Dịch bài tiếng anh lớp 10 unit 6

Nhằm giúp các bạn dễ dàng làm bài tập và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Phần này Kienthuctienganh giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu để học tốt tiếng Anh lớp 10 mới. Nội dung bao gồm từ vựng, trả lời các câu hỏi, dịch nghĩa, đặt câu... được bám sát theo SGK của Bộ Giáo Dục.

Các bạn chỉ cần nhấp chuột vào các liên kết phía dưới để vào bài học tương ứng. Chúc các bạn học tốt!

Hướng dẫn giải Unit 6. An excursion trang 62 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

A. READING trang 62 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 62 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Match the photos with the information below, and then tell each other which of the places you would like to visit and give reasons.

(Làm việc theo cặp. Ghép các tranh với phần thông tin dưới đây, và sau đó nói cho nhau nghe về địa danh bạn muốn đến thăm và đưa ra các lý do.)

Dịch bài tiếng anh lớp 10 unit 6

1. Built in 1049, in the shape of a lotus

2. Picturesque site, wonder of the world. 165 kilometres from Hanoi

3. Mountain resort (altitude: 1,500 m) with some wonderful places to visit: Xuan Huong Lake, pine forests, waterfalls…

4. On the left bank of the Huong River, 6 kilometres from Hue City

Answer: (Trả lời)

1. d (Thien Mu Pagoda)

2. b (Ha Long Bay)

3. a (One-Pillar Pagoda)

4. c (Da Lat holiday resort)

I’d like to visit Da Lat because it’s a famous and beautiful holiday resort with the cool weather and picturesque sights. In this place you relax your mind in the peaceful and quiet atmosphere and you can feel comfortable with the world and forget all your sorrow and anxicly of the noisy life.

Tạm dịch:

1. d: Chùa Thiên Mụ

2. b: Vịnh Hạ Long

3. a:Chùa Một Cột

4. c: khu nghỉ mát Đà Lạt

Tôi muốn ghé thăm Đà Lạt vì đây là một khu nghỉ mát nổi tiếng và xinh đẹp với thời tiết mát mẻ và các thắng cảnh đẹp như tranh vẽ. Ở nơi này, bạn thư giãn tâm trí trong bầu không khí yên bình và yên tĩnh và bạn có thể cảm thấy thoải mái với thế giới và quên đi tất cả nỗi buồn của bạn và lo lắng về cuộc sống ồn ào.

2. While you read trang 63 sgk Tiếng Anh 10

Read the letter and then do the tasks that follow.

(Đọc lá thư và sau đó làm bài tập theo sau.)

Dịch bài tiếng anh lớp 10 unit 6

Dịch bài:

Minh thân mến,

Mình viết thư để thông tin cho bạn đây. Học kỳ một sắp kết thúc và trường mình sẽ nghỉ vài ngày. Nhân dịp này lớp mình sẽ đi tham quan vài hang động gần Hà Nội vì mới đây chúng mình học về sự hình thành của đá. Hơn nữa nhiều bạn chưa bao giờ tham quan hang động nên mình nghĩ chuyến đi này ắt hẳn sẽ rất thú vị.

Ban đầu bọn mình muốn đi Chùa Thầy vì nó chỉ cách Hà Nội có 20 cây số và có thể đi du khảo trong ngày.

Tuy nhiên cho đến hôm nay bọn mình mới biết là các hang động gần Chùa Thầy mãi ra Tết mới mở cửa trở lại. Vì thế thay vào đó chúng mình sẽ tham quan các hang gần chùa Hương. Một đêm lửa trại trong chuyến du khảo hai ngày sẽ là một sự kiện tuyệt vời trong đời học sinh! Để đỡ tốn kém, chúng mình đem theo thức ăn và đi cùng xe với các lớp khác.

Bây giờ thời tiết ấm hơn nhiều. Mình tin là bọn mình sẽ được hưởng khí trời đầy ánh nắng.

Vấn đề duy nhất là phải xin phép bố mẹ. Bố mẹ mình có thể không muốn cho mình ở lại đêm. Mình sẽ cố gắng thuyết phục bố mẹ vậy.

Thôi nhé, cho mình gửi lời thăm bố mẹ và em gái bạn.

Thân,

Lan

Task 1 trang 64 sgk Tiếng Anh 10

Choose the best answer A. B. C or D to complete each of the sentenees.

(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hay D điền vào mỗi câu này.)

1. Lan wrote the letter to______

A. inform Minh of her days off

B. complain about her parents

C. tell Minh about the plan for her class trip

D. talk about what she and her classmates will do at Huong Pagoda

2. The students decided to go on an excursion because they wanted to______

A. understand their geography lessons better

B. relax after work

C. have a campfire

D. A and B

3. The students have changed their destination as_______Thay Pagoda.

A. it is impossible to visit the caves near

B. it costs them a lot to visit

C. they prefer Huong Pagoda to

D. many of them have been to

Answer: (Trả lời)

1. C; 2. D; 3. A

Tạm dịch:

1. Lan đã viết thư để ______

A. thông báo cho Minh về những ngày nghỉ của mình

B. phàn nàn về cha mẹ

C. nói với Minh về kế hoạch cho chuyến đi của lớp

D. nói về những gì cô và các bạn cùng lớp sẽ làm ở chùa Hương

2. Các học sinh quyết định tham gia một chuyến tham quan vì họ muốn _____

A. hiểu bài học địa lý của họ tốt hơn

B. thư giãn sau giờ làm việc

C. có lửa trại

D. A và B

3. Các học sinh đã thay đổi điểm đến của họ vì _______ chùa Thầy.

A. không thể ghé thăm các hang động gần

B. mất rất nhiều tiền để đến

C. họ thích chùa Hương hơn

D. nhiều người trong số họ đã từng đến

Task 2 trang 65 sgk Tiếng Anh 10

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. When are Lan and her classmates going on a trip?

2. Why are they visiting some caves?

3. How far is Thay Pagoda from their school?

4. What are the students’ plans for their trip to Huong Pagoda?

5. What is Lan anxious about? Why?

Answer: (Trả lời)

1. They’re going on a trip when they have some days off after the first term.

2. They’re visiting some caves becaue they want to understand their geography lesson better and some of them have never been inside a cave.

3. It’s only over 20 kilometres.

4. They’re going to make a two-day trip and have a night campfire at Chua Huong. They are bringing their own food and sharing the buses with some other classes to make the trip cheap.

5. Lan’s anxious about her parents’ permission. They may not let her stay the night away from home.

Tạm dịch:

1. Khi nào Lan và các bạn cùng lớp của cô ấy đi du lịch? ⇒ Họ đang đi du lịch khi họ có một số ngày nghỉ sau kỳ đầu tiên.

2. Tại sao họ đến thăm một số hang động? ⇒ Họ đến thăm một số hang động vì họ muốn hiểu bài học địa lý của họ tốt hơn và một số người trong số họ chưa bao giờ ở trong một hang động.

3. Chùa Thầy cách xa trường của họ bao xa? ⇒ Chỉ hơn 20 cây số.

4. Kế hoạch của học sinh cho chuyến đi của họ đến Chùa Hương là gì? ⇒ Họ sẽ thực hiện một chuyến đi hai ngày và có lửa trại đêm tại Chùa Hương. Họ đang mang theo đồ ăn của mình và chia sẻ chiếc xe buýt với một số lớp khác để làm cho chuyến đi rẻ hơn.

5. Lan lo lắng về điều gì? Tại sao? ⇒ Lan lo lắng về sự cho phép của cha mẹ mình. Họ có thể không để cô ấy ở lại qua đêm xa nhà.

3. After you read trang 65 sgk Tiếng Anh 10

Fill in each blank in the summary of the letter with a suitable group of words from the box below.

(Điền mỗi chỗ trống ở bài tóm tắt của lá thư với cụm từ thích hợp ở khung bên dưới.)

her classmates want to see their trip

is going to go on have learnt

to persuade them some caves only problem

Lan’s class (1)______a two-day excursion to visit (2)______near Huong Pagoda. They (3)______ with their own eyes what they (4)_______in their geography lessons recently and relax after their hard work, as well. They have planned (5)______ carefully.

For Lan, the (6)_______is getting her parents’ permission. She will try (7) _______so that she will be able to join

(8)______ on the excursion.

Answer: (Trả lời)

1. is going to go on 2. some caves

3. want to see 4. have learned

5. their trip 6. only problem

7. to persuade them 8. her classmates

Tạm dịch:

Lớp học của Lan sẽ tham gia chuyến tham quan hai ngày để thăm một số hang động gần chùa Hương. Họ muốn tận mắt nhìn thấy những gì họ đã học được trong các bài học địa lý của họ gần đây và thư giãn sau công việc khó khăn của họ. Họ đã lên kế hoạch chuyến đi của họ một cách cẩn thận.

Đối với Lan, vấn đề duy nhất là nhận được sự cho phép của cha mẹ cô. Cô ấy sẽ cố gắng thuyết phục họ để cô ấy có thể tham gia cùng bạn cùng lớp trong chuyến tham quan.

B. SPEAKING trang 66 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 66 sgk Tiếng Anh 10

Tim’s class is going on a boat trip on Lake Michigan in Chicago. Read the information about some of the participants.

(Lớp của Tim định đi chơi thuyền trên Hồ Michigan ở Chicago. Đọc thông tin về các thành viên tham gia chuyến đi.)

Dịch bài tiếng anh lớp 10 unit 6
Dịch bài tiếng anh lớp 10 unit 6

Tạm dịch:

Mrs Andrews: Tôi không muốn ngồi ở phần lộ thiên trên tàu. Ngoài ra tôi cần phải thấy tất cả học sinh.

Susan: Tôi muốn ở gần Mary. Tôi không muốn da bị sạm nắng.

Mary: Tôi thường đau khổ vì bệnh say xe, do đó tôi cần nhiều không khí trong lành.

Tim: Tôi thích ngồi ngoài nắng và tôi muốn ở một mình.

John: Tôi không thích hệ thống điều hòa không khí. Tôi muốn chụp ảnh.

Sam: Trước đây tôi chưa bao giờ ở trên tàu. Tôi muốn nhìn phong cảnh đẹp.

2. Task 2 trang 67 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Read the seat plan. Decide the best seat for each person, using the information in Task 1.

(Làm việc từng nhóm. Đọc sơ đồ chỗ ngồi. Quyết định chỗ ngồi tốt nhất cho từng người, dùng thông tin ở Task 1)

Dịch bài tiếng anh lớp 10 unit 6

Conduct a conversation like this: (Dẫn cuộc hội thoại như thế này:)

A: I think Mary should sit in section B.

B: Yes. Put her in seat 16.

A: No. That’s not a good idea because Susan wants to sit near her.

B: OK. Seat 37 would be better.

A: That’s fine for them both.

Answer: (Trả lời)

Conversation 1:

A: I think Tim should seat in section C.

B: OK. Put him in seat 1 or 9.

A: That’s a good idea because there he can enjoy the sunshine and fresh air.

Conversation 2:

A: I think Mrs Andrews should sit in section A.

B: Yes. Put her in seat 43.

A: No. I think it’s not a good seat because she needs to see all the students.

B: OK. Seat 46 would be better.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ Mary nên ngồi ở khu B.

B: Vâng. Đặt cô ấy vào ghế 16.

A: Không. Đó không phải là một ý tưởng hay bởi vì Susan muốn ngồi gần cô ấy.

B: OK. Ghế 37 sẽ tốt hơn.

A: Điều đó tốt cho cả hai.

***

Cuộc hội thoại 1:

A: Tôi nghĩ Tim nên ngồi ở khu C.

B: OK. Đặt anh ta vào ghế 1 hoặc 9.

A: Đó là một ý tưởng hay vì anh ấy có thể tận hưởng ánh nắng mặt trời và không khí trong lành.

Cuộc hội thoại 2:

A: Tôi nghĩ bà Andrews nên ngồi ở khu A.

B: Đúng vậy. Đặt cô ấy vào ghế 43.

A: Không. Tôi nghĩ đó không phải là chỗ ngồi tốt vì cô ấy cần phải nhìn thấy tất cả các học sinh.

B: OK. Ghế 46 sẽ tốt hơn.

3. Task 3 trang 67 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Which seat do you think is the most suitable for you? Why? Use the information in Task 1 as suggestions.

(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ chỗ ngồi nào là phù hợp nhất cho bạn? Tại sao? Sử dụng thông tin trong Bài tập 1 như là gợi ý.)

Answer: (Trả lời)

I think Seat 4 or 5 is the most suitable for me because I’ve never been a boat before. So I want to have a good view on the both sides.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ Ghế 4 hoặc 5 phù hợp nhất với tôi vì trước đây tôi chưa bao giờ đi thuyền. Vì vậy, tôi muốn có một cái tầm nhìn tốt về cả hai bên.

C. LISTENING trang 67 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 67 sgk Tiếng Anh 10

Answer the questions (Trả lời câu hỏi)

1. Do you often go for a picnic?

2. When is the best time for a picnic?

3. Why do people go for picnics?

Answer: (Trả lời)

1. Yes. I do.

2. The best time for a picnic is the dry season, in November and December, because in this season, the weather is usually fine and it is the time of holidays such as Christmas. New Year. …etc…

3. They 20 for picnics to relax after a long or short time of hard work in the offices or factories.

Tạm dịch:

1. Bạn thường đi cắm trại không? ⇒ Vâng, tôi có.

2. Thời gian tốt nhất cho cắm trại là khi nào? ⇒ Thời gian tốt nhất cho cắm trại là mùa khô, vào tháng 11 và tháng 12, bởi vì trong mùa này, thời tiết thường tốt và đó là thời gian nghỉ lễ như Giáng sinh. Năm mới, v.v …

3. Tại sao mọi người đi dã ngoại? ⇒ Họ đi dã ngoại để thư giãn sau một thời gian dài hoặc làm việc vất vả ở văn phòng hoặc nhà máy.

2. While you listen trang 68 sgk Tiếng Anh 10

Audio script: (Bài nghe)

The weekend picnic I enjoyed most was just a few week ago. My class decided to pay a visit to the Botanical Garden.

It was a glorious Sunday. We assembled at the school gate on time and travelled to the Botanical Garden by bus. It was a long way to our destination and we sung merrily all the way.

The Botanical Garden was a very beautiful place. We made a short tour round the garden and took some pictures of the whole class. Then we played a lot of games on a spacious piece of grassland. One of the boys brought along his guitar and we sang our favourite songs. We laughed, talked and danced, too. After a delicious meal with various kinds of food that we brought, we all took a rest. Some of us slept very soundly because it was so peaceful and quiet there. In the afternoon, we went on playing some more games. Then we packed up the leftovers and started home. We all felt happy.

Tạm dịch:

Chuyến dã ngoại cuối tuần mà tôi thích nhất chỉ là một vài tuần trước. Lớp học của tôi quyết định đến thăm Vườn Bách thảo.

Đó là một ngày chủ nhật vinh quang. Chúng tôi tập trung tại cổng trường đúng giờ và đi đến Vườn Bách thảo bằng xe buýt. Đó là một chặng đường dài đến đích của chúng tôi và chúng tôi hát vui vẻ khắp mọi nơi.

Vườn thực vật là một nơi rất đẹp. Chúng tôi thực hiện một tour du lịch ngắn quanh khu vườn và chụp một số hình ảnh của cả lớp. Sau đó, chúng tôi chơi rất nhiều trò chơi trên một mảnh cỏ rộng rãi. Một trong những chàng trai mang theo cây đàn guitar của mình và chúng tôi đã hát những bài hát yêu thích của chúng tôi. Chúng tôi cũng cười, nói chuyện và nhảy múa. Sau bữa ăn ngon với nhiều loại thức ăn khác nhau mà chúng tôi mang đến, tất cả chúng tôi đều nghỉ ngơi. Một số người trong chúng tôi ngủ rất ngon vì nó yên tĩnh ở đó. Vào buổi chiều, chúng tôi tiếp tục chơi một số trò chơi nữa. Sau đó, chúng tôi đóng gói đồ thừa và bắt đầu về nhà. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hạnh phúc.

Task 1 trang 68 sgk Tiếng Anh 10

Listen and number the pictures in the order you hear.

(Nghe và đánh số các tranh theo thứ tự bạn nghe được.)

Dịch bài tiếng anh lớp 10 unit 6

Answer: (Trả lời)

1. a; 2. c; 3. h; 4. c; 5. f; 6. d

Task 2 trang 68 sgk Tiếng Anh 10

Listen again and fill in the blanks with thc exact words you hear.

(Nghe và điền vào các chỗ trống từ chính xác bạn nghe được).

1. The weekend picnic I enjoyed most_______weeks ago.

2. My class decided_______to the Botanical Garden.

3. We met_______on time.

4. We made_______ round the garden.

5. In the afternoon, we went on_______games.

Answer: (Trả lời)

1. was just a few

2. to pay a visit

3. at the school gate

4. a short tour

5. playing some more

Tạm dịch:

1. Dã ngoại cuối tuần mà tôi thích nhất là một vài tuần trước.

2. Lớp học của tôi quyết định đến thăm Vườn Bách thảo.

3. Chúng tôi gặp nhau tại cổng trường đúng giờ.

4. Chúng tôi thực hiện một tour du lịch ngắn quanh khu vườn.

5. Vào buổi chiều, chúng tôi tiếp tục chơi một số trò chơi nữa.

Task 3 trang 68 sgk Tiếng Anh 10

Answer the questions (Trả lời câu hỏi)

1. What was the weather like that day?

2. Was the Botanical Garden far from the school?

3. How was the garden?

4. Why did some of the students sleep soundly?

5. What did the students do in the garden?

Answer: (Trả lời)

1. It was very nice.

2. Yes, it was.

3. The garden was beautiful.

4. They slept soundly because it was so peaceful and quiet in the garden.

5. They took pictures, played games, laughed, talked, sang songs and danced.

Tạm dịch:

1. Thời tiết hôm đó như thế nào? ⇒ Nó rất đẹp.

2. Vườn Bách thảo có xa trường không? ⇒ Có.

3. Khu vườn thế nào? ⇒ Khu vườn xinh đẹp.

4. Tại sao một số học sinh ngủ ngon? ⇒ Họ ngủ ngon vì trong vườn yên tĩnh.

5. Học sinh làm gì trong vườn? ⇒ Họ chụp ảnh, chơi trò chơi, cười, nói chuyện, hát những bài hát và nhảy múa.

3. After you listen trang 69 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. If your class could go for a picnic this weekend, what would you plan be?

(Làm việc theo nhóm. Nếu lớp em đi dã ngoại vào cuối tuần này thì kế hoạch của em là gì?)

Answer: (Trả lời)

Picnic Planning

Where: Cuc Phuong forest

When: Next Sunday

How you go: By bike

Who goes with: Class 10A2

What activities: Dance, sing, take photographs

Food and drink: Bread and water

Where meet, what time: At the school gate, at 8 a.m

Tạm dịch:

Lập kế hoạch dã ngoại

Địa điểm: Rừng Cúc Phương

Thời gian: Chủ Nhật tuần sau

Phương tiện bạn đi: Bằng xe đạp

Ai đi cùng: Lớp 10A2

Hoạt động: Khiêu vũ, hát, chụp ảnh

Thực phẩm và đồ uống: Bánh mì và nước

Nơi gặp nhau, lúc nào: Tại cổng trường, lúc 8 giờ sáng

D. WRITING trang 69 sgk Tiếng Anh 10

A confirmation letter (Thư xác nhận)

1. Task 1 trang 69 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Read the two letters below and find the requests in Nga’s letter and the confirmation in Hoa’s.

(Làm việc theo cặp. Đọc hai lá thư dưới đây và tìm lời yêu cầu trong lá thư của Nga và lời xác nhận (đồng ý) trong lá thư của Hoa.)

Dịch bài tiếng anh lớp 10 unit 6

Dịch bài:

Hoa thân mến,

Lớp mình sẽ có một chuyến dã ngoại ở Ao Vua vào cuối tuần này. Đây là lần đầu tiên mình đi dã ngoại.

Bạn có thể đi mua sắm với mình để mua một vài thứ chúng tôi cần cho chuyến dã ngoại không? Mình sẽ tới đón bạn lúc 2 giờ 30 chiều mai. Thời gian đó có tiện cho bạn không?

Xin vui lòng nói cho mình biết ngay khi bạn có thể.

Trân trọng,

Nga

Nga thân mến,

Mình rất vui khi nghe được rằng bạn sẽ có chuyến đi dã ngoại đầu tiên với các bạn cùng lớp.

Tất nhiên rồi, mình sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ bạn cần cho chuyến dã ngoại.

Thật may là ngày mai mình được nghỉ. Vì thế, mình sẽ rỗi vào buổi chiều.

Mình sẽ đợi bạn lúc 2 giờ 30 chiều mai.

Thân,

Hoa

Answer: (Trả lời)

– Requests in Nga’s letter:

+ asking to go shopping for the trip,

+ suggesting picking him / her up at 2:30 p.m. tomorrow.

– Hoa’s confirmation:

+ agreeing to help with going shopping and accepting the suggested time.

Tạm dịch:

– Yêu cầu trong thư của Nga:

+ yêu cầu đi mua sắm cho chuyến đi,

+ đề nghị đón anh ta / cô ấy lúc 2:30 chiều ngày mai

– Xác nhận của Hoa:

+ đồng ý trợ giúp đi mua sắm và chấp nhận thời gian được đề xuất.

2. Task 2 trang 69 sgk Tiếng Anh 10

Read the situations and write a confirmation letter responding to each of them.

(Đọc các tình huống và viết một lá thư xác nhận cho mỗi tình huống.)

1. Lan is going to have a birthday party at 8:00 p.m. on Saturday. She asks you to buy her two bunches of bananas, three kilos of oranges, ten mangoes, and bring them to her house an hour before the party. You agree to help her.

2. Minh wants to borrow a book about wildlife. He is coming for the book at 9:00 a.m. this Saturday. You accept his request but suggest a later time.

Answer: (Trả lời)

Letter 1

Dear Lan,

I’m happy to join your birthday party this Sunday. Certainly I will help you to prepare everything for the party. I’ll buy all the things you need and bring them to your house an hour before the party.

Love,

Mai

Letter 2

Dear Minh,

I’m willing to lend you the book, but I’m afraid I won’t be home until 10.00 a.m this Saturday. Can you come to my house after 10.00 a.m? I’m sure you’ll have the book you need.

Love,

Hoa

Tạm dịch:

1. Lan sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật lúc 8:00 tối, vào thứ Bảy. Cô ấy yêu cầu bạn mua hai nải chuối, 3kg cam, 10 quả xoài và mang chúng đến nhà cô ấy một giờ trước bữa tiệc. Bạn đồng ý giúp cô ấy.

2. Minh muốn mượn một cuốn sách về động vật hoang dã. Anh ấy sẽ đến lấy cuốn sách lúc 9:00 sáng thứ Bảy này. Bạn chấp nhận yêu cầu của mình nhưng đề nghị một thời gian sau đó.

Lá thư 1

Gửi Lan,

Tôi vui mừng được tham gia bữa tiệc sinh nhật của bạn vào Chủ nhật này. Chắc chắn tôi sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ cho bữa tiệc. Tôi sẽ mua tất cả những thứ bạn cần và mang chúng đến nhà bạn một giờ trước bữa tiệc.

Thân,

Mai

Lá thư 2

Gửi Minh,

Tôi sẵn sàng cho bạn mượn cuốn sách, nhưng tôi e rằng tôi sẽ không về nhà cho đến 10 giờ sáng thứ Bảy này. Bạn có thể đến nhà tôi sau 10 giờ sáng không? Tôi chắc rằng bạn sẽ có cuốn sách bạn cần.

Thân,

Hoa

E. Language Focus trang 70 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation: /ə/ – /ɜː/

Grammar: The present progressive (with a future meaning) and be going to

Tạm dịch:

– Phát âm: /ə/ – /ɜː/

– Ngữ pháp: Thì Hiện tại tiếp diễn(mang nghĩa tương lai) và be going to.

1. Pronunciation trang 70 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

/ə/ /ɜː/
teacher other bird term
together pagoda work shirt
about today church early

Practise these sentences (Luyện tập các câu sau)

1. Have you heard about our excursion to Thay Pagoda?

2. Her father is learning German with a teacher.

3. Last year the birds returned to the river earlier than this year.

4. The girls work in the church on Thursdays.

5. Was it Barbara’s camera?

6. I’m thirsty. Nurse. I want a glass of water.

Tạm dịch:

1. Bạn đã nghe về chuyến tham quan chùa Thầy chưa?

2. Bố cô đang học tiếng Đức với một giáo viên.

3. Năm ngoái, các loài chim trở về sông sớm hơn năm nay.

4. Các cô gái làm việc trong nhà thờ vào các ngày thứ Năm.

5. Có phải máy ảnh của Barbara không?

6. Tôi khát nước. Y tá. Tôi muốn một ly nước.

2. Grammar and vocabulary trang 70 sgk Tiếng Anh 10

The present progressive (with a future meaning) and be going to (Thì Hiện tại tiếp diễn(mang nghĩa tương lai) và be going to.)

Exercise 1 trang 70 sgk Tiếng Anh 10

Choose the correct option in brackets.

(Chọn lựa chọn đúng từ trong ngoặc. )

1. Tell me your plan, Lan. What (are you doing / will you do) this Saturday evening?

2. Mary (will get married / is getting married) next week.

3. There’s a good play on TV tonight. (Will you / Are you going to) watch it?

4. I feel terrible. I think I (will be / am going to be) sick.

5. There are a lot of black clouds in the sky. It (will / is going to) rain.

Answer: (Trả lời)

1. are you doing 2. is netting married

3. Are you going to 4. am going to be

5. is going to

Tạm dịch:

1. Cho tôi biết kế hoạch của bạn, Lan. Bạn sẽ làm gì vào tối thứ bảy này?

2. Mary sẽ kết hôn vào tuần tới.

3. Có một vở kịch hay trên TV tối nay. Bạn sẽ đi xem nó chứ?

4. Tôi cảm thấy khủng khiếp. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ bị bệnh.

5. Có rất nhiều mây đen trên bầu trời. Trời sắp mưa.

Exercise 2 trang 71 sgk Tiếng Anh 10

Put the verbs in brackets in the present progressive or he going to.

(Viết động từ trong ngoặc ở Thì Hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.)

1. The Browns (go) to the cinema this evening.

2. We (have) an English-speaking club meeting next week. Would you like to come?

3. The cat is just behind the rat. It (catch) the latter.

4. Where you (put) this new bookcase?

5. Smoking is very bad for his health, but he (not give) it up.

Answer: (Trả lời)

1. are going 2. are having

3. is going to catch 4. are you putting

5. is not going to give

Tạm dịch:

1. Nhà Brown sẽ đến rạp chiếu phim tối nay.

2. Chúng tôi sẽ có một cuộc họp câu lạc bộ nói tiếng Anh vào tuần tới. Bạn có muốn đến không?

3. Con mèo nằm ngay sau con chuột. Nó sẽ bắt con sau.

4. Bạn sẽ đặt cái tủ sách mới này ở đâu?

5. Hút thuốc là rất hại cho sức khỏe, nhưng anh ta sẽ không từ bỏ nó.

Exercise 3 trang 71 sgk Tiếng Anh 10

Complete the exchanges, using the present progressive or be going to.

(Điền các câu trao đổi dùng thì Hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.)

1. There’s a football match on TV this afternoon.______ ?

No. I’m busy.______ .

2. Can you come next weekend?

Sorry, we’d love to, but______ .

3. I hear Tim has won a lot of money. What______ ?

He says_______.

4. Should I leave the umbrella at home?

It’s cloudy and windy.______. Take it along.

5. Do you think the windows are so dirty?

Oh, yes. I_____ later.

Answer: (Trả lời)

1. There’s a football match on TV this afternoon. Are you going to watch it ?

– No, I’m busy. I’m going to do my homework.

2. Can you come next weekend?

– Sorry, we’d love to, but we are attending Hoa’s birthday party.

3. I hear Tim has won a lot of money. What is he going to do with the money?

– He says he’s going to buy a new bicycle.

4. Should I leave the umbrella at home?

– It’s cloudy and windy. It’s going to rain. Take it along.

5. Do you think the windows are so dirty?

– Oh, yes. I‘m going to clean them later.

Tạm dịch:

1. Có một trận đấu bóng đá trên TV chiều nay. Bạn sẽ đi xem nó chứ? ⇒ Không, tôi bận rồi. Tôi sẽ làm bài tập về nhà của tôi.

2. Bạn có thể đến vào cuối tuần tới không? ⇒ Xin lỗi, chúng tôi rất thích, nhưng chúng tôi đang tham dự bữa tiệc sinh nhật của Hoa.

3. Tôi nghe nói Tim đã giành được rất nhiều tiền. Anh ấy sẽ làm gì với số tiền đó? ⇒ Anh ta nói anh ấy sẽ mua một chiếc xe đạp mới.

4. Tôi có nên để chiếc ô ở nhà không? ⇒ Trời nhiều mây và gió. Trời sắp mưa rồi. Mang nó theo.

5. Bạn có nghĩ rằng các cửa sổ rất bẩn? ⇒ Ồ, vâng. Tôi sẽ làm sạch chúng sau.

F. TEST YOURSELF B trang 72 sgk Tiếng Anh 10

I. Listening trang 72 sgk Tiếng Anh 10

Listen and complete the table below.

(Nghe và điền vào bảng dưới đây.)

Reading Oxford
Location (1)_________ (6)_________
Population (2)_________ (7)_________
Noted for (3)_________ (8)_________
(4)_________ (9)_________
(5)_________ (10)_________

Answer: (Trả lời)

Reading Oxford
Location (1) 50 miles to the west of London (6) in central England
Population (2) 120,000 people (7) 90,000 people
Noted for (3) market town (8) university
(4) biscuit factory (9) car factory
(5) computer industry (10) Cowley Road

Tạm dịch:

Reading Oxford
Vị trí (1) 50 dặm về phía tây London (6) ở miền trung nước Anh
Dân số (2) 120.000 người (7) 90.000 người
Biết đến với (3) thị trấn (8) trường đại học
(4) nhà máy bánh quy (9) nhà máy xe hơi
(5) ngành công nghiệp máy tính (10) đường Cowley

II. Reading trang 72 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage and decide either the following statements are true(T) or false(F).

(Đọc đoạn văn và quyết định những câu nói đúng (T) hoặc sai (F).)

Many people in America now think that teachers give students too much homework. They say that it is unnecessary for children to work at home in their free time. Moreover, they agree that most teachers do not properly plan the homework tasks they give to students. The result is that students have to repeat tasks which they have already done at school.

Most people agree that homework is unfair. A student who can do his homework in a quiet and comfortable room is in a much better position than a student who does his homework in a small noisy room with the TV on.

Dịch bài:

Nhiều người ở Mỹ bây giờ nghĩ rằng các giáo viên cho học sinh quá nhiều bài tập. Họ nói rằng đó là không cần thiết cho những đứa trẻ để làm bài tập về nhà trong thì giờ rảnh rỗi của chúng. Hơn nữa, họ đồng ý rằng hầu hết các giáo viên đã không lên kế hoạch hợp lý với các bài tập về nhà mà họ cho học sinh. Kết quả là học sinh phải làm lặp lại các bài tập mà chúng đã làm ở trường.

Hầu hết mọi người đồng ý rằng bài tập về nhà là không tốt. Một học sinh mà có thể làm bài tập của cậu ta trong một căn phòng yên tĩnh và thoải mái thì tốt hơn một học sinh mà làm bài tập trong một căn phòng nhỏ ồn ào với chiếc tivi đang bật.

T F
1. Students are not given much homework to do at home.
2. It is necessary for students to work at home in their free time.
3. Students’ homework is not properly prepared by teachers.
4. Students do not have to repeat tasks they have already done at school.
5. Most people think that homework is not fair.

Answer: (Trả lời)

T F
1. Students are not given much homework to do at home.
2. It is necessary for students to work at home in their free time.
3. Students’ homework is not properly prepared by teachers.
4. Students do not have to repeat tasks they have already done at school.
5. Most people think that homework is not fair.

Tạm dịch:

Đúng Sai
1. Học sinh không được cho nhiều bài tập về nhà để làm ở nhà.
2. Nó là cần thiết cho học sinh làm việc ở nhà trong thời gian rảnh của họ.
3. Bài tập về nhà của học sinh không được giáo viên chuẩn bị kỹ.
4. Học sinh không phải làm lại các bài mà các em đã làm ở trường.
5. Hầu hết mọi người nghĩ rằng bài tập về nhà không công bằng.

III. Grammar trang 73 sgk Tiếng Anh 10

Read the following paragraph. One word is missing from each line. Put a stroke (/) where the word has been omitted and write the missing word in the space provided.

(Đọc đoạn văn sau. Mỗi hàng thiếu một từ. Đặt dấu (/) nơi từ bị bỏ và viết từ thiếu vào chỗ trống được cho.)

Today a lot of important inventions / carried 0. are
out scientists working for large industrial firms
However, there are still opportunities other people
to invent various things. In Britain, is a weekly
television programme attempts to show
all various devices which people have recently
invented. The people organizing programme
receive information about 700 inventions year
New ideas can still be developed private inventors
However, is imporiant to consider these questons
Will it work? Will it wanted? Is it new?

Answer: (Trả lời)

Today a lot of important inventions / carried 0. are
out /scientists working for large industrial firms 1. by
However, there are still opportunities /other people 2. for
to invent various things. In Britain, /is a weekly 3. there
television programme /attempts to show 4. which
all / various devices which people have recently 5. the
invented. The people organizing / programme 6. the
receive information about 700 inventions / year 7. a
New ideas can still be developed / private inventors 8. by
However, / is important to consider these questions 9. it
Will it work? Will it / wanted? Is it new? 10. be

Tạm dịch:

Ngày nay rất nhiều phát minh quan trọng được thực hiện bởi các nhà khoa học làm việc cho các công ty công nghiệp lớn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cơ hội để người khác phát minh ra nhiều thứ khác nhau. Ở Anh, có một chương trình truyền hình hàng tuần cố gắng để hiển thị tất cả các thiết bị khác nhau mà mọi người gần đây đã phát minh ra. Những người tổ chức chương trình nhận được thông tin về 700 phát minh mỗi năm. Những ý tưởng mới vẫn có thể được phát triển bởi các nhà phát minh tư nhân. Tuy nhiên, nó là quan trọng để xem xét các câu hỏi: Nó sẽ làm việc? Nó sẽ được muốn? Có mới không?

IV. Writing trang 73 sgk Tiếng Anh 10

Your class would like to visit your uncle’s computer factory which is located near your school. Write to him and ask for permission to visit. The following suggestions may help you.

(Lớp của em muốn thăm nhà máy sản xuất máy vi tính của chú em ở gần trường. Hãy viết thư cho chú ấy và xin phép thăm. Những từ đề nghị sau đây có thể giúp em.)

Outline

Introduction: plan / visit / computer factory (give date / number of students / means of transportation / purpose …)

Request: time staying in the factory / places to visit / guide for the visit / meeting with the workers……….

Conclusion: confirm the visit / ask for a reply letter

Answer: (Trả lời)

Dear Uncle Minh.

Hi. How are you? And how’s your business?

My class has just learned about new inventions and my teacher has an idea of visiting your factory. I think you’re willing to help us.

Our class is planning to visit your factory at about 7:30 a.m.. next Thursday July 20th . Forty students in my class are going to go there by bus. My teacher has had intention of asking you to show the students the process of fixing computers.

Would you be so kind as to let us stay at your factory the whole morning and recommend someone to give us a tour around the workshops where the workers fix the computers? And can you let us meet and talk with the workers?

I hope you will provide us favourable conditions to have an interesting and useful visit. Will you let me know your reply next Monday, if you don’t mind?

Thank you a lot in advance, Uncle.

Yours sincerely,

Nam

Tạm dịch:

Gửi chú Minh.

Chào. Chú khỏe không? Và công việc của chú thế nào?

Lớp học của cháu vừa học về những phát minh mới và giáo viên của cháu có ý tưởng đến thăm nhà máy của chú. Cháu nghĩ chú sẵn sàng giúp đỡ chúng cháu.

Lớp học của chúng cháu đang lên kế hoạch đến thăm nhà máy của chú vào khoảng 7:30 sáng thứ Năm tuần sau ngày 20 tháng 7. Bốn mươi học sinh trong lớp cháu sẽ đến đó bằng xe buýt. Giáo viên của cháu đã có ý định yêu cầu chú hướng dẫn cho học sinh quá trình sửa chữa máy tính.

Chú sẽ để chúng cháu ở lại nhà máy của chú cả buổi sáng và giới thiệu một người nào đó để cho chúng cháumột tour du lịch quanh các nhà máy nơi mà các công nhân sửa chữa máy tính chứ? Và chú có thể cho chúng cháu gặp gỡ và nói chuyện với công nhân không?

Cháu hy vọng chú sẽ cung cấp cho chúng cháu điều kiện thuận lợi để có một chuyến thăm thú vị và hữu ích. Chú sẽ cho Cháu biết câu trả lời của chú vào Thứ Hai tới, nếu chú không phiền?

Cảm ơn chú rất nhiều trước, chú.

Trân trọng,

Nam

G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– in the shape [∫eip] of : có hình dáng

– lotus (n) [‘loutəs]: hoa sen

– picturesque (a) [,pikt∫ə’resk]: đẹp như tranh vẽ

– wonder (n) [‘wʌndə]: kỳ quan

– altitude (n) [‘æltitju:d]: độ cao

– excursion (n) [iks’kə:∫n]: chuyến tham quan, du ngoạn

– pine (n) [pain]: cây thông

– forest (n) [‘fɔrist]: rừng

– waterfall (n) [‘wɔ:təfɔ:l]: thác nước

– valley [‘væli] of love : thung lũng tình yêu

– come to an end : kết thúc

– have a day off [ɔ:f] : có một ngày nghỉ

– occasion (n) [ə’keiʒn]: dịp

– cave (n) [keiv]: động

– formation (n) [fɔ:’mei∫n]: hình thành, kiến tạo

– besides (adv) [bi’saidz] : bên cạnh đó, với lại

– instead (adv) [in’sted]: thay vào đó

– sunshine (n) [‘sʌn∫ain]: ánh nắng ( mặt trời)

– get someone’s permission [pə’mi∫n]: xin phép ai đó

– stay the night away from home : ở xa nhà một đêm

– persuade (v) [pə’sweid]: thuyết phục

– destination (n) [,desti’nei∫n]: điểm đến

– prefer (v) [pri’fə:(r)] sth to sth else : thích một điều gì hơn một điều gì khác.

– anxious (a) [‘æηk∫əs]: nôn nóng

– boat [bout] trip : chuyến đi bằng tàu thủy

– sundeck (n) [‘sʌndek]: boang tàu

– get sunburnt [‘sʌnbə:nt]: bị cháy nắng

– car -sickness (n) [kɑ:,’siknis]: say xe

– plenty [‘plenti] of : nhiều

– by one’s self : một mình

– suitable (a) [‘su:təbl] for sb : phù hợp với ai đó

– refreshments (n) [ri’fre∫mənts]: bữa ăn nhẹ và đồ uống

– occupied (a) [‘ɒkjʊpaied]: đã có người ( sử dụng)

– stream (n) [stri:m]: dòng suối

– sacred (a) [‘seikrid]: thiêng liêng

– surface (n) [‘sə:fis]: bề mặt

– associated (a) [ə’sou∫iit]: kết hợp

– impressive (a) [im’presiv]: hùng vĩ, gợi cảm

– Botanical [bə’tænikəl] garden : Vườn Bách Thảo

– glorious (a) [‘glɔ:riəs]: rực rỡ

– merrily (adv) [‘merili] :say sưa

– spacious (a) [‘spei∫əs] :rỗng rãi

– grassland (n) [‘gra:slænd]: bãi cỏ

– bring (v) along [ə’lɔη] : mang theo

– delicious (a) [di’li∫əs]: ngon lành

– sleep [sli:p] (v) soundly : ngủ say

– pack (v) [pæk] up: gói ghém

– left-overs (n) [‘left’ouvəz]: những thứ còn thừa lại

– peaceful (a) [‘pi:sfl]: yên tĩnh

– assemble (v) [ə’sembl]: tập hợp lại

– confirmation (n) [,kɔnfə’mei∫n]: xác nhận

H. Grammar (Ngữ pháp)

Thì hiện tại tiếp diễn chỉ hành động tương lai (the present progressive in a future meaning)

Thì hiện tại tiếp diễn không chỉ được sử dụng khi diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, diễn tả hành động diễn ra xung quanh thời điểm nói hay diễn tả sự không hài lòng (dùng với “always”) mà còn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian.

Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

⇒ Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc “be going to”

– Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai

Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend.

– Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được

Ví dụ: We were going to travel train but then we decided to go by car.

– Dùng để dự đoán

Ví dụ: Look. It’s cloudy. It’s going to rain.

Cách dùng:

Khẳng định: Chủ ngữ + to-be + going to + Động từ (nguyên thể) + …

Phủ định: Chủ ngữ + to-be + not + going to + Động từ (nguyên thể) + …

Câu hỏi: To-be + Chủ ngữ + going to + Động từ (nguyên thể) + … ?

Ví dụ:

A: There will be a showcase of Sony in Royal City tonight. Are you going to watch it?

B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow.

A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that?

B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow.

A: Good luck, my dear!

Bài trước:

  • Unit 5. Technology and you trang 54 sgk Tiếng Anh 10

Bài tiếp theo:

  • Unit 7. The mass media trang 74 sgk Tiếng Anh 10

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 6. An excursion trang 62 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“