Đề thi môn vật lý 7 học kì 2

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 5 học 2021-2022 5 đề thi có đáp án cụ thể và bảng ma trận đề thi. 5 đề thi học kì 2 môn Vật lý 7 giúp các em học trò có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến ​​thức, làm quen với cấu trúc đề thi Học kì 2.

Đề rà soát Vật lí học kì 2 lớp 7 Nó có cấu trúc môn học rất nhiều chủng loại và bám sát nội dung chương trình của sách giáo khoa. Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 cũng là tài liệu hữu dụng dành cho các giáo viên dùng làm tài liệu tham khảo để sẵn sàng cho các đề thi của các em học trò. Các em cũng có thể xem thêm các đề thi học kì 2 lớp 7 sau đây: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7, đề thi học kì 2 môn Ngữ văn chương kì 2, đề thi môn Sinh học lớp 7, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 7. Vậy đây là Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Vật lý lớp 7, mời các bạn cùng theo dõi.

Related Articles

  • Đề thi môn vật lý 7 học kì 2

    Tổng hợp các công thức đạo hàm lớp 11 đầy đủ nhất

  • Đề thi môn vật lý 7 học kì 2

    Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra

  • Đề thi môn vật lý 7 học kì 2

    Cách tính khoảng cách giữa 2 điểm, khoảng cách từ điểm tới đường thẳng – Toán hình 10

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 5 2021 – 2022 – Đề số 1

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý.

cấp độ

môn học

Biết rôi

sự hiểu biết

điều khiển

cộng

cấp thấp

cấp độ cao

TNKQ

TL;

TNKQ

TL;

TNKQ

TL;

TNKQ

TL;

Ngày thứ nhất.

điện khí – Công suất hiện nay

– cấu trúc nguyên tử

– Bản đồ điện

4. – Nhận biết nguyên liệu nào dẫn điện. Bạn cần chọn chất cách điện nào cho xác thực.

2. – Hiểu lúc nào 1 vật nhiễm điện âm

6. – Hiểu và phân biệt được các vật có và ko có êlectron.

số 8. -Biết cấu tạo nguyên tử và điền từ phù hợp vào lọ thuốc bé mắt.

số câu

phá lưới

tỷ lệ %

Ngày thứ nhấtcũ

0,5 đồng

5%

2cũ

Tòa nhà 1

mười%

Ngày thứ nhấtcũ

0,5d

5%

5

2d

20%

2.

Tác động của dòng điện

7. Hiểu và phân biệt được các trường hợp trình bày tính năng sinh lí của dòng điện.

9. 5 tên tính năng của dòng điện

Nêu tính năng từ của dòng điện.

số câu

phá lưới

tỷ lệ %

Ngày thứ nhất

0,5 đồng

5%

Ngày thứ nhất

Tòa nhà 2

20%

2C

2,5d

25%

số 3.

CWD-HDT

– An toàn lúc sử dụng điện

Ngày thứ nhất. Xác định các đơn vị đo lường trong HT

5. Nhận thức được những giảm thiểu của dế yêu thiết bị cầm tay và các thiết bị thiết bị cầm tay lúc đi qua thân thể con người.

số 3. Hiểu rằng trong mọi trường hợp phương tiện hoặc nhân vật đều ko có phương tiện (0).

.

mười. Vận dụng những gì bạn học được: Sử dụng ampe kế để đo dế yêu của bạn. Cách kết nối các phương tiện. Vẽ giản đồ.

11. Vận dụng kiến ​​thức của bạn để tính toán rẽ nhánh và công suất trong các mạch mắc nối liền.

số câu

phá lưới

tỷ lệ %

2C

Ngày thứ nhấtd

mười%

Ngày thứ nhấtcũ

0,5 đồng

5%

Ngày thứ nhấtcũ

Tòa nhà 2

20%

Ngày thứ nhấtcũ

Tòa nhà 2

20%

5C

5.5d

5.5%

tổng số câu

phá lưới

tỷ lệ %

số 3

1,5 đồng

15%

4C

2d

20%

số 3

4,5d

45%

Ngày thứ nhất

2d

20%

Ngày thứ nhất1C

10 đồng

100%

Đề rà soát Vật lí lớp 7 học kì 2

I. Nhiều chọn lọc:

* Khoanh tròn vào câu giải đáp đúng nhất.

Câu hỏi 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là

A. Bu lông

B. Ôm

C. Ampe

D. Watts

câu 2. 1 vật trở thành tích điện âm nếu:

A. Nhận thêm êlectron

B. Mất êlectron

C. Nhận thêm điện tích dương.

D. Số điện tích dương bằng số điện tích âm.

Mục 3. Giá trị nào sau đây có hiệu điện thế bằng 0?

A. Giữa 2 đầu đèn điện được ghi là 6V lúc chưa mắc vào mạch điện.

B. Giữa 2 cực của pin mới nếu chưa mắc thành mạch.

C. Giữa 2 đầu của pin có 1 nguồn điện mạch kín.

D. Cả 2 đầu đèn điện đều sáng.

Phần 4. Nguyên liệu nào sau đây là vật cách điện?

A. dây nhôm

tôi. Dây đồng

tất cả các. cây bút chì

tất cả các. Cốc thủy tinh

Câu hỏi 5. Giới hạn điện áp và cường độ dòng điện gian nguy đối với con người là:

A. 40V và 70mA

B. 40V và 100Ma

C. 50V và 70mA

D. 30V và 100mA

câu 6. Vật nào sau đây ko có êlectron tự do?

A. Đoạn dây thép

B. Các đoạn dây đồng

C. dây đai nhựa

D. Đoạn dây nhôm

Mục 7. Biểu thức nào sau đây trình bày tính năng sinh lí của dòng điện?

A. Dòng điện chạy qua quạt khiến cho các cánh quạt quay.

B. Bếp điện hot lên do có dòng điện chạy qua.

C. Dòng điện chạy qua đèn điện làm đèn điện sáng lên.

D. Khi có dòng điện chạy qua người thì cơ co giật.

* Chọn từ đúng điền vào chỗ trống.

câu 8. Mỗi nguyên tử được tạo thành từ ……… mang điện tích âm và dương.

II. Tuyên bố khước từ phận sự (6,0 điểm)

Câu 9: (2 điểm)

Dòng điện có 5 tính năng gì? Em hãy giảng giải tính năng từ của dòng điện?

Câu 10: (2 điểm)

tất cả các. Dùng đồng hồ đo nào để đo cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn? Công tơ phải được gắn như thế nào?

cơn mưa. Vẽ lược đồ chứa nguồn điện là pin, 2 đèn điện mắc nối liền, 1 công tắc kín và 1 ampe kế đo cường độ dòng điện của đoạn mạch.

Câu 11: (2 điểm)

Mạch điện được cho theo lược đồ hình vẽ (Hình 5).

Đề thi môn vật lý 7 học kì 2

tất cả các. biết điện áp uthứ mười 2= 2,4V; bạn23 = 2,5V. Hãy tính U13.

cơn mưa. biết điện áp u13= 11,2V; bạnthứ mười 2 = 5,8V. Hãy tính U23

Đáp án đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 7 |

I. Mục tiêu Kiểm tra: (4,0 điểm) Mỗi câu giải đáp đúng được 0,5 điểm..

kết án

Ngày thứ nhất

2

số 3

4

5

6

7

giải đáp

tất cả các

tất cả các

tất cả các

tất cả các

đơn giản

câu 8. … nhân tế bào;… … … … trước đây (0,5đ)

II. Tuyên bố khước từ phận sự (6,0 điểm)

Câu 9: (2 điểm)

– Dòng điện có các tính năng sau: ánh sáng; tại; hóa học; sinh lý học (1 điểm)

– Dòng điện có tính năng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm. (1 điểm)

Câu 10: (2 điểm)

Phương tiện dùng để đo dòng điện là ampe kế. (0,5 điểm)

– Để đo ampe kế, chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp và mắc nối liền ampe kế với dây dẫn cần đo theo quy định về cách nối dây dẫn vào tay cầm của ampe kế.

Câu 11: (2 điểm)

Đoạn mạch gồm 2 đèn điện mắc nối liền. Uthứ mười 2 sự dị biệt tiềm năng giữa 2 thiết bị đầu cuối REDNgày thứ nhất; bạn23 sự dị biệt tiềm năng giữa 2 thiết bị đầu cuối RED2; bạn13 Đấy là hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch RED.Ngày thứ nhất màu đỏ2

Đề thi môn vật lý 7 học kì 2

tất cả các. tôi là bạn13= uthứ mười 2 + u23 = 2,4 + 2,5 = 4,9V (1 điểm)

cơn mưa. tôi là bạn23= u13 – bạnthứ mười 2 = 11,2 – 5,8 = 5,4V (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật lý 7 5 2021 – 2022 – Câu 2

Ma trận Đề thi học kì 2 môn Vật lý 7

cấp độ

tên chủ đề

Biết rôi

sự hiểu biết

chừng độ sử dụng thấp

điều khiển

cấp độ cao

cộng

TNKQ

TL;

TNKQ

TL;

TNKQ

TL;

TNKQ

TL;

chủ đề 1

hiện nay, thân thể tích điện, dây dẫn, chất cách điện

Số khoảng thời kì: 3

hướng của dòng điện, dây dẫn và chất cách điện

thân thể nhiễm điện

số câu

phá lưới

tỷ lệ %

2

1.đ

mười%

2

1.đ

mười%

4

Tòa nhà 2

20%

Chủ đề 2

Lược đồ, hướng hiện nay, hiệu ứng hiện nay

Số khoảng thời kì: 4

hiệu ứng hiện nay

Hướng hiện nay, hiệu ứng hiện nay

Vẽ giản đồ và tính khối lượng đồng bám vào catốt.

số câu

phá lưới

tỷ lệ %

số 3

1,5 đồng

15%

Ngày thứ nhất

2,5 đồng

25%

4

Tòa nhà 4

40%

chủ đề 3

Điện áp, dòng điện và sử dụng điện an toàn

Số khoảng thời kì: 6

điện áp mạch song song

4 Nguyên tắc An toàn Điện, Hệ thống Điện Định mức là gì?

Sự dị biệt tiềm năng giữa 2 mẹo phương tiện điện

Sử dụng điện an toàn, tính U và I trong đoạn mạch sau

số câu

phá lưới

tỷ lệ %

Ngày thứ nhất

0,5đ

5%

Ngày thứ nhất

Tòa nhà 2

20%

Ngày thứ nhất

0,5.đ

5%

Ngày thứ nhất

1,5 đồng

15%

4

4.đ

40%

T. Số câu

T. Điểm

tỷ lệ

5

3,5 đồng

35%

5

3,5 đồng

35%

2

30%

thứ mười 2

10 đồng

100%

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7

Đố

Câu hỏi 1. Trong đoạn mạch song song, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là

A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa các vòng.

B. Bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch quay.

C. Tích của hiệu điện thế giữa 2 đầu vận động quay.

D. Nó bằng 2 lần tổng hiệu điện thế giữa các đầu vòng.

Mục 2. Trong nguyên liệu dưới đây, chất cách điện là

A. Đoạn dây thép

B. Đoạn dây nhôm

C. dây đai nhựa

D. Mảnh bút chì

Câu 3. Dựa vào tính năng nhiệt của dòng điện, người ta chế tác ra các thiết bị dùng trong sinh hoạt như:

đi. dế yêu, quạt

B. Động cơ điện, máy bơm nước.

C. Bàn là, bếp điện.

D. máy hút bụi, nam châm điện

Phần 4. Trong các xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim khí điện qua đầu. Những công tác này:

A. Để nhiệt độ phòng bất biến.

B. Có tính năng hút các bụi bông trên bề mặt nên ko khí nơi làm việc ít bị bẩn hơn.

C. Khiến cho căn phòng sáng hơn.

D. Bảo đảm người lao động ko bị nhiễm điện.

Câu hỏi 5. Giá trị nào sau đây có hiệu điện thế bằng 0?

A. Giữa 2 đầu của 1 pin mới mắc nối liền với đoạn mạch.

B. Giữa 2 đầu của pin có 1 nguồn điện mạch kín.

C. Giữa 2 đầu đèn điện sẽ ghi 220V lúc chưa mắc vào mạch.

D. Cả 2 đầu đèn điện đều sáng.

Mục 6. Sét đánh lúc trời mưa:

tất cả các. Vì những đám mây trôi chậm.

B. Do thần sấm và thần chớp tạo ra.

tất cả các. Do dòng điện sinh ra lúc cọ xát các đám mây với ko khí

D. Do Xuất Hiện Tự Nhiên.

câu 7. Chất khí khiến cho quả cầu nhựa nhiễm điện gần với điện tích hơn. Chúng tôi thấy nó bị đẩy ra ngoài. Do ấy, giá bán vận dụng như sau:

A. Dương

nhấn xuống

C. Không mang điện

Mục 8. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song được tính là:

A. I = I1 – I2

tôi. I = I1 X I2

C. I = I1 + I2

D. I1: I2

B. Nghị luận: 6đ

Mục 9. 4 mẹo an toàn lúc sử dụng điện là gì? Nếu bạn của bạn bị điện giật, làm thế nào bạn có thể thoát khỏi cơn gian nguy? 1,5 đồng

Mục 10. Hiệu điện thế định mức là bao lăm? Vôn của phương tiện điện là 5V. Phương tiện điện phải được nối với nguồn điện như thế nào để an toàn? 1,5 đồng

Mục 11. Đối với bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat. Cường độ dòng điện chạy qua đồng ở catot chỉ mất khoảng 5 phút đầu là 0,15 g. Tính khối lượng đồng bám vào catot lúc cho dòng điện này chạy qua trong 1 giờ. 1,5 đồng

Mục 12.

tất cả các. Vẽ lược đồ gồm 1 nguồn điện (pin), 2 đèn điện mắc nối liền, 1 ampe kế đo 1 mạch chính, 1 vôn kế đo hiệu điện thế của đèn điện thứ 2, 1 công tắc, mạch điện lúc đóng công tắc Vẽ chiều của hiện nay. ?

cơn mưa. Cho: I = 3A Tính I1 và I2. Cho U = 6V; Tính U2 = 3,5V U1. 1,5 đồng

Đáp án đề rà soát học kì 2 môn Vật lý 7

A. Kiểm tra Hoa Kỳ

kết án

Ngày thứ nhất

2

số 3

4

5

6

7

số 8

1

tất cả các

Tẩy

Tẩy

B. Thành công

Mục 9. Nêu 4 luật lệ an toàn lúc sử dụng điện..

– Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế bé hơn 40V.

– Phcửa ải sử dụng dây dẫn có bọc cách điện.

– Nếu ko biết sử dụng mạng điện và các thiết bị điện thì ko sử dụng.

– Nếu có người bị điện giật, ko được chạm vào người ấy, tìm cách ngắt mạch điện và gọi xe cấp cứu.

1,5 đồng

Mục 10.

Số lượng bu lông được ghi lại trên mỗi phương tiện điện như sau: điện áp định mức chừng độ của nhạc cụ. Phương tiện điện chỉ sử dụng 5V. Để bảo đảm an toàn cho phương tiện, nó chỉ có thể được kết nối với nguồn điện 5V hoặc bé hơn.

1,5 đồng

Mục 11.

1 giờ = 60 phút

Khối lượng đồng bám vào catot trong 1 giờ là: 0,15g: 5 X 60 = 18g

1,5 đồng

Mục 12.

tất cả các. vẽ 1 giản đồ

cơn mưa. I = I1 = I2 = 3A: U 1 = U – U 2 = 6V – 3,5V = 2,5V

1,5 đồng

………………………………………………………………………………………………………………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm các đề thi học kì 2 môn Vật lý 7.

Xem thêm về bài viết

Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 5 2021 – 2022

Đề thi Vật lý lớp 7 học kì 2 5 2021 – 2022 mang lại cho các bạn 5 đề thi có đáp án cụ thể kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua 5 đề thi học kì 2 Vật lí 7 giúp các bạn học trò có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố tri thức làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2.
Đề thi Vật lý học kì 2 lớp 7 được biên soạn với cấu trúc đề rất nhiều chủng loại, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi học kì 2 Vật lí 7 cũng là tư liệu hữu dụng dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học trò của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm 1 số đề thi học kì 2 lớp 7 như: đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 7, đề thi học kì 2 Ngữ văn 7, đề thi học kì 2 Sinh học 7, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 7. Vậy sau đây là 5 đề thi cuối kì 2 Vật lí 7 5 2021 – 2022, mời các bạn cùng theo dõi.
Đề thi Vật lý lớp 7 học kì 2 5 2021 – 2022 – Đề 1
Ma trận đề thi Vật lý học kì 2 lớp 7

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Áp dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1.
Sự nhiễm điện – Dòng điện -Nguồn điện
– Cấu tạo nguyên tử
– Lược đồ mạch điện

4. -Nhận biết được nguyên liệu nào dẫn điện- nguyên liệu nào cách điện từ ấy chọn xác thực.

2. -Hiểu rằng lúc nào thì vật nhiễm điện tích âm
6. -Hiểu và phân biệt được nào vật có Electron, vật nào ko có Electron.

8. -Nắm rõ cấu tạo nguyên tử để điền từ phù hợp vào dấu chấm

Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %

1C
0,5đ
5%

2C

10%

1C
0,5đ
5%

5C

20%

2.
– Các tính năng của dòng điện

7. Hiểu và phân biệt được trường hợp hợp nào bộc lộ tính năng sinh lý của dòng điện.

9. -Nêu được 5 tính năng của dòng điện
– Trình bày tính năng từ của dòng điện.

Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %

1
0,5đ
5%

1

20%

2C
2,5đ
25%

3.
– CĐDĐ- HĐT
– An toàn lúc sử dụng điện

1. Nhận biết được đơn vị đo HĐT
5. Nhận biết được giới hạn của HĐT & CĐDĐ lúc đi qua thân thể người

3. Hiểu rằng trường hợp nào thì 1 phương tiện hay vật ko có HĐT( HĐT bằng ko)
.

10. Áp dụng kiền thức đã học: dùng ampe kế để đo CĐDĐ. Cách mắc phương tiện. Vẽ lược đồ mạch điện.

11. Áp dụng tri thức để tính HĐT của cả mạch và ở mạch rẽ đối với mạch điện mắc nối liền

Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %

2C

10%

1C
0,5đ
5%

1C

20%

1C

20%

5C
5,5đ
5,5%

Tống số câu
Số điểm
Tỷ lệ %

3C
1,5đ
15%

4C

20%

3C
4,5đ
45%

1C

20%

11C
10đ
100%

Đề thi Vật lý lớp 7 học kì 2
I. TRẮC NGHIỆM:
*Khoanh tròn câu giải đáp đúng nhất.
Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. Vôn
B. Ôm
C. Am pe
D. Oát
Câu 2. 1 vật nhiễm điện âm lúc:
A. Nhận thêm electron
B. Mất bớt electron
C. Nhận thêm điện tích dương
D. Số điện tích dương bằng số điện tích âm
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng ko?
A. Giữa 2 đầu đèn điện có ghi 6V lúc chưa mắc vào mạch .
B. Giữa 2 cực của 1 pin còn mới lúc chưa mắc vào mạch.
C. Giữa 2 cực của 1 pin là nguồn điện trong mạch kín.
D. Giữa 2 đầu đèn điện đang sáng.
Câu 4. Nguyên liệu nào sau đây là chất cách điện?
A. Dây nhôm
B. Dây đồng
C. Ruột bút chì
C. Thủy tinh
Câu 5. Giới hạn gian nguy của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với thân thể người là
A. 40V và 70 mA
B. 40V và 100 Ma
C. 50V và 70 mA
D. 30V và 100 mA
Câu 6. Trong vật nào dưới đây ko có các electron tự do:
A. 1 đoạn dây thép
B. 1 đoạn dây đồng
C. 1 đoạn dây nhựa
D. 1 đoạn dây nhôm
Câu 7. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bộc lộ tính năng sinh lý của dòng điện?
A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.
B. Dòng điện qua bếp điện khiến cho bếp điện hot lên.
C. Dòng điện chạy qua đèn điện làm đèn điện sáng lên.
D. Dòng điện qua thân thể gây co giật các cơ.
* Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống.
Câu 8. Mỗi nguyên tử gồm …………….mang điện tích dương và ………………mang điện tích âm.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 9: (2 điểm)
Nêu 5 tính năng của dòng điện? Trình bày tính năng từ của dòng điện?
Câu 10: (2 điểm)
a. Dùng phương tiện đo nào để xác định cường độ dòng điện trong 1 vật dẫn? Phcửa ải mắc phương tiện đo ấy như thế nào?
b. Vẽ lược đồ mạch điện gồm 1 bộ nguồn dùng pin, 2 đèn điện mắc nối liền, 1 công tắc đóng và 1 ampe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch
Câu 11: (2 điểm)
Cho mạch điện theo lược đồ hình vẽ (hình 5).

a. Biết các hiệu điện thế U12= 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.
b. Biết các hiệu điện thế U13= 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23
Đáp án đề thi Vật lý lớp 7 học kì 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

A

A

A

C

A

C

D

Câu 8. …hạt nhân;………Electron (0,5đ)
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 9 : (2 điểm)
– Dòng điện có các tính năng: nhiệt; phát sáng; từ; hóa học; sinh lí (1 điểm)
– Dòng điện có tính năng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm (1 điểm)
Câu 10: (2 điểm)
– Phương tiện để đo cường độ dòng điện là Ampe kế. ( 0.5 điểm)
– Để đo cường độ dòng điện, ta chọn lọc ampe kế có giới hạn đo thích hợp rồi mắc nối liền ampe kế với vật dẫn cần đo theo đúng quy định về cách nối dây vào các núm của ampe kế.
Câu 11: (2 điểm)
Đoạn mạch gồm 2 đèn điện mắc nối liền: U12 là hiệu điện thế giữa 2 đầu Đ1; U23 là hiệu điện thế giữa 2 đầu Đ2; U13 là hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch Đ1 nt Đ2

a. Ta có U13= U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9V (1 điểm)
b. Ta có U23= U13 – U12 = 11,2 – 5,8 = 5,4 V (1 điểm)
Đề thi học kì 2 Vật lí 7 5 2021 – 2022 – Đề 2
Ma trận đề thi học kì 2 Vật lí 7

Cấp độ

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Áp dụng cấp độ thấp

Áp dụng
cấp độ cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chủ đề 1
Dòng điện, vật nhiễm điện, chất dẫn điên, cách điện
Số tiết : 3

Chiều dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện

Vật nhiễm điện

Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %

2
1.đ
10%

2
1.đ
10%

4

20%

Chủ đề 2
Lược đồ mạch điện, chiều dòng điện, tính năng dòng điện
Số tiết : 4

Chức năng dòng điện
Chiều dòng điện, tính năng dòng điện

Vẽ lược đồ mạch điện, tính lượng đồng bám trên cực âm

Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %

3
1.5đ
15%

1
2.5đ
25%

4

40%

Chủ đề 3
Hiệu điện thế, cường độ dòng điện, an toan sử dụng điện
Số tiết : 6

Hiệu điện thế mạch song song

4 nguyên lý an toàn SD điện, thế nào là HĐT đinh mức

Hiệu điện thế giữa 2 đầu phương tiện điện

An toàn sử dụng điện, tính được U và I trong đoạn mạch nôi tiếp

Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %

1
0.5đ
5%

1

20%

1
0.5.đ
5%

1
1.5đ
15%

4
4.đ
40%

T. số câu
T. số điểm
Tỷ lệ

5
3.5đ
35%

5
3.5đ
35%

2

30%

12
10đ
100%

Đề thi Vật lí 7 học kì 2
A. Trắc nghiệm
Câu 1. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.
B. Bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu các đoạn mạch rẽ.
C. Bằng tích hiệu điện thế giữa 2 đầu các đoạn rẽ.
D. Bằng 2 lần tổng các hiệu điện thế giữa 2 đầu các đoạn mạch rẽ..
Câu 2. Trong các nguyên liệu dưới đây, vật cách điện là
A. 1 đoạn dây thép
B. 1 đoạn dây nhôm
C. 1 đoạn dây nhựa
D. 1 đoạn ruột bút chì
Câu 3. Dựa vào tính năng nhiệt của dòng điện, người ta chế tác các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như:
A. Dế yêu, quạt máy
B. Mô tơ điện, máy bơm nước.
C. Bàn là, bếp điện.
D. Máy hút bụi, nam châm điện
Câu 4. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim khí nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tính năng:
A. Khiến cho nhiệt độ trong phòng luôn bất biến.
B. Chúng có tính năng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, khiến cho ko khí trong xưởng ít bụi hơn.
C. Khiến cho phòng sáng hơn.
D. Khiến cho người lao động ko bị nhiễm điện.
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng ko?
A. Giữa 2 cực của 1 pin còn mới lúc chưa mắc vào mạch.
B. Giữa 2 cực của 1 pin là nguồn điện trong mạch kín.
C. Giữa 2 đầu đèn điện có ghi 220V lúc chưa mắc vào mạch.
D. Giữa 2 đầu đèn điện đang sáng.
Câu 6. Hiện tượng sấm chớp lúc trời mưa là:
A . Do va chạp những đám mây.
B. Do thần sấm, thần chớp hình thành.
C. Do sự nhiễm điện do cọ xát những đám mây với ko khí
D. Do tư nhiên xãy ra.
Câu 7. Khí đưa 1 thanh nhựa bi nhiễm điện lại gần 1 điên tích . Ta thấy nó bị đẩy ra. Vậy điện tích ấy là :
A. Dương
B. Âm
C. Không mang điện
Câu 8. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song được tính:
A. I = I1 – I2
B. I = I1 X I2
C. I = I1 + I2
D. I1 : I2
B. TỰ LUẬN: 6đ
Câu 9. Nêu 4 nguyên lý an toàn lúc sử dụng điện ? Nếu có trường hợp có 1 bạn bị điện giật em phải làm gì để giúp bạn thoát khỏi gian nguy ? 1.5đ
Câu 10. Thế nào là hiệu điện thế định mức ? trên phương tiện điện có ghi số vôn là 5V hỏi phải mắc vào nguộn điện như thế nào để bảo đảm an toàn cho phương tiện điện ấy? 1.5đ
Câu 11. Cho 1 bình điện phân chứa dung dịch Đồng sunphat. Dòng điện chạy qua trong 5 phút đầu lượng đồng bám trên cực âm là 0,15g . Tính lượng đồng bám trên cực âm lúc co dòng điện như thế chạy qua chỉ mất khoảng 1 giờ ? 1.5đ
Câu 12.
a. Vẽ lược đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện (pin), 2 đèn điện mắc nối liền, 1 Ampe kế đo mạch chính, 1 vôn kế đo hiệu điện thế đèn điện thứ 2, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch lúc công tắc đóng?
b. Cho : I = 3A tính I1 và I2; cho U = 6V ; U2 = 3,5V TínhU1. 1.5đ
Đáp án đề thi học kì 2 Vật lí 7
A. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

A 1

A

C

C

B

C

C

B

C

B. TỰ LUÂN

Câu 9. Nêu được 4 nguyên lý an toàn lúc sử dụng điện.
– Chỉ làm thí nghiêm với nguồn điên có hiệu điện thế dưới 40V.
– Phcửa ải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
– Không tự minh cham vào mạng điện và các thiết bị điện nếu chưa rỏ cách sử dụng.
– Nếu có người bị điện giật thì ko được cham vào người ấy nhưng mà phải tìm cách ngắt mạch điện và gọi ngươi cấp cứu.

1.5 đ

Câu 10.
Số Vôn ghi trên mỗi phương tiện điện là hiệu điện thế định mức của phương tiện ấy. Nếu trên phương tiện điện chỉ ghi 5 V . Để bảo đảm An toàn cho phương tiện ta chỉ được mắc vào nguồn điện bé hơn hoặc bằng 5V

1.5đ

Câu 11.
1 giờ = 60 phút
Lượng đồng bám trên cực âm trong 1 giờ là : 0,15g : 5 X 60 = 18g

1.5đ

Câu 12.
a. Vẽ lược đồ mạch điện
b. I = I1 = I2 = 3A: U 1 = U – U 2 = 6V – 3,5 V = 2,5 V

1.5đ

…………………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Vật lí 7

#Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Vật #lý #lớp #5


  • #Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Vật #lý #lớp #5
  • Tổng hợp: Mobitool