같이 đứng ở đâu trong câu

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 와 같이.

같이 đứng ở đâu trong câu

Danh từ + 와 / 과 같이: Diễn tả người cùng thực hiện hành động với chủ ngữ.

Cấu trúc này tương đương nghĩa là “với ai đó, cùng ” và tương tự với danh từ + (이)랑

Cách chia :

– Danh từ không có patchim  + 와 같이

Ví dụ:

미영씨와 같이

내일 미영씨와 같이 영화보러 갈거예요.
Ngày mai tôi sẽ đi xem phim cùng Mi Young

– Danh từ có patchim + 과 같이

Ví dụ :

존과 같이

저는 존과 같이 여행 갔어요.
Tôi đã đi du lịch cùng Jun.

Ví dụ thêm

1. 저녁에 먹은 후에 강아지와 같이 산책을 해요
Sau khi ăn tối tôi đi dạo cùng cún con.

2. 내일 짱과 같이 밥을 먹을 거예요.
Tôi sẽ đi ăn cùng Trang vào ngày mai.

3. 겨울 방학에 가족과 같이 미국에 여행을 갈 거예요.
Tôi sẽ đi du lịch Mỹ cùng với gia đình vào mùa đông.

4. 어제 친구와 같이 축구를 찼에요.
Hôm qua tôi đã chơi đá bóng với bạn.

5. 어제 시험이 끝나고 미미와 같이 영화를 봤어요.
Mình đã đi xem phim với Mimi sau khi buổi thi kết thúc vào hôm qua.

6. 앞으로 남친과 같이 파리에 가고 싶어요.
Sau này tôi muốn đi đến Paris cùng bạn trai.

Trên đây chính là ngữ pháp, cách chia, và ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 와 같이. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

Ngữ pháp tiếng Hàn


Thời gian đăng: 27/06/2016 16:10

Để kết nối giữa danh từ trong một câu, người Hàn Quốc dùng 와/과, hoặc 하고, hay (이)랑 với nghĩa là " Và, Với". Tiếng Hàn giao tiếp SOFL sẽ hướng dẫn bạn tìm hiểu.

같이 đứng ở đâu trong câu

Ngữ pháp tiếng Hàn

Danh từ có patchim + 과 Danh từ không có patchim+ 와 Ví dụ : - 친구와 저는 도서관에서 한국어를 공부합니다. Tôi và bạn học tiếng Hàn ở thư viện. - 오늘과 내일은 쉽니다.           

Hôm nay và ngày mai (tôi) nghỉ.

Không quan tâm có patchim hay không, tất cả đều + 하고 Ví dụ : - 저 하고 동생은 학생입니다.                   Tôi và em tôi là học sinh. - 비빕밥하고 김치를 좋아합니다.           

(Tôi) Thích cơm trộn và kimchi.

Danh từ có patchim + 이랑 Danh từ không có patchim + 랑 Ví dụ : - 과일이랑 우유가 몸에 좋습니다.               Hoa quả và sữa tốt cho sức khỏe. - 담배랑 술을 싫어합니다.        (Tôi) ghét rượu và thuốc lá.

->>>> Tham khảo thêm bài viết: Học tiếng Hàn trực tuyến tại Hà Nội.

와/과; 하고, (이)랑 trong tiếng Hàn đều có nghĩa là VÀ, dùng để kết nối 2 danh từ trong câu. Dù có cùng nghĩa là VÀ nhưng giữa các từ vẫn có một số điểm lưu ý mà bạn nên nắm được để vận dụng cho chính xác. Cụ thể, 

~하고 và ~과/와 thường sử dụng trong văn viết và có xu hướng khá trang trọng. Trong khi đó,  ~랑/이랑 thường sử dụng trong văn nói và xuồng xã hơn.

같이 đứng ở đâu trong câu

Cách phát âm tiếng hàn nhanh và chuẩn

Khi được hiểu với nghĩa là VỚI thì 와/과; 하고, (이)랑 thường đi kèm với 함께 và 같이, nghĩa là CÙNG VỚI, CÙNG NHAU Ví dụ : - 남자친구와 저는 함께 커피숖에 갔어요. Bạn trai cùng với tôi đi đến quán cà phê. Trường hợp đứng sau danh từ, không kết nối liền với danh từ khác nhưng vẫn có ý nghĩa kết nối: 친구+ 와 = 친구와 (cùng với bạn), 누나+ 랑 = 누나랑 (cùng với chị). Ví dụ :  - 친구와 같이 낚시하러 간.  Đi câu cùng với bạn.

Ngữ pháp này khá đơn giản phải không các bạn? Tuy nhiên, các bạn cần nhớ kỹ về quy tắc chia với patchim để tránh nhầm lẫn cơ bản nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết học ngữ pháp tiếng Hàn Quốc. Tiếng Hàn giao tiếp SOFL chúc bạn học tốt!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email:   Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

<

  • Bình luận face
  • Bình luận G+

같이 đứng ở đâu trong câu
Quay lại

같이 đứng ở đâu trong câu
Bản in

Danh từ + 하고

1.Là một tiểu từ dùng để nối hai danh từ chỉ vật, người hoặc chỉ đối tượng cùng tham gia hành vi nào đó. 
점심에 빵하고 김밥을 먹었어요. Tôi đã ăn kimbap và bánh mì vào bữa trưa.

아버지하고 어머니가 계십니다.

Tôi có cha và mẹ.

가방하고 구두를 샀어요.

Tôi đã mua giày cùng với balo.

2. Biểu hiện người mà cùng làm việc gì đó. Lúc này có thể sử dụng '하고 같이'.


저는 친구하고 같이 농구를 했어요. Tôi cùng với người bạn đã chơi bóng rổ.

유리 씨는 동생하고 같이 집 청소를 했어요.

Yu-ri và em đã dọn dẹp nhà cửa.

3. Với những việc mà không thể làm một mình như '사귀다, 싸우다, 결혼하다' thì sử dụng dưới dạng '하고 사귀다, 싸우다, 결혼하다'.


어떤 사람하고 사귀고 싶어요? Bạn muốn kết bạn với người như thế nào?

동생하고 싸웠어요.

Tôi đã uýnh lộn với em trai.

다음 달에 영호 씨하고 결혼해요.

Tháng tới tôi cùng với Young-ho sẽ kết hôn.
4. Khi sử dụng cùng với '같다, 다르다, 비슷하다' thì trở thành tiêu chuẩn của sự so sánh.
민수 씨하고 저는 나이가 같아요. Tôi cùng tuổi với Min-su

한국 문화는 베트남 문화하고 다릅니다 .

Văn hóa Hàn Quốc và văn hóa Việt Nam khác nhau.

저는 언니하고 성격이 아주 비슷해요.

Tôi và chị gái tính cách rất giống nhau.

5. Có các biểu hiện tương tự là '와/과 và (이)랑'. (이)랑 chủ yếu dùng khi nói còn 하고 và 와/과 đều sử dụng được cả khi nói hay viết.


저는 농구하고 축구를 잘해요.
저는 농구 축구를 잘해요.
저는 농구 축구를 잘해요. Tôi chơi giỏi bóng đá và bóng rổ.

So sánh 하고 và 그리고.


하고 sử dụng giữa các danh từ với nhau còn 그리고 sử dụng giữa các câu với nhau.
포도하고 딸기가 있습니다. Có nho và dâu tây.

포도가 있습니다. 그리고 딸기가 있습니다.

Có nho. Và có dâu tây.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


같이 đứng ở đâu trong câu

Ảnh minh họa: Nguồn King Sejong Institute


같이 đứng ở đâu trong câu
by Khu vườn thảo mộc on 8/25/2017 01:37:00 PM

Trước tiên bạn hãy xem đoạn hội thoại sau: 가: 어떻게 이렇게 힘이 세졌어요?

나: 운동선수같이 되고 싶어서 운동을 열심히 했어요.


가: 그럼, 운동 말고 다른 연습도 해요?
나: 네, 삼동이같이 노래 연습을 해요. 제이슨같이 랩 연습도 많이 해요.

Trong bài viết này chúng ta tìm hiểu về biểu hiện so sánh 처럼, 같이, 같아(요): giống như, như là (같이 có một ý nghĩa khác là 'cùng với, cùng nhau' nhưng chúng ta không xét trong bài viết này)


 '같이' chủ yếu để so sánh những tính năng mang tính điển hình (전형적인 특징) còn '처럼' chủ yếu được dùng để so sánh vẻ ngoài, hình dạng (모양). Tuy nhiên cả hai biểu hiện này không có sự khác biệt gì lớn nên không cần có sự  phân biệt quá ngặt nghèo (엄격하게 구분하지 않는 것)

Các biểu hiện mang tính điển hình như:

'가수처럼(같이) 노래를 잘 부르다(hát hay như ca sĩ), 


모델처럼(같이) 키가 크다 (cao như người mẫu), 
운동선수처럼(같이) 운동을 잘하다 (chơi thể thao hay như vận động viên)' được dùng rất nhiều trong cuộc sống thường ngày, bạn có thể ghi nhớ và luyện tập chúng trước. Ngoài ra còn rất nhiều các biểu hiện mang tính ngụ ý so sánh với tự nhiên như

'얼굴이 눈처럼(같이) 하얗다(khuôn mặt trắng như tuyết), 


마음이 바다처럼(같이) 넓다 (tấm lòng rộng như biển cả), 
얼굴이 인형처럼(같이) 예쁘다 (khuôn mặt đẹp như búp bê), 
경치가 그림처럼(같이) 아름답다 (quang cảnh đẹp như tranh vẽ), 
할 일이 산더미처럼(같이) 쌓여 있다(công việc phải làm xếp chồng cao như núi)...'


Các ví dụ cho 같아(요)

가: 혜미는 가수 같아

Hye-mi chả khác gì (giống như) ca sĩ. 나: 맞아. 정말 노래를 잘 불러. Đúng rồi. Hát thực sự quá là hay.

가: 삼동이는 모델 같아

나: 맞아. 기도 크고 옷도 잘 입고 멋있어요.

가: 진국이는 선생님 같아요

나: 맞아요. 모르는 문법도 잘 가르쳐 줘요.

Các ví dụ cho 처럼, 같이

가: 어머니는 어떤 분이에요? 

나: 바다처럼 마음이 넓은 분이에요. 가: 오늘 좀 춥지요?

나: 네, 3월인데 겨울같이 춥네요.

가: 제주도 여행은 어땠어요?

나: 정말 좋았어요. 바다 경치가 그림처럼 아름다웠어요.

같이 đứng ở đâu trong câu

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute