Đất thổ cư quy định trong Luật Đất đai 2013 là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Vậy cần bao nhiêu mét đất thổ cư thì được phép xây nhà? Bài viết dưới đây của Luật Thành Công sẽ trả lời cho câu hỏi này. Show Đất thổ cư là gì?Theo quy định của pháp luật hiện hành, không có quy định khái niệm cụ thể về “đất thổ cư”. Cái tên đất thổ cư để phân biệt với loại hình đất thổ canh. Đất thổ cư quy định trong Luật Đất đai 2013 là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị, trong đó:
Như vậy, đất thổ cư là khái niệm được sử dụng chung để gọi các loại đất có mục đích sử dụng làm nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, sản xuất và kinh doanh của người dân. Có thể bạn quan tâm: Những đảm bảo cho người sử dụng đất Đất thổ cư là loại đất được làm sổ đỏ. Người sử dụng đất có thể tách thành từng thửa đất sau đó đăng ký làm sổ đỏ riêng cho từng mảng đất. Người sử dụng đất phải chuẩn bị các hồ sơ và chi phí theo quy định của pháp luật để thực hiện thủ tục này. Cần bao nhiêu mét đất thổ cư thì được xây nhà theo quy định 2022?Pháp luật Việt Nam hiện hành chưa có các quy định cụ thể về diện tích tối thiểu để có thể xây nhà mà lại có điều kiện về diện tích tối thiểu để tách thửa. Ủy ban nhân dân từng tỉnh sẽ căn cứ vào quy mô, tình hình sử dụng đất đai để đưa ra văn bản thống nhất về diện tích tách thửa tối thiểu tại các khu vực trên địa bàn tỉnh
+ Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất (chỉ giới xây dựng) là từ 3m trở lên. + Có diện tích không nhỏ hơn 30m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% mức tối thiểu giao đất ở quy định tại Điều 3 quy định ban hành kèm theo Quyết định 20/2017/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội. + Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và xã giáp ranh. Thửa đất sau khi chia tách phải đảm bảo đủ điều kiện tại Khoản 1 Điều 3 quy định ban hành kèm theo Quyết định 20/2017/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội. Có thể bạn quan tâm: ĐẤT SỬ DỤNG CHO KHU CÔNG NGHỆ CAO LÀ GÌ? QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
Khu vực Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa Quận Hải Châu, Quận Thanh Khê Diện tích đất ở tối thiểu là 50m2, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3m -Các phường Quận Sơn Trà -Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn -Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ -Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu Diện tích đất ở tối thiểu là 60m2, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3m – Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ – Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu Diện tích đất ở tối thiểu là 70m2, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5m – Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn – Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ – Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang Diện tích đất ở tối thiểu là 80m2, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4m Các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa Diện tích đất ở tối thiểu là 120m2, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5m
Khu vực Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa Quận 1,3,4,5,6,8,10,11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú Diện tích tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 3m Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện của Thành phố Diện tích tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 4m Huyện Bình Chánh, Huyện Củ Chi, Huyện Hóc Môn, Huyện Nhà Bè, Huyện Cần Giờ Diện tích tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 5m
Diện tích tối thiểu được cấp phép xây dựng đối với nhà mặt phốĐối với các trường hợp thửa đất muốn xây nhà ở nằm trong khu quy hoạch xây dựng thì thửa đất ấy sẽ được chia thành hai trường hợp để xem xét: Đất ở tối đa bao nhiêu mét?3. Diện tích đất thổ cư tối đa theo quy định của pháp luật. Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?Các xã giáp ranh các quận và thị trấn : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 30 m2. Các xã vùng đồng bằng : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 40 m2. Các xã vùng trung du : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 60 m2. Các xã vùng miền núi : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 75 m2.
Đất ở nông thôn tối đa bao nhiêu?a) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; b) Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
Hạn mức giao đất ở là gì?2. Hạn mức đất ở là gì? Hạn mức đất ở là mức giới hạn diện tích đất ở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng khi công nhận quyền sử dụng đất ở, giao đất ở.
|