First of all second of all là gì

First of all second of all là gì

First of all second of all là gì

[Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ!

Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình!
Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨.

Để viết được đoạn văn hay làm cho câu văn hay hơn, chúng ta cần biết sử dụng liên từ. Việc tìm hiểu cũng như cách thức sử dụng như thế nào hay gây ra sự đau đầu.

Hôm nay, ttmn.mobi sẽ chỉ cho bạn một liên từ thứ tự First of all và một số liên từ khác giúp việc viết văn hay hơn nhé!!!

first of all trong tiếng Anh

1. First of all nghĩa là gì?

First of all:/ fɜː (r) st əv ɔːl /

Định nghĩa: trước hết, đầu tiên, người đầu tiên.Bạn đang xem: First of all là gì

Loại từ: Liên từ chỉ thứ tự

2. Cách sử dụng trong câu:

first of all trong tiếng Anh

First of all, I have to talk about how aggressive you are for the past three day.

Bạn đang xem: First of all là gì

Trước hết, tôi phải nói về thái độ hung hãn của bạn trong 3 ngày nay.

Trong câu này, cụm trạng từ được đứng đầu câu thể hiện ý đầu tiên của người nói.

The meeting today, first of all,will solve our problem by some worker’s brilliant ideas.Trước hết, buổi họp hôm nay sẽ giải quyết được những vấn đề bởi những ý tưởng thông minh của các công nhân

Trong câu này, cụm trạng từ được đặt sau chủ ngữ” the meeting” nhằm thể hiện ý ưu tiên giải quyết vấn đề trong cuộc họp.

Let’s go to the park, first of all.Trước tiên, chúng ta hãy đi đến công viên đi.

Trong câu này, cụm trạng từ được đặt ở cuối câu nhằm nhấn mạnh việc cần ưu tiên đi công viên trước khi làm những việc khác.

3. Các liên từ thứ tự khác:

first of all trong tiếng Anh

First: thứ nhất

First, you have to tell me your name first.Đầu tiên, bạn hãy nói tôi nghe tên của bạn.

Firstly: điều đầu tiên

Firstly, we have to talk about how hard she works this week.Điều đầu tiên, chúng ta phải nhắc đến sự chăm chỉ làm việc của cô trong tuần qua

First of all: trước tiên là

First of all, I have to drink coffee.Trước tiên, tôi cần phải được uống cà phê.

To begin with: bắt đầu với

To begin with, I would like to have a good breakfast.Để bắt đầu, tôi muốn có một bữa sáng thật ngon

Second: thứ hai

Second, I don’t want to take a 10 minute break.Thứ hai, tôi không muốn nghỉ xả hơi 10 phút

Secondly: điều thứ hai là

Secondly, we have to check twice at everything.Điều thứ hai, chúng ta cần phải kiểm tra hai lần ở tất cả mọi thứ.

Third: thứ ba

Third, we need to have an extra salary.Thứ ba, chúng ta cần được thưởng thêm.

Thirdly: điều thứ ba là

Thirdly, the web needs to work appropriately.Điều thứ ba là trang web cần phải làm việc một cách hợp lý

Fourth: thứ tư

Fourth, we have to cook at home.Điều thứ tư, chúng ta cần nấu ăn ở nhà.

Fourthly: điều thứ 4 là

Fourthly, I need to take a break.Điều thứ 4 là tôi cần nghỉ xả hơi.

Next: tiếp theo đó là

Next, we have to do all the housework.Tiếp theo, chúng ta cần phải làm việc nhà.

Then: kế tiếp là

Then, we need to decorate to create a cosy atmosphere.kế tiếp, chúng ta cần thiết kế ra một không gian ấm cúng.

Finally: cuối cùng

Finally, we can enjoy our hard work.Cuối cùng, chúng ta có thể hưởng thụ thành quả rồi.

Lastly: điều cuối cùng là

Lastly, I want to tell you that I like you a lot.Điều cuối cùng tôi muốn nói với bạn là tôi thích bạn nhiều lắm.

Xem thêm: Bóp Băng Thông Internet Là Gì ? Băng Thông Ảnh Hưởng Thế Nào Tới Website?

Last but not least: cuối cùng nhưng không phải thứ ít quan trọng nhất.

Last but not least, we can have a holiday.Cuối cùng thì ta cũng có được một kì nghỉ

4. Các loại liên từ khác được dùng để viết đoạn văn:

Liên từ kết hợp ( Coordinating Conjunctions)

For: giải thích, lý giải nguyên nhân của những việc mình là(= because)

I want to cook and do a DIY gift, for my boyfriend’s birthday is coming soon.Tôi muốn nấu và tự tay làm một món quà vì sắp đến sinh nhật của bạn trai tôi rồi.

And: từ dùng để nói thêm hoặc thêm chi tiết vào câu

I have to take this test and tell the teacher about my problem.Tôi cần phải làm bài kiểm tra này và phải nói với giáo viên về rắc rối của tôi.

Nor: được dùng trong câu phủ định để thêm ý phủ định vào trong câu

I don’t like playing football nor playing tennis.Tôi không thích việc chơi đá banh và cả việc đánh tennis.

But: được dùng để chỉ ra ý mang nghĩa đối lập

I want to have a big penthouse but I can’t afford ones at this point.Tôi muốn có một căn nhà áp mái lớn nhưng tôi không thể chi trả nổi cho căn nhà ở thời điểm này.

Or: được dùng để chỉ ra thêm một ý để lựa chọn

Do you want to stay in a hotel or hire a homestay?Bạn muốn mình ở khách sạn hay thuê homestay.

Yet: được dùng để diễn tả ý đối lập với câu trước

I wish I could cook, yet I still haven't learned how to do it.Tôi ước gì tôi biết nấu ăn, nhưng tôi vẫn chưa bắt đầu học cách nấu.

So: được dùng để nói đến kết quả của sự việc nào đó:

I don’t have a driving license so I still have to go to school by bus.Tôi không có bằng lái nên tôi vẫn phải đi học bằng xe buýt.

Liên từ tương quan:

Either … or: được dùng để diễn tả sự lựa chọn cái này hoặc cái kia

She wants to either go shopping in Vincom Mall or go shopping in Van Hanh Mall.Cô ấy muốn đi mua sắm ở cả trung tâm mua sắm Vincom và Vạn Hạnh.

Neither … nor: được dùng để diễn tả sự phủ định cả hai lựa chọn

I don’t go to school neither by bus nor by Gojek.Tôi không muốn đi học bằng xe bus hay phải bắt xe Gojek đi đâu.

Both … and: được dùng để chỉ sự lữa chọn cả hai thứ gì đó và thêm một thứ khác nữa.

I want both two kinds of bed and a pillow. Me and my brother can sleep well tonight.Tôi muốn có hai chiếc giường và một cái gối. Cả tôi và anh trai có thể ngủ ngon tối nay rồi.

Not only … but also: được dùng để thêm chi tiết vào trong câu không những cái này mà còn cái kia nữa

She is not only good at singing, but also good at art.Cô ấy không những giỏi hát mà còn giỏi hội họa.

Whether … or: Được dùng để chỉ sự nghi ngờ giữa việc chọn cái này hay cái khác

I want to buy her a gift but i don’t know whether she likes this perfume or that perfume more.Tôi muốn mua cho cô gái ấy một món quà nhưng tôi không biết liệu cô ấy thích chai nước hoa này hay chai nước hoa kia

Asas: được dùng để chỉ ra sự so sánh cân bằng

Mary is not as beautiful as her sister.Mary không đẹp như chị gái cô ấy.

Such… that / so … that: được dùng để chỉ kết quả của nguyên nhân

This girl is such a hard working worker that she has an extra salary this month.Cô ấy quả là một người công nhân cần cù nên tháng này cô được tiền thưởng lương.

Rather … than: được dùng để chỉ sự lựa chọn: thà là làm gì đó còn hơn làm

I’d rather sing than dance in front of the class.Tôi thà rằng tôi hát trước lớp chứ tôi không nhảy đâu.

Hi vọng với bài viết này, ttmn.mobi đã giúp bạn hiểu hơn về firt of all trong tiếng Anh nhé!!!

Từ nối trình tự được dùng để nêu lên trình tự thời gian hoặc những khía cạnh/ tính chất của người, sự vật hay sự việc. 

Một số từ nối chỉ trình tự thường gặp là: 

  • First , Firstly , First of all , To begin with  (Thứ nhất/ Đầu tiên)
  • Second , Secondly  (Thứ hai)
  • Third , Thirdly  (Thứ ba)
  • Fourth , Fourthly  (Thứ tư)
  • Next , Then  (Tiếp đó là)
  • In addition , Additionally  (Thêm vào đó là)
  • Finally , Lastly , Last but not least  (Cuối cùng/ Cuối cùng nhưng cũng quan trọng là)

First of all second of all là gì

Từ nối chỉ trình tự thời gian được áp dụng khi mô tả trình tự thực hiện một việc nào đó: công thức chế biến món ăn, cách chơi một trò chơi...

Ví dụ:

  • How to make the banana shake (Cách làm món sữa chuối)

First, peel and slice the banana.  (Bước đầu tiên, bóc vỏ và thái lát quả chuối.)
Second, put the banana slices in the blender.  (Bước thứ hai, cho những lát chuối vào máy xay.)
Third, add ice and yogurt.  (Bước thứ ba, thêm đá và sữa chua.)Next, blend until it’s smooth.  (Tiếp theo, xay cho đến khi hỗn hợp trở nên nhuyễn.)

Finally, pour the banana shake into a glass.  (Cuối cùng, đổ sữa chuối vào trong một cái cốc.)

First, I break the eggs. 
Then, I heat the butter in a pan.
Next, I add the eggs. 
Finally, I eat the omelette with toast."

Từ nối chỉ trình tự nêu ra khía cạnh hay tính chất của người, sự vật hay sự việc.

Ví dụ:

  • The importance of the internet (Tầm quan trọng của mạng internet)

The Internet is very important. First of all, it provides people with updated information. Secondly, it helps you stay connected with people all over the world. Last but not least, the Internet has greatly changed our entertainment.  
(Mạng Internet rất quan trọng. Thứ nhất, nó cung cấp cho con người thông tin cập nhật. Thứ hai, nó giúp con người kết nối với nhau trên toàn thế giới. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, mạng Internet đã thay đổi cách thức giải trí của chúng ta.)

Vị trí của các từ nối chỉ thứ tự: Các từ nối chỉ thứ tự thường đứng ở đầu câu và ngăn cách với nội dung chính bằng dấu phẩy hoặc đứng ở sau chủ ngữ và ngăn cách với nội dung chính của câu bằng hai dấu phẩy trước và sau nó.

Ví dụ:

  • Firstly, doing exercise helps prevent diseases. It, secondly, enhances your flexibility. 
    (Thứ nhất, tập thể dục giúp ngăn ngừa bệnh tật. Thứ hai, nó giúp tăng cường sự dẻo dai.)

Với Next và Then: Hai từ này có thể được dùng để chỉ 1 hành động xảy ra tiếp nối 1 hành động khác.  

Next: hành động thứ hai tiếp nối ngay hành động thứ nhất. Next có thể đứng cuối câu. 

Then: hành động thứ hai xảy ra sau, không nhất thiết phải tiếp nối ngay hành ộng thứ nhất. Có thể dùng and then và không có dấu phảy (,).

Ví dụ:

  • I went to Bolivia on holiday. Next, I want to go to Brazil.
  • I’m eating breakfast now. I will clean the kitchen next.
  • Sarah is doing her degree. Then, she wants to be a lawyer. (Sarah có thể không làm luật sư ngay khi lấy bằng) 
  • They went shopping in the morning and then they went to the zoo. (Ta không biết liệu họ có tới sở thú ngay sau khi đi mua sắm không)

Xem thêm:

  • Từ liên kết diễn đạt nguyên nhân - kết quả, đối lập...

  • Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?