Điểm chuẩnkhoa kinh tế đại học ngoại thương năm 2022

Gia sư Ngoại Thương xin chia sẻ điểm chuẩn của năm 2021 - học phí - chỉ tiêu tuyển sinh Trường Đại Học Ngoại Thương TP.HCM và Hà Nội.

- Trường Đại Học Ngoại Thương TPHCM cơ sở 2 là cơ sở đào tạo phía nam của Trường Đại Học Ngoại Thương tại Hà Nội. Đây là trường đại học chuyên ngành kinh tế đầu ngành tại Việt Nam, là thành viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường được thành lập dựa trên nhu cầu đào tạo cán bộ trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh quốc tế của các tỉnh thành phía Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế.

- Trường Đại Học Ngoại Thương cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh trình độ đại học ở các ngành đó là ngành kinh tế, chuyên ngành kinh tế đối ngoại, ngành tài chính ngân hàng, chuyên ngành tài chính quốc tế, ngành quản trị kinh doanh, chuyên ngành quản trị kinh doanh quốc tế, ngành kế toán, chuyên ngành kế toán, kiểm toán. Trường còn đào tạo thạc sĩ quản trị kinh doanh, thạc sĩ quản trị kinh doanh điều hành cao cấp. Trình độ tiến sĩ, đào tạo tiến sĩ quản trị kinh doanh.

- Trong thời gian đầu mới thành lập, cơ sở hai tại Thành phố Hồ Chí Minh chỉ có hai cán bộ hầu hết các hoạt động đều được chỉ đạo trực tiếp từ cơ sở một Hà Nội. Điều này gây ra một số bị động nhất định trong việc triển khai công tác. Với quy mô đào tạo ngày càng tăng, cơ sở hai đã nhanh chóng củng cố cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên. Hiện tại cơ sở hai có hơn 100 cán bộ, giáo viên hiện đang công tác.

- Địa chỉ: Số 15 đường D5, phường 25, quận Bình Thạnh

- Số điện thoại: 028 35127258

- Mail:

- Website: http://cs2.ftu.edu.vn/

- Trường Đại Học Ngoại Thương còn được gọi vắn tắt là Ngoại Thương. Là trường đại học công lập của Việt Nam trực thuộc bộ giáo dục và đào tạo. Trường Đại Học Ngoại Thương là một trường đại học trải qua lịch sử Việt Nam thời hiện đại trong nhiều giai đoạn và thời kỳ, ảnh hưởng sâu sắc và toàn diện về cả kinh tế và xã hội đất nước.

- Trường ra đời từ năm 1960, là tiền thân là một bộ môn thuộc trường Đại Học Kinh Tế Tài Chính nay là trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân do Bộ Ngoại Giao trực tiếp quản lý, tập trung vào kinh tế và tài chính thích hợp cùng trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. Trường được chính thức tách ra với tên gọi ban đầu là Trường Cán Bộ Ngoại Giao năm 1962.

- Trường Ngoại Thương có ba cơ sở chính đó là tại thủ đô Hà Nội, cơ sở hai Thành phố Hồ Chí Minh và cơ sở ba là tại tỉnh Quảng Ninh. Trường tập trung đào tạo các lĩnh vực về kinh tế bao gồm kinh tế đối ngoại, kinh doanh quốc tế, thương mại quốc tế, hợp tác quốc tế, quản trị cùng các mảng khác như tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật kinh tế và ngoại ngữ đa dạng. Đồng thời trường còn đào tạo cử nhân, thạc sĩ, nghiên cứu sinh khóa học, tiến sĩ. Trường nằm trong trường xuất sắc nhất đất nước và cũng là một trong những đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về ngân sách giáo dục đầu tiên.

- Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam bước vào công cuộc chuyển biến đất nước, tập trung phát triển kinh tế, giữ vững ổn định xã hội. Trường Đại Học Ngoại Thương thế hệ mới dần thể hiện vai trò và sự ảnh hưởng mạnh mẽ của mình với tư cách ban đầu là trường kinh tế, Ngoại Thương mở rộng đào tạo đa phương diện, hướng tới kinh tế, xã hội, công nghệ toàn cầu hóa, quan hệ kinh tế quốc tế và không ngừng thu hút đẩy mạnh nguồn nhân lực trong mục tiêu trở thành một tổ chức giáo dục tầm cỡ khu vực và thế giới.

- Địa chỉ: Tầng 2 – Nhà B- 91 Phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa

- Số điện thoại: 0243 2595 160

- Mail:

- Website: https://qldt.ftu.edu.vn/

STT

Mã xét tuyển

Tên nhóm ngành

Tổ hợp

Điểm chuẩn

1

NTS01

Kinh tế

Quản trị kinh doanh

A00,D01

D06,D07

A01

28.55

2

NTS02

Tài chính – Ngân hàng

Kế toán

A00,A01

D06,D07

D01

28.40

 Điểm gốc là tổ hợp A00, các tổ hợp A01,D01,D06,D07 chênh lệch giảm 0.5 điểm

STT

Mã xét tuyển

Tên nhóm ngành

Tổ hợp

Điểm chuẩn

1

NTH01-01

Ngành Luật

A00,A01

D01,D03

D05,D06,

D07

28.05

2

NTH01-02

Ngành Kinh tế

Ngành Kinh tế Quốc tế

A00,A01

D01,D03

D05,D06,

D07

28.05

3

NTH02

Ngành Quản trị Kinh doanh

Ngành Kinh doanh Quốc tế

Ngành Quản trị

khách sạn

A00,A01

D01,D03

D05,D06,

D07

28.45

4

NTH03

Ngành Kế toán

Ngành Tài chính – Ngân hàng

A00,A01

D01,D03

D05,D06,

D07

28.25

5

NTH04

Ngành Ngôn ngữ Anh

D01

37.55

6

NTH05

Ngành Ngôn ngữ Pháp

D01,D03

36.75

7

NTH06

Ngành Ngôn ngữ Trung

D01,D04

39.35

8

NTH07

Ngành Ngôn ngữ Nhật

D01,D06

37.20

 - Các ngành Luật, Ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kinh doanh quốc tế, ngành Quản trị khách sạn tổ hợp gốc là A00. Các tổ hợp A01,D01,D03,D05,D06,D07 chênh lệch giảm 0.5 điểm.

- Các ngành ngôn ngữ, môn ngoại ngữ hệ số 2. Tổ hợp gốc D01. Tổ hợp D03,D04,D06 chênh lệch giảm 2 điểm.

- Học phí đối với chương trình đại trà là khoảng 18.500.000 đồng trên một năm học.

- Học phí chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình kế toán, kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế là 40.000.000 đồng/ năm.

- Học phí chương trình đào tạo tiên tiến là 60.000.000 đồng/năm.

- Chương trình tiêu chuẩn khoảng 475.000 đồng cho một tín chỉ

- Chương trình chất lượng cao khoảng 1.000.000 đồng cho một tín chỉ

- Chương trình tiên tiến khoảng 2.000.000 đồng cho một tín chỉ

STT

Mã xét tuyển

Tên nhóm ngành

Tổ hợp

Chỉ tiêu

1

NTS01

Kinh tế

Quản trị kinh doanh

A00,D01

D06,D07

A01

170

2

NTS02

Tài chính – Ngân hàng

Kế toán

A00,A01

D06,D07

D01

55

STT

Mã xét tuyển

Tên nhóm ngành

Tổ hợp

Chỉ tiêu

1

NTH01-01

Ngành Luật

A00,A01

D01,D03

D05,D06,

D07

80

2

NTH01-02

Ngành Kinh tế

Ngành Kinh tế Quốc tế

A00,A01

D01,D03

D05,D06,

D07

330

3

NTH02

Ngành Quản trị Kinh doanh

Ngành Kinh doanh Quốc tế

Ngành Quản trị

khách sạn

A00,A01

D01,D03

D05,D06,

D07

210

4

NTH03

Ngành Kế toán

Ngành Tài chính – Ngân hàng

A00,A01

D01,D03

D05,D06,

D07

215

5

NTH04

Ngành Ngôn ngữ Anh

D01

65

6

NTH05

Ngành Ngôn ngữ Pháp

D01,D03

30

7

NTH06

Ngành Ngôn ngữ Trung

D01,D04

30

8

NTH07

Ngành Ngôn ngữ Nhật

D01,D06

40

Xem thêm:

  • - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu các trường Kinh tế TP.HCM và Hà Nội
  • - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
  • - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn TP.HCM - Hà Nội
  • - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Hà Nội
  • - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Y Dược TP.HCM - Hà Nội
  • - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Sư Phạm
  • - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Bách Khoa
  • - Các khối thi Đại học vào các trường CĐ, ĐH
  • - Cách tính điểm thi THPT và Đại học
  • - Kì thi đánh giá năng lực là gì
  • - Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia diễn ra như thế nào
  • - Kinh nghiệm ôn thi Toán
  • - Kinh nghiệm ôn thi Hóa
  • - Kinh nghiệm ôn thi Lý
  • - Kinh nghiệm ôn thi môn Anh