Đề bài - bài 2.10 trang 5 sbt hóa học 9

Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al2O3Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M.

Đề bài

Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al2O3Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M.

a) Tính V.

b) Tính khối lượng muối clorua tạo ra.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết phương trình hóa học, nhận xét mối quan hệ giữa số mol axit và nước.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán nhanh hơn.

Lời giải chi tiết

Ta có sơ đồ chuyển hoá :

\(Mg,Zn,Al\buildrel { + {O_2}} \over\longrightarrow MgO,ZnO,A{l_2}{O_3}\)

\(MgO,ZnO,A{l_2}{O_3}\buildrel { + HCl} \over\longrightarrow MgC{l_2},ZnC{l_2},AlC{l_3}+H_2O\)

a) Ta có khối lượng O2đã phản ứng : \({m_{{O_2}}} = 20,3 - 13,1 = 7,2(gam)\)

Vậy khối lượng oxi trong hỗn hợp oxit là 7,2 gam.

Khối lượng oxi trong H2O tạo thành khi oxit tác dụng với dung dịch HCl là 7,2 gam

\( = > n_O(\text{ trong nước})=\dfrac{{7,2}}{{16}} = 0,45(mol)\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=n_O(\text{ trong nước})=0,45\,mol\)

\(= > {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,45 = 0,9(mol)\)

\( = > {V_{HCl}} =\dfrac{{0,9}}{{0,4}} = 2,25(l)\)

b) Ta có \({m_{{\rm{ox}}it}} + {m_{HCl}} = {m_\text{muối}} + {m_{{H_2}O}}\)

\( = > 20,3 + 0,9.36,5 = {m_\text{muối}} + 0,45.18\)

\( = > {m_\text{muối}} = 45,05(gam)\)