Đề thi Công nghệ lớp 7 năm 2022

Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng:
Câu 1Mục đích của nhân giống thuần chủng là: A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có.                     

B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.


C. Tạo ra giống mới.                                                    
D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.

Câu 2: Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn:

A. Gà Tam Hoàng.                                                        

B. Gà có thể hình dài.  

C. Gà Ri.  

D. Gà có thể hình ngắn.

Câu 3: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:


A. Theo mức độ hoàn thiện của giống .                       
B. Theo địa lí.
C. Theo hình thái, ngoại hình.   D. Theo hướng sản xuất.

Câu 4: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn... thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?


A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô.                
B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.                   
C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit. 
D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu  Gluxit.

Câu 5: Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng ( phản ứng thuốc) khi tiêm vắc xin  thì phải :


A. Tiêm vắc xin trị bệnh cho vật nuôi.
B. Tiếp tục theo dõi.
C. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời.
D. Cho vật nuôi vận động để tạo ra khả năng miễn dịch.

Câu 6:Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?


A. Bệnh truyền nhiễm.                                                
B. Bệnh không truyền nhiễm.
C. Bệnh kí sinh trùng.                                                 
D. Bệnh di truyền.

Câu 1 : Thức ăn vật nuôi là gì? Nêu vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi? (2đ)
Câu 2 : Em hãy trình bày tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh ?Muốn hình thành kiểu chuồng nuôi hợp vệ sinh ta phải làm như thế nào ?   (2đ)
Câu3 : Vắc xin là gì?Tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi? (2đ)
Câu 4 : Em hãy cho biết phương pháp chế biến thức ăn giàu đạm và khoáng được vận dụng ở địa phương trong chăn nuôi ? (1đ)
 

I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0,5 điểm/câu

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A B D D C A
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
(2 điểm)
. +Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: -Nhiệt độ thích hợp; -Độ ẩm: 60-75%; -Độ thông thoáng tốt; -Độ chiếu sáng thích hợp; -Không khí ít khí độc.

+ Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây chuồng nuôi phải thực hiện đúng kĩ thuật và chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiết bị khác.

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,75

Câu 2
(2 điểm)
- Thức ăn vật nuôi: là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi. - Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: _Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. _Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên . _ Tạo ra sản phẩm chăn nuôi.

_Chống được bệnh tật.

1 0.25 0.25 0.25

0.25

Câu 3
(2 điểm)
-Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc- xin. -Vắc-xin được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn hoặc vi rút)gây ra bệnhmàtamuốnphòngngừabệnh.                                                                       

+Khi đưa vắc-xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đãc khả năng miễn dịch. 

 0,25 0.75

1

Câu 4
(1 điểm)
-Tận dụng nguồn cá tạp để nấu hoặc phơi khô.
- Tận dụng nguồn:vỏ trứng,vỏ ốc,sò…
0.5
 0.5

Tài liệu 4 Đề thi Học kì 2 Công nghệ 7 Đề 2 năm học 2021 - 2022 được tổng hợp, cập nhật mới nhất từ đề thi môn Công nghệ 7 của các trường THCS trên cả nước. Thông qua việc luyện tập với đề thi Công nghệ 7 Học kì 2 này sẽ giúp các em học sinh hệ thống kiến thức đã học, ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi Công nghệ lớp 7. Chúc các em học tốt!

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2021 - 2022

Môn: Công nghệ lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 2)

I.Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Trong những năm tới đây nước ta phấn đấu đưa diện tích sử dụng mặt nước ngọt tới bao nhiêu %?

A. 40%.

B. 50%.

C. 60%.

D. 70%.

Đề thi Công nghệ lớp 7 năm 2022

Câu 2: Phân đạm, phân hữu cơ thuộc loại thức ăn nào dưới đây?

A. Thức ăn tinh.

B. Thức ăn thô.

C. Thức ăn hỗn hợp.

D. Thức ăn hóa học.

Câu 3: Nước có màu đen, mùi thôi có nghĩa là:

A. Nước chứa nhiều thức ăn, đặc biệt là thức ăn dễ tiêu.

B. Nước nghèo thức ăn tự nhiên.

C. Chứa nhiều khí độc như mêtan, hyđrô sunfua.

D. Tất cả đều sai.

Câu 4: Độ trong tốt nhất cho tôm cá là:

A. 90 – 100 cm.

B. 10 – 20 cm.

C. 20 – 30 cm.

D. 50 – 60 cm.

Câu 5: Trong các loại thức ăn dưới đây, loại nào là thức ăn tự nhiên của tôm cá?

A. Tảo đậu.

B. Rong đen lá vòng.

C. Trùng túi trong.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 6: Mục đích của việc bảo quản sản phảm tôm, cá là:

A. Hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm.

B. Đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu.

C. Đảm bảo mật độ nuôi.

D. Cả A và B đều đúng. 

Câu 7: Cá gầy là cá có đặc điểm:

A. Đầu to.

B. Thân dài.

C. Đẻ nhiều trứng.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 8: Xử lý cá nổi đầu và bệnh tôm cá vào thời điểm:

A. Buổi sáng lúc nhiệt độ xuống thấp.

B. Buổi chiều.

C. Buổi trưa.

D. Buổi sáng lúc nhiệt độ lên cao.

Câu 9: Cá để ở nhiệt độ từ 2 – 8 ⁰C có thể giữ được trong:

A. 5 – 7 ngày.

B. 3 ngày.

C. 4 – 5 ngày.

D. 10 ngày.

Câu 10:  Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản trong giai đoạn nuôi con?

A. Hồi phục cơ thể sau đẻ và chuẩn bị cho kì sinh sản sau.

B. Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.

C. Tạo sữa nuôi con.

D. Nuôi cơ thể.

Câu 11: Bò bị say nắng là do nguyên nhân:

A. Cơ học

B. Lí học

C. Hóa học

D. Sinh học

Câu 12: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người?

A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm.

B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng.

C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản.

D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

Câu 13: Điền các từ: “kinh tế, nước ngọt, số lượng, tuyệt chủng” vào chỗ trống trong các câu sau đây:

- Các loài thủy sản (1)… quý hiếm có nguy cơ (2)… như cá lăng, cá chiên, cá hô, cá tra dầu.

- Các bãi đẻ và (3)… cá bột giảm sút đáng kể trên hệ thống song Hồng, song Cửu Long và năng suất khai thác một số loài cá (4)… những năm gần đây so với trước.

II.Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Trình bày mục đích và phương pháp chế biến thủy sản?

Câu 2: (2 điểm) Vắc xin là gì? Tác dụng của vắc xin? Lấy ví dụ 1 số loại vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi mà em biết?

Câu 3: (2 điểm) Em hãy nêu các bước tiến hành nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều?

Đáp án

I.Phần trắc nghiệm (1 câu = 0,25 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

B

C

C

D

D

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

D

D

B

B

B

A

Câu 13: (1 ý = 0,25 điểm)

(1): nước ngọt

(2): tuyệt chủng

(3): số lượng

(4): kinh tế

II.Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1:

- Mục đích: Chế biến sản phẩm thủy sản nhằm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.

- Các phương pháp:

   + Phương pháp thủ công.

   + Phương pháp công nghiệp.

Câu 2:

Vắc-xin là chế phẩm có tính kháng nguyên dùng để tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động, nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với một (số) tác nhân gây bệnh cụ thể.

Các loại vắc-xin: Vắc-xin dịch tả lợn…

Vắc-xin có thể là các virus hoặc vi khuẩn sống, giảm độc lực, khi đưa vào cơ thể không gây bệnh hoặc gây bệnh rất nhẹ. Vắc-xin cũng có thể là các vi sinh vật bị bất hoạt, chết hoặc chỉ là những sản phẩm tinh chế từ vi sinh vật.

Câu 3:

- Bước 1: Nhận xét ngoại hình.

   + Loại hình sản xuất trứng thể hình dài.

   + Loại hình sản xuất thịt thể hình ngắn.

- Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái.

   + Đo khoảng cách giữa hai xương háng lọt 3 ngón tay là gà đẻ trứng to.

   + Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà lọt 3 đến 4 ngón tay gà đẻ trứng to.

Mời quí vị độc giả tải bộ đề thi Công nghệ Lớp 7 Học kì 2 năm 2021 để xem đầy đủ và chi tiết!