Điểm tốt nghiệp đại học loại khá từ năm 2022

Cách tính điểm đại học là một trong những thông tin cần thiết và quan trọng các em học sinh và bậc phụ huynh cần phải nắm được. Để giúp bạn hiểu rõ hơn cách tính điểm Đại Học mới nhất 2022, bạn hãy theo dõi bài viết làm bằng đại học dưới đây của chúng tôi nhé.

Điểm tốt nghiệp đại học loại khá từ năm 2022
Cách tính điểm đại học năm 2022 trên toàn quốc

Kết thúc kỳ thi tốt nghiệp THPT, rất nhiều thí sinh, phụ huynh còn băn khoăn về cách tính điểm thi đại học. Sau đây là các công thức tính điểm đại học được áp dụng phổ biến.

Cách tính điểm Đại học 2022 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

TH1: Các ngành không có môn nhân hệ số

Đối với các ngành không có môn nhân hệ số, cách tính điểm đại học sẽ được xác định theo công thức sau:

Điểm xét tuyển= Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó:

  • Điểm môn 1, môn 2, môn 3 lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.
  • Điểm ưu tiên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT hoặc quy định từng trường Đại học.

TH2: Với các ngành có môn nhân hệ số

Trước tiên là cách tính điểm  đối với các trường áp dụng xét tuyển theo thang điểm 40:

  • Điểm xét tuyển Đại học = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) x 2 + Điểm ưu tiên (nếu có).
  • Đối với các trường xét tuyển theo thang điểm 30, Công thức tính điểm xét tuyển Đại học được xác định theo công thức sau:

Điểm xét đại học = [Điểm môn 1+ Điểm môn 2 + Điểm môn 3 x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển trên áp dụng tương tự với các ngành thi năng khiếu tính hệ số 2 ở một số trường.

Cách tính điểm Đại học dựa trên kết quả học tập THPT

Ngoài việc xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, nhiều trường đại học còn lựa chọn phương thức xét tuyển bằng học bạ để tuyển sinh trong vài năm gần đây..

Đối với phương thức xét tuyển này, mỗi trường đại học sẽ có cách tính điểm xét tuyển khác nhau. Dưới đây là 2 cách tính điểm xét tuyển đại học theo kết quả học tập phổ biến nhất.

  • Xét tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (học kỳ 1 lớp 10 tới học kì 1 lớp 12) hoặc 3 học kỳ ( học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12), hoặc cả năm lớp 12.
  • Xét kết điểm tổng kết học tập cả năm: Các trường Đại học, Cao đẳng sẽ căn cứ vào điểm tổng kết học tập của học sinh trong 3 năm học THPT để xét tuyển.

Ngoài ra, các cơ sở đào tạo còn có thể yêu cầu thêm các tiêu chuẩn khác về chứng chỉ ngoại ngữ, hạnh kiểm,… để xét tuyển học bạ.

Điểm tốt nghiệp đại học loại khá từ năm 2022
Chuyển đỗi hệ số thang điểm đại học cao đẳng trung cấp

Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học

Hiện tại, các trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam đã và đang triển khai áp dụng phương pháp học và xếp loại theo hình thức hệ thống tín chỉ. Chính vì thế, việc xếp loại bằng tốt nghiệp đại học được tính như sau.

Học lực sẽ tương ứng với thang điểm sau:

  • Từ 8.0 – 10 : Giỏi
  • Từ (6.5 – 7.9) : Khá
  • Từ (5.0 – 6,4) : Trung bình
  • Từ (3.5 – 4,9) : Yếu

Cách tính điểm xếp loại học lực theo thang điểm chữ

Việc xếp loại học lực đại học theo thang điểm chữ được đánh giá như sau:

  • Điểm A từ 8.5- 10: Giỏi
  • Điểm B+ từ 8.0 – 8.4: Khá giỏi
  • Điểm B từ 7.0 – 7.9: Khá
  • Điểm C+ từ 6.5 – 6.9: Trung bình khá
  • Điểm C từ 5.5 – 6,4: Trung bình
  • Điểm D+ từ 5.0 – 5.4: Trung bình yếu
  • Điểm D từ 4.0 – 4.9: Yếu
  • Điểm F dưới 4.0: Kém

Cách tính điểm ưu tiên

Theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT, thí sinh sẽ được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực tuyển sinh. Trong đó:

 Điểm ưu tiên theo đối tượng:

  • Thí sinh được cộng 2 điểm nếu thuộc các đối tượng 1, 2, 3, 4 theo Quy chế tuyển sinh đại học.
  • Thí sinh được cộng 1 điểm nếu thuộc các đối tượng 5, 6, 7 theo Quy chế tuyển sinh đại học.

Điểm ưu tiên theo khu vực:

  • Khu vực 1 (KV1) được cộng 0,75 điểm, bao gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) được cộng 0,5 điểm, bao gồm: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.
  • Khu vực 2 (KV2) được cộng 0,25 điểm, bao gồm: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 3 (KV3) không được cộng điểm ưu tiên, bao gồm: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Như vậy, bài viết trên đây của có nên làm bằng đại học tại tphcm đã hướng dẫn bạn cách tính điểm đại học cực chi tiết và dễ hiểu. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích nhiều cho bạn. Cám ơn bạn đã quan tâm!

Đang có nhiều tranh cãi về vấn đề:“Bằng đại học có quy định xếp loại không?” Để có câu trả lời chính xác nhất cho câu hỏi nêu trên, xin mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của 

Điểm tốt nghiệp đại học loại khá từ năm 2022

Bằng đại học có quy định xếp loại không?

Bằng đại học có quy định xếp loại không?” thì câu trả lời là có. Bằng đại học hiện vẫn ghi xếp loại như: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình chứ không phải không quy định như dự thảo trước đó làm bằng đại học tại tphcm.

Theo thông tư quy định nội dung chính ghi trên văn bằng và phụ lục văn bằng giáo dục đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành vào ngày 30/12/2019, có hiệu lực kể từ ngày 1/3/2020.

10 nội dung chính được ghi trên văn bằng giáo dục đại học bao gồm:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  1. Tên văn bằng ghi theo từng trình độ đào tạo: bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, văn bằng trình độ tương đương.
  2. Ngành đào tạo.
  3. Tên cơ sở cấp văn bằng.
  4. Họ, chữ đệm và tên của người được cấp văn bằng.
  5. Ngày tháng và năm sinh của người được cấp bằng.
  6. Hạng tốt nghiệp (nếu có).
  7. Địa danh và ngày tháng năm được cấp văn bằng.
  8. Chức danh, chữ ký, họ, tên đệm của người có thẩm quyền cấp bằng và đóng dấu theo quy định.
  9. Số hiệu và sổ vào sổ cấp văn bằng.

Điểm khác so với dự thảo trước đó là tên văn bằng đào tạo có bổ sung thêm văn bằng trình độ tương đương (được ghi cạnh bằng cử nhân, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ).

Cách để tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học

Sau khi đã tìm được câu trả lời cho câu hỏi: “Bằng đại học có quy định xếp loại không?” thì chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp nhé!

Theo hệ thống tín chỉ tại Việt Nam quy định cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo tín chỉ phụ thuộc vào điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc các học phần. Tất cả vẫn được chấm theo thang điểm 10 và làm tròn đến một chữ số thập phân. Tất cả điểm của các môn học sẽ được làm tròn đến một chữ số thập phân.

Điểm tốt nghiệp đại học loại khá từ năm 2022

Những thang điểm để xếp loại học lực

  • Từ 8.0 – 10 điểm : Giỏi
  • Từ 6.5 – 7.9 điểm : Khá
  • Từ 5.0 – 6,4 điểm : Trung bình
  • Từ 3.5 – 4,9 điểm : Yếu

Cách để tính điểm xếp loại học lực theo thang điểm chữ

Việc xếp loại học lực đại học theo thang điểm chữ được đánh giá chi tiết như sau:

  • Điểm A từ 8.5- 10 đạt: Giỏi
  • Điểm B+ từ 8.0 – 8.4 đạt: Khá giỏi
  • Điểm B từ 7.0 – 7.9 đạt: Khá
  • Điểm C+ từ 6.5 – 6.9 đạt: Trung bình khá
  • Điểm C từ 5.5 – 6,4 đạt: Trung bình
  • Điểm D+ từ 5.0 – 5.4 đạt: Trung bình yếu
  • Điểm D từ 4.0 – 4.9 đạt: Yếu
  • Điểm F dưới 4.0 đạt: Kém

Với những sinh viên đạt điểm D ở học phần nào sẽ được học cải thiện lại điểm của học phần đó. Còn nếu sinh viên bị điểm F thì bắt buộc phải đăng ký học lại từ đầu theo đúng quy định của nhà trường.

Cách để tính điểm xếp loại học lực theo thang điểm 4

Để có thể tính điểm trung bình chung của học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy của mỗi sinh viên theo hệ thống tín chỉ. Tương ứng với mỗi mức điểm chữ của mỗi học phần sẽ được quy đổi thành điểm số như sau:

  • A tương ứng với 4 điểm
  • B+ tương ứng với 3.5 điểm
  • B tương ứng với 3 điểm
  • C+ tương ứng với 2.5 điểm
  • Điểm C tương ứng với 2 điểm
  • D+ tương ứng với 1.5 điểm
  • D tương ứng với 1 điểm
  • Điểm F tương ứng với 0 điểm

Cách để tính điểm tốt nghiệp đạt bằng tốt nghiệp

Với những thông tin chúng tôi sắp chia sẻ dưới đây thì ngoài việc giúp bạn biết được bằng đại học có quy định xếp loại không thì còn giúp bạn biết được cách tính điểm tốt nghiệp bằng tốt nghiệp nữa đấy.

Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm tích lũy trung bình chung thì học lực của sinh viên được xếp thành các loại sau:

  • Xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 3,60 đến 4,00 điểm
  • Giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59 điểm
  • Khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19 điểm
  • Trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49 điểm
  • Yếu: Điểm trung bình chung tích lũy dưới 2,00 điểm với điều kiện không thuộc trường hợp bị nhà trường cho thôi học.

Tuy nhiên, địa chỉ mua bằng đại học giả không cọc giá tốt để có thể đạt bằng đại học loại giỏi hay xuất sắc thì ngoài điểm tích lũy theo quy định trên thì còn có thêm điều kiện bắt buộc đó là khối lượng các học phần phải thi lại (điểm F) không vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình học của mỗi sinh viên. Đồng thời sinh viên không vi phạm kỷ luật trong thời gian học.

Vì vậy, nếu bạn đặt ra mục tiêu đạt bằng loại giỏi hay xuất sắc thì nhờ lưu ý điều này nhé!

Hy vọng với những thông tin mà vừa chia sẻ đã giúp bạn đọc giải đáp được thắc mắc bằng đại học có xếp loại không? Cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết của. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết thú vị tiếp theo của chúng tôi nhé!