Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol

Đáp án : A

Khi cho Fe vào thấy khối lượng kim loại thu được tăng => Còn Cu2+

+) Catot : Cu2+  + 2e -> Cu    

                 ,a   -> 2a ->   a

+) Anot : 2H2O – 4e -> 4H+ + O2

                          ,2a   -> 2a -> 0,5a

=> mgiảm = 4 = mCu pứ + mO2 = 64a + 16a  => a = 0,05 mol

Dung Dịch sau điện phân có b mol Cu2+ và 0,1 mol H+

=> mKL sau – mKl trước = mCu – mFe pứ = 64b – 56.( b + 0,1.0,5) = 38,2 – 36,4

=> b = 0,575 mol

=> x = 1,25M

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 692

  • Câu hỏi:

    Điện phân (với điện cực trơ) 500 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là:

    Đáp án đúng: A

    Khi cho Fe vào thấy khối lượng kim loại thu được tăng ⇒ Còn Cu2+ +) Catot: \(\begin{matrix} Cu^{2+} & + & 2e & \rightarrow & Cu\\ a & \rightarrow & 2a & \rightarrow & a \end{matrix}\) +) Anot: \(\begin{matrix} 2H_2O & – & 4e & \rightarrow & 4H^+ & + & O_2\\ & & 2a & \rightarrow & 2a & \rightarrow & 0,5a \end{matrix}\)

    ⇒ mgiảm = 4 = mCu pứ = m\(\tiny O_2\) = 64a + 16a ⇒ a = 0,05 mol


    Dung dịch sau điện phân có b mol Cu2+ và 0,1 mol H+
    ⇒ mKL sau – mKL trước = mCu – mFe pứ = 64b – 56(b + 0,1 × 0,5) = 38,2 – 36,4 ⇒ b = 0,575 mol

    ⇒ x = 1,25M

  • Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO

    Câu hỏi: Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là

    A 1,25.

    B 1,65.

    C 0,55 .

    D 1,40.

    Đáp án

    A

    - Hướng dẫn giải

    Phương pháp giải:

    Giải chi tiết:

    Khi cho Fe vào thấy khối lượng kim loại thu được tăng => Còn Cu2+

    +) Catot : Cu2+ + 2e -> Cu

    ,a -> 2a -> a

    +) Anot : 2H2O – 4e -> 4H+ + O2

    ,2a -> 2a -> 0,5a

    => mgiảm = 4 = mCu pứ + mO2 = 64a + 16a => a = 0,05 mol

    Dung Dịch sau điện phân có b mol Cu2+ và 0,1 mol H+

    => mKL sau – mKl trước = mCu – mFe pứ = 64b – 56.( b + 0,1.0,5) = 38,2 – 36,4

    => b = 0,575 mol

    => x = 1,25M

    =>A

    Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa học trường THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa lần 1 năm 2016- Mã đề 150

    Lớp 12 Hoá học Lớp 12 - Hoá học

    Trang chủ

    Sách ID

    Khóa học miễn phí

    Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

    Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO2 aM đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu :

    A. 0,2M B. 0,4M C. 1,9M D. 1,8M

    Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol

    Các thầy cô và các em có thể xem lý thuyết và phương pháp giải bài tập điện phân tại

    Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

    Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là


    A.

    B.

    C.

    D.

    Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là

    A. 1,25.

    Đáp án chính xác

    B. 1,65

    C. 0,55 .

    D. 1,40.

    Xem lời giải