Điểm chuẩn đại học mầm non năm 2022

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao, là một trong các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Chúng tôi xin chia sẻ đến độc giả nội dung Điểm chuẩn đại học Sư phạm Hà nội 2021 để bạn đọc quan tâm và theo dõi.

Giới thiệu Đại học Sư phạm Hà Nội

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chính thức được thành lập ngày 11/10/1951 theo Nghị định của Bộ Quốc gia Giáo dục. Song quá trình hình thành và phát triển của Nhà trường lại được bắt đầu từ một sự kiện quan trọng, đó là ngày 10 tháng 10 năm 1945, tức là chỉ hơn một tháng sau khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa tại Hà Nội, trong đó nhiệm vụ đầu tiên là đào tạo giáo viên Văn khoa Trung học. Một một năm sau đó, ngày 8 tháng 10 năm 1946, Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra Sắc lệnh số 194/SL thành lập ngành học Sư phạm, đào tạo giáo viên cho các bậc học cơ bản, trung học phổ thông, trung học chuyên khoa, thực nghiệm và chuyên nghiệp trong toàn quốc.

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là trường đại học trọng điểm quốc gia và khu vực, đào tạo các chuyên gia xuất sắc có đóng góp đặc biệt quan trọng cho hệ thống giáo dục và xã hội thông qua các chương trình nghiên cứu, hợp tác đào tạo đại học và sau đại học có chất lượng cao.

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội  có mã trường: SPH. Địa chỉ hiện tại của trường là số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại liên hệ : 0867.876.053; 0867.74.55.23; Website: www.hnue.edu.vn.

Chuyên ngành đào tạo Đại học Sư phạm Hà Nội

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội hướng tới đào tạo đội ngũ giảng viên uy tín và chất lượng. trường đang áp dụng các chương trình giảng dạy và học tập chuyên nghiệp. Hiện trường Đại học Sư phạm Hà Nội có các hệ đào tạo sau:

– Đào tạo đại học

– Đào tạo sau đại học

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có 23 khoa và 2 bộ môn cụ thể sau:

– Khoa Toán-Tin

– Khoa Công nghệ thông tin

– Khoa Vật lý

– Khoa Hóa học

– Khoa Sinh học

– Khoa Sư phạm kỹ thuật

– Khoa Ngữ văn

– Khoa Lịch sử

– Khoa Địa lý

– Khoa Lý luận chính trị – Giáo dục Công dân

– Khoa Tâm lý giáo dục

– Khoa Quản lý giáo dục

– Khoa Giáo dục đặc biệt

– Khoa Giáo dục thể chất

– Khoa Giáo dục quốc phòng

– Khoa Giáo dục mầm non

– Khoa Giáo dục tiểu học

– Khoa Việt Nam học

– Khoa Nghệ thuật

– Khoa Tiếng Anh

– Khoa Tiếng Pháp

– Khoa Công tác xã hội

– Khoa Triết học

2 bộ môn là: Bộ môn Tiếng Trung và Bộ môn Tiếng Nga

Khi trường công bố Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2021 các bạn sẽ biết chính xác mình có phải tân sinh viên của trường hay không.

Điểm chuẩn đại học mầm non năm 2022

 Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội

Bên cạnh đó còn cần chú ý đến học phí của các trường để có thể đáp ứng đúng với điều kiện gia đình. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội cũng tùy thuộc vào từng ngành giảng dạy cũng như các yếu tố cơ sở vật chất và quá trình đào tạo của trường để phân chia ra nhiều mức học phí khác nhau

Những sinh viên theo học ngành sư phạm sẽ được miễn học phí trong thời gian theo học tại trường.

Ngoài ra học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

Các ngành khoa học xã hội: 330.000đ/tín chỉ (Dự kiến).

Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 380.000đ/tín chỉ (Dự kiến).

Để có thể lựa chọn cho mình một ngôi trường thích hợp với ngành nghề yêu thích cũng như phù hợp với bản thân đã là điều không phải đơn giản và dễ dàng. Thí sinh cần đáp ứng Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2021 mới có thể theo học tại ngôi trường này. 

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2021 như sau:

Điểm chuẩn đại học mầm non năm 2022

Điểm chuẩn đại học mầm non năm 2022

Điểm chuẩn đại học mầm non năm 2022

Như vậy, năm nay điểm chuẩn ngành Sư phạm tiếng Anh là cao nhất của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội với 28,53 điểm. Tiếp đó là các ngành Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) và Giáo dục Chính trị với điểm chuẩn lên đến 28,25.

STT Tên ngành Khối Thi Điểm chuẩn Lưu ý
1 Quản lý giáo dục C20 Chưa công bố
2 Quản lý giáo dục D01;D02;D03 Chưa công bố
3 Giáo dục Mầm non M00 Chưa công bố
4 Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh M01 Chưa công bố
5 Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh M02 Chưa công bố
6 Giáo dục tiểu học D01;D02;D03 Chưa công bố
7 Giáo dục Tiểu học Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh D01 Chưa công bố
8 Giáo dục Đặc biệt C00 Chưa công bố
9 Giáo dục Đặc biệt D01;D02;D03 Chưa công bố
10 Giáo dục công dân C19 Chưa công bố
11 Giáo dục công dân C20 Chưa công bố
12 Giáo dục chính trị C19 Chưa công bố
13 Giáo dục chính trị C20 Chưa công bố
14 Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00 Chưa công bố
15 SP Toán học A00 Chưa công bố
16 SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) A00 Chưa công bố
17 SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) D01 Chưa công bố
18 SP Tin học A00 Chưa công bố
19 SP Tin học A01 Chưa công bố
20 SP Vật lý A00 Chưa công bố
21 SP Vật lý A01 Chưa công bố
22 SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) A00 Chưa công bố
23 SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) A01 Chưa công bố
24 SP Hoá học A00 Chưa công bố
25 SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) D07 Chưa công bố
26 SP Sinh học B00 Chưa công bố
27 SP Sinh học D08;D32;D34 Chưa công bố
28 SP Ngữ văn C00 Chưa công bố
29 SP Ngữ văn D01;D02;D03 Chưa công bố
30 SP Lịch sử C00 Chưa công bố
31 SP Lịch sử D14 Chưa công bố
32 SP Địa lý C04 Chưa công bố
33 SP Địa lý C00 Chưa công bố
34 SP Tiếng Anh D01 Chưa công bố
35 SP Tiếng Pháp D15;D42,D44 Chưa công bố
36 SP Tiếng Pháp D01;D02;D03 Chưa công bố
37 SP Công nghệ A00 Chưa công bố
38 SP Công nghệ C01 Chưa công bố
39 Triết học (Triết học Mác Lê-nin) A00 Chưa công bố
40 Triết học (Triết học Mác Lê-nin) C00 Chưa công bố
41 Triết học (Triết học Mác Lê-nin) D01 Chưa công bố
42 Văn học C00 Chưa công bố
43 Văn học D01;D02;D03 Chưa công bố
44 Chính trị học C19 Chưa công bố
45 Chính trị học D66;D68;D70 Chưa công bố
46 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) C00 Chưa công bố
47 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) D01;D02;D03 Chưa công bố
48 Tâm lý học giáo dục C00 Chưa công bố
49 Tâm lý học giáo dục D01;D02;D03 Chưa công bố
50 Việt Nam học C00 Chưa công bố
51 Việt Nam học D01 Chưa công bố
52 Sinh học B00 Chưa công bố
53 Sinh học D08;D32;D34 Chưa công bố
54 Hóa học A00 Chưa công bố
55 Toán học A00 Chưa công bố
56 Toán học D01 Chưa công bố
57 Công nghệ thông tin A00 Chưa công bố
58 Công nghệ thông tin A01 Chưa công bố
59 Công tác xã hội C00 Chưa công bố
60 Công tác xã hội D01;D02;D03 Chưa công bố
61 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật C00 Chưa công bố
62 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật D01;D02;D03 Chưa công bố
63 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 Chưa công bố
64 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 Chưa công bố

Trên đây là thông tin điểm chuẩn đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021 theo các ngành, mã ngành tuyển sinh. Mong rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích với phụ huynh và các thí sinh để đưa ra lưạ chọn tốt nhất.