phải không nào?

Trong quá trình đọc bài, nếu có bất kì thắc mắc gì thì bạn cứ thoải mái đặc câu hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng phản hồi nhanh nhất có thể.

Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy dành một chút thời gian để chia sẻ nhé. Sharing is caring!

Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học về một chủ đề cũng rất quan trọng trong tiếng Anh. Đó là so sánh hơn và so sánh nhất.

Học bài trước

Thì hiện tại hoàn thành

Học bài kế tiếp

So sánh hơn và so sánh nhất

Richard
Next Tất tần tật về so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh »
Previous « Tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Leave a Comment
Share
Published by
Richard

Recent Posts

  • Phương pháp học tiếng Anh

Top 4 trung tâm tiếng Anh trẻ em uy tín nhất hiện nay

Thành công của con bạn phụ thuộc rất nhiều vào bạn. Với công cuộc hội

2 weeks ago
  • Phương pháp học tiếng Anh

Top 5 trung tâm dạy tiếng Anh cho người mất gốc

Hãy tham khảo ngay danh sách các trung tâm dạy tiếng Anh cho người mất

2 weeks ago
  • Phương pháp học tiếng Anh

15 câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mới bắt đầu

Sau đây là 15 câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mới bắt

3 weeks ago
  • Phương pháp học tiếng Anh

5 cách học tiếng Anh giao tiếp cho người mới bắt đầu hiệu quả

Nhờ cuộc sống hội nhập và tiến bộ công nghệ, hiện giờ chính là thời

4 weeks ago
  • Phương pháp học tiếng Anh

Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp: 5 bước đến thành công

Bạn cần có một lộ trình học tiếng Anh giao tiếp thật hiệu quả vì

4 weeks ago
  • Phương pháp học tiếng Anh

8 phương pháp dạy tiếng Anh cho trẻ cực hay mà bạn nên thử

Việc rèn luyện trí óc non nớt của những đứa trẻ để tiếp thu tiếng

1 month ago
All Rights ReservedView Non-AMP Version
  • t
  • L