Bài 1.11 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50. Lời giải: Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục. Số 0 không thể đứng đầu nên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị. Vậy số cần tìm là 350. Câu hỏi: Dùng các chữ số 0; 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50. Giải: Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục. Số 0 không thể đứng đầu lên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị. Vậy số cần tìm là 350. Cùng Top lời giải luyện tập thêm các bài tập về số tự nhiên nhé. Giải bài 1.59 trang 28 Toán 6 tập 1 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Bài tập cuối chương 1 Câu hỏi:Một phòng chiếu phim có 18 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 18 ghế. Giá một vé xem phim là 50 000 đồng. a) Tối thứ Sáu, số tiền bán vé thu được là 10 550 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu vé không bán được? b) Tối thứ Bảy, tất cả các vé đều được bán hết. Số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Chủ nhật còn 41 vé không bán được. Hỏi số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? Giải: Số ghế của phòng chiếu phim bằng số vé nhiều nhất có thể bán được và bằng: 18.18 = 324 (ghế) a) Số vé bán được trong tối thứ Sáu là: 10 550 000 : 50 000 = 211 (vé) b) Tối thứ Bảy tất cả các vé đều được bán hết, số tiền thu được là: 324 . 50 000 = 16 200 000 (đồng) c) Chủ nhật còn 41 vé không bán được, nên số vé đã bán là: 324 – 41 = 283 (vé) Số tiền bán vé thu được là: 283 . 50 000 = 14 150 000 (đồng) Giải bài 1.58 trang 28 Toán 6 tập 1 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Bài tập cuối chương 1 Câu hỏi: Khối 6 có 320 học sinh đi tham quan. Nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học sinh? Giải:Vì 320 : 45 = 7 (dư 5) nên xếp đủ 7 xe thì còn dư 5 học sinh, do đó cần thêm 1 xe để chở hết 5 học sinh đó. Vậy cần tất cả: 7 + 1 = 8 (xe ô tô) Giải bài 1.57 trang 28 Toán 6 tập 1 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Bài tập cuối chương 1 Câu hỏi:Tính giá trị của biểu thức 21.[(1 245 + 987) :23– 15.12] + 21 Giải: 21.[(1 245 + 987) :23– 15.12] + 21 = 21.(2232 : 8 – 180) + 21 = 21.(279 – 180) + 21 = 21.99 + 21 = 2 100 Giải bài 1.56 trang 28 Toán 6 tập 1 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Bài tập cuối chương 1 Câu hỏi:Tìm tích, thương và số dư (nếu có): a) 21 759 . 1 862 b) 3 789 : 231 c) 9 848 : 345 Giải: a) 21 759 . 1 862 = 40 515 258 b) 3 789 : 231 = 16 (dư 93) c) 9 848 : 345 = 28 (dư 188) Giải bài 1.55 trang 28 Toán 6 tập 1 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Bài tập cuối chương 1 Câu hỏi:a) Số 2 020 là số liền sau của số nào? Là số liền trước của số nào? b) Cho số tự nhiên a khác 0. Số liền trước của số tự nhiên a là số nào? Số liền sau số tự nhiên a là số nào? c) Trong các số tự nhiên, số nào không có số liền sau? Số nào không có số liền trước? Giải:a) Số 2 020 là số liền sau của số 2 019 Số 2 020 là số liền trước của số 2 021 b) Số liền trước của số tự nhiên a là số a – 1. Số liền sau của số tự nhiên a là a + 1 c) Trong các số tự nhiên, không có số nào không có số liền sau. Số 0 không có số liền trước. Giải bài 1.54 trang 28 Toán 6 tập 1 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Bài tập cuối chương 1 Câu hỏi:Viết số tự nhiên a sau đây: Mười lăm tỉ hai trăm sáu mươi bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm linh tám. a) Số a có bao nhiêu chữ số? Viết tập hợp các chữ số của a b) Số a có bao nhiêu triệu, chữ số hàng triệu là chữ số nào? c) Trong a có hai chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số ấy có giá trị bằng bao nhiêu? Giải:Số tự nhiên a là 15 267 021 908 a) Số a có 11 chữ số. Tập hợp các chữ số của a là A = {0; 1; 2; 5; 6; 7; 8; 9} b) Số a có 267 triệu, chữ số hàng triệu là chữ số 7 c) Trong a có 2 chữ số 1 nằm ở hàng chục tỉ và hàng nghìn Chữ số 1 ở hàng chục tỉ có giá trị 10 000 000 000 Chữ số 1 ở hàng nghìn có giá trị 1 000 Giải bài 1.53 trang 27 Toán 6 tập 1 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Bài Luyện tập chung trang 27 Câu hỏi:Tính: a) 110 –72+ 22 : 2 b) 9.(82– 15) c) 5.8 – (17 + 8) : 5 d) 75 : 3 + 6.92 Giải: a) 110 –72+ 22 : 2 = 110 – 49 + 11 = 72 b) 9.(82– 15) = 9.(64 – 15) = 9.49 = 441 c) 5.8 – (17 + 8) : 5 = 40 – 25 : 5 = 40 – 5 = 35 d) 75 : 3 + 6.92= 25 + 6.81 = 25 + 486 = 511
Video Giải Bài 1.11 trang 12 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack) Bài 1.11 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50. Quảng cáo Lời giải: Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục. Số 0 không thể đứng đầu nên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị. Vậy số cần tìm là 350. Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |