Tổng chỉ tiêu: 7.094 - Xét học bạ THPT
- Xét tuyển kết hợp
- Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT 2021
- Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 với thi năng khiếu
Chào bạn đọc. Ngày hôm nay, tôi sẽ đưa ra đánh giá khách quan về các tips, tricks hữu ích cho cuộc sống qua bài chia sẽ Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm 1 Hà Nội 2020, Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2020
Mong bạn đọc đọc nội dung này ở nơi không có tiếng ồn kín để đạt hiệu quả tốt nhất
Tránh xa toàn bộ các dòng thiết bị gây xao nhoãng trong công việc tập kết
Bookmark lại nội dung bài viết vì mình sẽ update thường xuyên
Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm trúng tuyển. Do đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là sư phạm tiếng Anh. Để biết thêm chi tiết, vui lòng xem bài viết này.
Bạn đang xem: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 1
Tuyển sinh Cao đẳng Ẩm thực Hà Nội năm 2021
Cao đẳng cộng đồng xét học bạ
Học chuyên ngành nào dễ kiếm việc lương cao? Trường đại học nào tốt
Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm trúng tuyển. Do đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là sư phạm tiếng Anh. Để biết thêm chi tiết, vui lòng xem bài viết này.
ĐẠT CHUẨN HÀ NỘI TRƯỜNG ĐHSP NĂM 2020
Các Phương Pháp Tham Khảo Để Xét Kết Quả Tốt Nghiệp THPT
Phương thức xét tuyển học bạ THPT
TÊN NGÀNH NHỎ |
TIÊU CHUẨN NỮ |
Khoa Khoa học Giáo dục và Đào tạo Giáo viên |
XTT2 Lưu ý |
XTT3 Lưu ý |
Sư phạm Toán học |
> = 22,55 |
Không có XT |
Sư phạm Toán học (Sư phạm Toán học bằng tiếng Anh) |
> = 28,4 |
Không có XT |
Giáo dục vật lý |
> = 26,15 |
Không có XT |
Giáo dục vật lý (dạy vật lý bằng tiếng Anh) |
> = 25,10 |
Không có XT |
Sư phạm văn học |
> = 24,35 |
Không có XT |
Giáo dục tiểu học |
> = 71,35 |
Không có XT |
Giáo dục tiểu học – Sư phạm tiếng Anh |
> = 69,55 |
Không có XT |
Giáo dục mầm non |
> = 74,55 |
Không có XT |
Giáo dục đặc biệt |
> = 25,35 |
Không có XT |
Sư phạm CNTT |
> = 79,95 |
> = 77,9 |
Giáo dục hóa học |
> = 76,65 |
> = 69,8 |
Giáo dục Hóa học (Giảng dạy Hóa học bằng tiếng Anh) |
> = 74,1 |
> = 73,7 |
Sư phạm sinh học |
> = 25,2 |
> = 26,3 |
Sư phạm công nghệ |
> = 49,9 |
> = 39,2 |
Lịch sử sư phạm |
> = 74,5 |
> = 74,85 |
Sư phạm Địa lý |
> = 74,15 |
> = 74,55 |
Giáo dục công dân |
|
> = 73 |
Giáo dục chính trị |
|
> = 74,15 |
Sư phạm tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
> = 102,8 |
Không có XT |
Sư phạm tiếng Pháp (Ngoại ngữ hệ số 2) |
> = 96,7 |
> = 97,3 |
Quản lý giáo dục |
> = 78,7 |
> = 72,95 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh quốc gia |
|
> = 84,15 |
Chuyên ngành ngoài sư phạm |
|
|
Toán học |
> = 27,25 |
Không có XT |
Văn chương |
> = 23,85 |
Không có XT |
Hóa học |
> = 27,2 |
> = 24,9 |
Hữu cơ |
> = 28,45 |
> = 25,4 |
Khoa học máy tính |
> = 76,5 |
> = 61,15 |
Nghiên cứu việt nam |
|
> = 60,35 |
Quản lý du lịch và dịch vụ du lịch |
> = 66,45 |
> -54,1 |
Ngôn ngữ tiếng Anh (tiếng Anh cấp độ 2) |
> = 93,5 |
> = 103,4 |
Triết học (triết học Mác-Lênin) |
> = 78,35 |
> = 68,7 |
Chính trị |
|
> = 66,7 |
Tâm lý học (tâm lý học đường) |
> = 74,85 |
> = 65,5 |
Tâm lý giáo dục |
> = 73,15 |
> = 62,65 |
Dịch vụ công cộng |
> = 60,9 |
> = 61,8 |
Kỳ thi tài năng |
Chủ đề |
Sư phạm âm nhạc |
Môn 1: Hát, hệ số 2 (2 bài hát, 1 bài dân ca, 1 bài hát). |
|
Chủ đề 2: Nội tâm – tiết tấu, hệ số 1 (2 mẫu thuyết phục và 2 mẫu tiết tấu). |
Sư phạm mỹ thuật |
Môn 1 (240 phút): Vẽ bằng bút chì, hệ số 2 (vẽ tượng bán thân, bằng bút chì đen trên giấy trắng, khổ A1) |
|
Môn 2 (240 phút): Trang trí, hệ số 1 (vẽ trang trí hình vuông, tròn, chữ nhật, tua rua, thi tô màu trên khổ giấy trắng A3).
Xem thêm: 10 Trang Web Tự Kiểm Tra, Làm Bài Tập Tiếng Anh Online 2020 (Đặc Sắc)
|
Giáo dục thể chất |
Môn 1: Nhảy xa, hệ số 2. |
|
Môn 2: Chạy 100m, hệ số 1. |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của 3 ngành giáo dục âm nhạc, giáo dục mỹ thuật là 16,75 và giáo dục thể chất là 18,5.
THAM KHẢO TIÊU CHUẨN ƯU TIÊN CÁC NĂM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ĐẠT CHUẨN NĂM 2019
Tham khảo ý kiến của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Trường tổ chức tuyển sinh theo 3 phương thức:
– Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia.
– Tổ chức thi Tuyển sinh riêng (không lấy kết quả kỳ thi THPT quốc gia): Nhạc phẩm, Mỹ thuật, Thể dục (chi tiết xem thông tin tại Thông báo số: 284 ngày 29/3 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội về Tổ chức thi, Riêng Tuyển sinh chuyên ngành Âm nhạc, Mỹ thuật, Giáo dục thể chất và Kiểm tra năng khiếu để xét tuyển vào ECE, ECE-TA).
– Nhập cảnh trực tiếp. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho tất cả các ngành là 2.900 chỉ tiêu. Trong đó, ngành Sư phạm Ngữ văn lấy chỉ tiêu cao nhất (145 chỉ tiêu).
Đặc biệt Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
Tên ngành |
Sự kết hợp của các chủ đề |
Tài liệu tham khảo |
Quản lý giáo dục |
A00 (Bản gốc) |
17.1 |
Quản lý giáo dục |
C00 (Bản gốc) |
20,75 |
Quản lý giáo dục |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
17.4 |
Giáo dục mầm non |
M00 (Bản gốc) |
21.15 |
Giáo dục mầm non bằng tiếng Anh SP |
M01 (Bản gốc) |
7:45 tối |
Giáo dục mầm non bằng tiếng Anh SP |
M02 (Bản gốc) |
19.03 |
Giáo dục tiểu học |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
22,15 |
Giáo dục tiểu học |
D11 (Bản gốc); D52 (0); D54 (0) |
21.15 |
Giáo dục tiểu học SP tiếng Anh |
D11 (Bản gốc) |
20.05 |
Giáo dục tiểu học SP tiếng Anh |
D01 (Bản gốc) |
21,95 |
Giáo dục đặc biệt |
B03 (Bản gốc) |
19,5 |
Giáo dục đặc biệt |
C00 (Bản gốc) |
21,75 |
Giáo dục đặc biệt |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
19.1 |
Giáo dục công dân |
C14 (Bản gốc) |
21.05 |
Giáo dục công dân |
D66 (Bản gốc); D68 (0); D70 (0) |
17,25 |
Giáo dục công dân |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
17.1 |
Giáo dục chính trị |
C14 (Bản gốc) |
17 |
Giáo dục chính trị |
D66 (Bản gốc); D68 (0); D70 (0) |
17,5 |
Giáo dục chính trị |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
17,85 |
SP Toán học |
A00 (Bản gốc) |
21,5 |
SP Toán học (giáo dục toán học bằng tiếng Anh) |
A00 (Bản gốc) |
23.3 |
SP Toán học (giáo dục toán học bằng tiếng Anh) |
A01 (Bản gốc) |
23,35 |
SP Toán học (giáo dục toán học bằng tiếng Anh) |
D01 (Bản gốc) |
24.8 |
SP Tin học |
A00 (Bản gốc) |
5:15 chiều |
SP Tin học |
A01 (Bản gốc) |
17 |
SP Tin học |
A00 (Bản gốc) |
22,85 |
SP Tin học |
A01 (Bản gốc) |
22,15 |
Vật lý SP |
A00 (Bản gốc) |
18,55 |
Vật lý SP |
A01 (Bản gốc) |
18 |
Vật lý SP |
C01 (Bản gốc) |
21.4 |
SP Vật lý (dạy vật lý bằng tiếng Anh) |
A00 (Bản gốc) |
18.05 |
SP Vật lý (dạy vật lý bằng tiếng Anh) |
A01 (Bản gốc) |
18,35 |
SP Vật lý (dạy vật lý bằng tiếng Anh) |
C01 (Bản gốc) |
20,75 |
SP Hóa học |
A00 (Bản gốc) |
18,6 |
SP Hóa học |
D07 (Bản gốc) |
18,75 |
SP Sinh học |
A00 (Bản gốc) |
17,9 |
SP Sinh học |
B00 (Bản gốc) |
19,35 |
SP Sinh học |
B03 (Bản gốc) |
8:45 tối |
SP Sinh học (dạy sinh học bằng tiếng Anh) |
D01 (Bản gốc) |
17,55 |
SP Sinh học (dạy sinh học bằng tiếng Anh) |
D07 (Bản gốc) |
18.4 |
SP Sinh học (dạy sinh học bằng tiếng Anh) |
D08 (Bản gốc) |
17,8 |
SP Văn học |
C00 (Bản gốc) |
24 |
SP Văn học |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
21.1 |
Lịch sử của SP |
C00 (Bản gốc) |
22 |
Lịch sử của SP |
D14 (Bản gốc); D62 (0); D64 (0) |
18.05 |
SP Địa lý |
A00 (Bản gốc) |
17,75 |
SP Địa lý |
C04 (Bản gốc) |
21,55 |
SP Địa lý |
C00 (Bản gốc) |
22,25 |
SP tiếng anh |
D01 (Bản gốc) |
22,6 |
SP tiếng Pháp |
D15 (Bản gốc); D42 (0); D44 (0) |
18,65 |
SP tiếng Pháp |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
18,6 |
Công nghệ SP |
A00 (Bản gốc) |
9:45 tối |
Công nghệ SP |
A01 (Bản gốc) |
20.1 |
Công nghệ SP |
C01 (Bản gốc) |
20.4 |
Ngôn ngữ tiếng anh |
D01 (Bản gốc) |
21 |
Triết lý |
C03 (Bản gốc) |
16,75 |
Triết lý |
C00 (Bản gốc) |
16,5 |
Triết lý |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
16 |
Văn chương |
C00 (Bản gốc) |
16 |
Văn chương |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
16 |
Khoa học chính trị (Kinh tế chính trị Mác-Lênin) |
C14 (Bản gốc) |
16,6 |
Khoa học chính trị (Kinh tế chính trị Mác-Lênin) |
D84 (Bản gốc); D86 (0); D87 (0) |
16,65 |
Khoa học chính trị (Kinh tế chính trị Mác-Lênin) |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
17,35 |
Tâm lý học (tâm lý học đường) |
C03 (Bản gốc) |
16.1 |
Tâm lý học (tâm lý học đường) |
C00 (Bản gốc) |
16 |
Tâm lý học (tâm lý học đường) |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
16.05 |
Tâm lý giáo dục |
C03 (Bản gốc) |
16.4 |
Tâm lý giáo dục |
C00 (Bản gốc) |
16 |
Tâm lý giáo dục |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
16.05 |
Nghiên cứu việt nam |
C04 (Bản gốc) |
16.4 |
Nghiên cứu việt nam |
C00 (Bản gốc) |
16 |
Nghiên cứu việt nam |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
4:45 chiều |
Hữu cơ |
A00 (Bản gốc) |
19,2 |
Hữu cơ |
B00 (Bản gốc) |
05,17 |
Hữu cơ |
C04 (Bản gốc) |
16 |
Hóa học |
A00 (Bản gốc) |
16,85 |
Toán học |
A00 (Bản gốc) |
16.1 |
Toán học |
A01 (Bản gốc) |
16.3 |
Toán học |
D01 (Bản gốc) |
16.1 |
Khoa học máy tính |
A00 (Bản gốc) |
16.05 |
Khoa học máy tính |
A01 (Bản gốc) |
16.05 |
Dịch vụ công cộng |
D14 (Bản gốc); D62 (0); D64 (0) |
16,75 |
Dịch vụ công cộng |
C00 (Bản gốc) |
16 |
Dịch vụ công cộng |
D01 (Bản chính); DO2 (0); D03 (0) |
16 |
Tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2020
Thể loại:
Chào cả nhà, mình là Duy, mình là một người sống tình cảm, yêu động vật và dành cực nhiều thời gian chăm sóc chó mèo. Hiện mình đồng thời là chủ của trang web duypets.com này. Với kinh nghiệm 25 năm yêu chó mèo và 3 năm chăm sóc các giống chó cảnh, mình tin những bài viết trên đây sẽ hữu ích cho các sen
|