De thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý bến tre có đáp an 2022-2022

De thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý bến tre có đáp an 2022-2022
6
De thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý bến tre có đáp an 2022-2022
424 KB
De thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý bến tre có đáp an 2022-2022
2
De thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý bến tre có đáp an 2022-2022
141

De thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý bến tre có đáp an 2022-2022

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ TRẦN QUANG KHẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) MA TRẬN: 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình: Tỉ lệ thực dạy Tổng số Nội dung kiến thức Lý thuyết tiết LT VD 1. Dòng điện xoay chiều 5 5 3,5 1,5 2. Truyền tải điện năng đi xa. Ôn 4 2 1,4 2,6 tập 3. Quang học 4 3 2,1 0,9 TỔNG 2. Tính số câu hỏi và điểm số: Cấp độ Nội dung (chủ đề) 13 10 Trọng số 7,0 5,0 Trọng số LT VD 29,2 12,5 11,6 21,7 17,5 7,5 58,3 41,7 Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số TN TL Điểm số Cấp độ 1,2 1. Dòng điện xoay chiều (Lí thuyết) 2. Truyền tải điện năng đi xa. Ôn tập 3. Quang học 29,2 11,6 4,6 = 5 1,8 = 2 4(1,00đ) 1(0,25đ) 1(2,00đ) 1(1,00đ) 3,00đ 1,25đ 17,5 2,8 = 3 2(0,50đ) 1(2,00đ) 2,50đ Cấp độ 3,4 1. Dòng điện xoay chiều (Vận 2. Truyền tải điện năng dụng) đi xa. Ôn tập 3. Quang học 12,5 2,0 = 2 2(0,50đ) 21,7 3,4 = 3 2(0,50đ) 7,5 1,2 = 1 1(0,25đ) 100 Tổng 3. Thiết lập bảng ma trận: Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL 16 câu 12 câu (3,00đ) 1. Dòng điện xoay chiều (5 tiết) 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 3. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn 5. Chỉ ra được các bộ phận của máy phát điện xoay chiều và cách làm quay roto của máy phát điện xoay chiều. Vận dụng TNKQ TL 6. Giải được một số bài tập định tính về máy phát điện xoay chiều 7. Phát hiện được dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 0,50đ 1(2,00đ) 2,50đ 0,25đ 4 câu (7,00đ) 10,0 điểm Vận dụng cao TNKQ TL Số câu Số điểm: Tỉ lệ: dây kín. 4. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều là giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc điện áp xoay chiều. 4 1 1,00 2,00 2. Truyền tải điện năng đi xa. Ôn tập (4 tiết) 0,5 8. Giải thích được vì 9. Vận dụng được sao có sự hao phí U1 n 1  điện năng trên dây công thức U2 n2 tải điện và cách làm R.P 2 giảm hao phí. và P hp = U2 1 Số câu: 1 Số điểm: Tỉ lệ: 0,25 1,00 10. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 11. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ 2 3. Quang học (3 tiết) Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu: Tổng số điểm Tỉ lệ: 2 2 1 0,50 2,00 12. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKHT. 13.Vận dụng kiến thức về thấu kính tính được khoảng cách từ ảnh (vật) đến thấu kính, chiều cao của ảnh (vật) và tiêu cự của TK. 1 0,50 1 1,25 1 4 câu 5 câu 6 câu 1 câu 1,00đ 3,75đ 4,25đ 1,00 10% 37,5% 42,5% 10% UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ TRẦN QUANG KHẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,00 điểm) Chọn một đáp án đúng trong các phương án A, B, C, D ở mỗi câu Câu 1. Dòng điện xoay chiều có thể được tạo từ A. ăc quy B. động cơ điện C. đinamô xe đạp D. pin. Câu 2. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để biến đổi A. điện năng thành cơ năng B. cơ năng thành điện năng C. nhiệt năng thành điện năng D. quang năng thành điện năng. Câu 3. Dòng điện xoay chiều không có tác dụng A. sinh lí. B. từ. C. quang D. hóa học. Câu 4. Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính A. nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét B. cuộn dây dẫn và nam châm C. ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên D. cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 5. Dùng am pe có kí hiệu AC (~) ta có thể đo được A. giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều. B. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều. C. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. D. giá trị tức thời của hiệu điện thế xoay chiều. Câu 6. Sử dụng vôn kế xoay chiều đo hiệu điện thế giữa 2 lỗ của ổ lấy điện trong gia đình vôn kế chỉ 220V. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm thì kim vôn kế đó sẽ A.vẫn chỉ giá trị 220V B.chỉ 440V C. quay ngược lại và chỉ -220V D. Chỉ 0V Câu 7. Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách A. giảm điện trở của dây dẫn B. giảm công suất của nguồn điện C. tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện. D. tăng tiết diện của dây dẫn. Câu 8. Với cùng một công suất điện truyền đi, khi hiệu điện thế tăng lên gấp đôi thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện sẽ A.giảm 4 lần. B.tăng 4 lần C.giảm 2 lần. D.tăng 2 lần Câu 9. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1500 vòng. Cuộn thứ cấp có 4500 vòng và hiệu điện thế lấy ra ở cuộn thứ cấp là 180V. Hiệu điện thế đưa vào cuộn sơ cấp là A 300 V B. 200 V C. 90V D. 60 V Câu 10. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu đúng là A. góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00. B. góc khúc xạ luôn bằng góc tới. C. góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm D. góc tới giảm thì góc khúc xạ tăng Câu 11. Vật thật nằm trước thấu kính và cách thấu kính một khoảng d với f < d < 2f thì cho A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật. Câu 12. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của môt thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm và cách thấu kính 30cm. Ảnh A’B’ của vật sẽ cách thấu kính A. 45 cm. B. 30 cm. C. 15 cm. D. 10 cm. II. TỰ LUẬN: (7,00điểm) Câu 13. (2,00 điểm) Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu cấu tạo và giải thích hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Câu 14. (1,00 điểm) Nêu các cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện? Trong các cách trên thì cách tốt nhất đang được áp dụng hiện nay là cách nào? Vì sao? Câu 15. (2,00 điểm) Cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì giữa hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế xoay chiều 12V. a. Máy này là máy tăng thế hay giảm thế ? Giải thích. b. Tính số vòng của cuộn dây thứ cấp. Câu 16. (2,00 điểm) Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 8cm, thấu kính có tiêu cự 12cm a. Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’ tạo bởi thấu kính. b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kinh? --- HẾT --(Đề có 02 trang, giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2020-2021 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 C B D B B A Đáp án Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 7 C 0,25 8 A 0,25 9 D 0,25 10 A 0,25 11 C 0,25 12 B 0,25 II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm) CÂU ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐIỂM Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi theo thời 0,50đ Câu 13 gian. (2,00đ) - Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và 0,50đ cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay gọi là roto. - Hoạt động: Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm 1,00đ ứng điện từ. Khi roto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều. 0,25đ Câu 14 - Có 2 cách làm giảm hao phí là giảm điện trở của dây 0,25đ (1,00đ) và tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây truyền tải. 0,25đ - Hiện nay người ta làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải bằng cách dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế 0,25đ vì cách này đơn giàn, dễ thực hiện, hiệu quả cao … 0.50đ Câu 15 a/ a. Máy này là máy giảm thế 0,25đ (2,00đ) Vì U1 > U2 b/ b. Số vòng dây của cuộn thứ cấp: U1 n1  U 2 n2 U n 12.4400  n2  2 1   240 (vòng) U1 220 b) Công suất hao phí sẽ giảm 400 lần Ta có: 0,50đ 0,75đ 0,50đ a. Vẽ đúng hình vẽ : 1,00đ Câu 16 (2,00đ) B' I B b. .F Xét A' hai tam giác đồng dạng:  OA/B/ và  OAB A 0,25đ .F' O 0,25đ A/ B / OA/ Ta có:  AB OA (1) Xét hai tam giác đồng dạng :  F/A/B/ và  F/OI A/ B / A/ B / F / A/   / OI AB FO / / / AB OA   1 / AB FO 0,25 đ Ta có: Từ (1) và (2) suy ra: 0.25 đ (2) OA/ OA/ = 1 / FO OA / OA OA/ OA/ OA/  1   1 8 12 8 12 OA/  24cm Lưu ý: Mọi cách làm giải khác, nếu đúng bản chất, đều cho điểm tối đa. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN Ninh Đông , ngày 20 tháng 02 năm 2021 Người ra đề Võ Thụy Thanh Hà

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.