Fusidic acid là gì

Fusidic acid là gì

Thuốc Fusidic acid có thành phần chính là Acid fusidic

Fusidic acid là thuốc kháng khuẩn tại chỗ sử dụng ngoài da, có hoạt chất chính là acid fucidic có cấu trúc steroid, thuộc nhóm fusinadines.Fusidic acid có tác dụng diệt khuẩn chủ yếu trên các mầm bệnh vi khuẩn thường gây các nhiễm trùng ngoài da.

Fusidic acid có hoạt tính kháng khuẩn đối với hầu hết vi khuẩn Gram, đặc biệt Staphylococcus,bao gồm cả chủng kháng Penicillinase.

Fusidic acid phối hợp với chống viêm steroid và kháng khuẩn dùng ngoài da.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:

  • Kem bôi Fucidin 2%: tuýp 15g

Thành phần

  • Hoạt chất: Acid fusidic 20mg/g
  • Tá dược: Butylhydroxyanisole, kali sorbate, polysorbate 60, paraffin trắng mềm, cetyl alcol, glycerol, paraffin lỏng, acid hydrochloric, nước tinh khiết.

Giá kem bôi Fucidin 2% : 90.000 VNĐ / tuýp 15g.

  • Kem bôi Fusidic Acid Cream Axcel : tuýp 15g

Thành phần

  • Acid fusidic 2% w/w.
  • Các tá dược khác như Propylen Glycol, Vitamin E, Paraffin,... vừa đủ 1 tuýp 15g.

Giá kem bôi Fusidic Acid Cream Axcel: 85.000 VNĐ / tuýp 15g.

Ngoài ra, thuốc Fusidic acid còn có ở dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén natri fusidat 250 mg.
  • Hỗn dịch uống acid fusidic 100 mg/2 ml, 250 mg/5 ml.
  • Lọ bột pha dịch truyền tĩnh mạch natri fusidat 500 mg (tương đương 490 mg acid fusidic), có 10 ml dung môi kèm theo.
  • Gel nhỏ mắt acid fusidic 1%, tuýp 3 g.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Fusidic acid là gì
Acid Fusidic thường dùng  để điều trị nhiễm trùng daBạn có thể sử dụng axit fusidic dùng cho bệnh nhiễm trùng da gây ra bởi vi khuẩn staphylococcal. Các nhiễm trùng bao gồm lở da, viêm góc môi, viêm da nhiễm trùng. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây nhiễm trùng. Natri fusidate là muối axit fusidic và hoạt động theo cách tương tự. Bạn có thể tìm thấy tên thuốc này dưới dạng thành phần nếu bạn được chỉ định dùng thuốc mỡ.

Axit fusidic dạng kem và dạng thuốc mỡ natri fusidate là các kháng sinh thường làm sạch nhiễm trùng da nhanh chóng, đặc biệt là các vùng nhiễm trùng nhỏ. Nếu nhiễm trùng lan rộng hơn, viên nén kháng sinh hoặc thuốc dạng lỏng có thể được dùng.

Nếu vùng da bị viêm cũng như bị nhiễm trùng, bác sĩ có thể kê cho bạn một loại kem chứa axit fusidic với tác nhân chống viêm, ví dụ như hydrocortisone (Fucidin® H) hoặc betamethasone (Fucibet®).

Chống chỉ định 

  • Nhiễm khuẩn Staphylococcus đường niệu (trừ khi do áp xe nhu mô thận) (acid fusidic phân bố trong nhu mô thận nhưng không thải trừ qua thận).
  • Suy gan
  • Bệnh nhân dị ứng với acid fusidic.
  • Phụ nữ mang thai.

Liều lượng và cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống, dùng ngoài (dưới dạng acid fusidic hoặc natri fusidat) hoặc đường tĩnh mạch (dạng natri fusidat). 1 g natri fusidat tương đương với 0,98 g acid fusidic. Do acid fusidic hấp thu kém hơn natri fusidat, trong điều trị, 250 mg acid fusidic chỉ tương đương với 175 mg natri fusidat. Vì thế liều của hỗn dịch acid fusidic (thường dùng cho trẻ em) có vẻ tương đối cao hơn.

Liều thông thường cho người lớn là một viên nén natri fusidat 500 mg, cứ mỗi 8 giờ một lần. Có thể tăng liều gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Để điều trị nhiễm khuẩn Staphylococcus ở da, có thể dùng liều 250 mg, 2 lần/ngày.

Liều uống của hỗn dịch acid fusidic: Trẻ dưới 1 tuổi: 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 250 mg, 3 lần/ngày. Trẻ từ 5 đến 12 tuổi: 500 mg, 3 lần/ngày. Trẻ trên 12 tuổi và người lớn: 750 mg, 3 lần/ngày.

Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể dùng natri fusidat truyền tĩnh mạch chậm. Người lớn cân nặng trên 50 kg dùng liều 500 mg, 3 lần/ngày. Trẻ em và người lớn cân nặng dưới 50 kg, dùng liều 6 - 7 mg/kg, 3 lần/ngày. Hoà tan lọ bột tiêm 500 mg với dung môi (10 ml). Sau đó pha vào 250 - 500 ml dịch truyền như natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% và truyền trong ít nhất 2 giờ. Không được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch. Bột pha tiêm sau khi hoà tan vào dung môi có thể bảo quản ở nhiệt độ dưới 250C trong vòng 48 giờ. Thuốc bị kết tủa nếu pha với các dịch truyền có pH thấp hơn 7,4.

Kem và mỡ bôi ngoài da 2%: Bôi một lớp mỏng thuốc 1 hoặc 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm khuẩn sau khi đã rửa sạch, có thể băng lại nếu cần. Tránh bôi thuốc thành lớp dày. Giới hạn đợt điều trị trong 1 tuần.

Gel nhỏ mắt 1%: Nhỏ mắt 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối, mỗi lần 1 giọt vào túi kết mạc dưới.

Tác dụng phụ

 

Fusidic acid là gì
Acid Fusidic có thể gây đau thượng vị khi dùng đường uống

Ngoài các rối loạn tiêu hoá nhẹ, thuốc nói chung được dung nạp tốt khi uống.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hoá: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn.

Mạch: Co thắt tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối (tiêm truyền tĩnh mạch) khi không theo đúng chỉ dẫn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1>

Vàng da, kích ứng da (bôi ngoài), chức năng gan bất thường.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Dị ứng: Nổi ban (đường toàn thân).

Máu: Tăng bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu thiếu sắt, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ huyết cầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng thuốc khi người bệnh có biểu hiện dị ứng toàn thân hoặc tại chỗ, khi có những xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng

Thận trọng khi dùng cho người bị suy gan, có bệnh đường mật hoặc tắc mật do tính chất chuyển hoá của thuốc. Cần kiểm tra chức năng gan định kỳ cho những người bệnh dùng thuốc với liều cao hoặc kéo dài hoặc chức năng gan bị suy giảm. Theo dõi chức năng gan trẻ sinh thiếu tháng và trẻ sơ sinh dùng thuốc do chức năng gan chưa hoàn thiện.

Để giảm nguy cơ gặp tác dụng bất lợi khi tiêm truyền tĩnh mạch như co thắt tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch và tan máu, dung dịch tiêm phải được đệm và thuốc phải được truyền chậm vào tĩnh mạch lớn lưu thông máu tốt. Giảm calci huyết gặp khi truyền thuốc với liều cao hơn khuyến cáo, nguyên nhân là do đệm phosphat- citrat có trong chế phẩm. Chống chỉ định tiêm bắp và tiêm dưới da vì gây hoại tử.

Acid fusidic cạnh tranh liên kết albumin với bilirubin in vitro, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho trẻ sinh thiếu tháng, vàng da, nhiễm acid, hoặc trẻ sơ sinh ốm nặng do nguy cơ vàng da nhân.

Cần tính tới lượng natri có trong các chế phẩm natri fusidat (1 viên nén natri fusidat 250mg có chứa 10 mg natri; 1 ml dung dịch sau khi pha chứa 7,26 mg natri).

Không cần giảm liều khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận.

Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn chung trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân. Các chế phẩm kem và mỡ bôi ngoài không được bôi vào mắt.

Dùng kháng sinh tại chỗ cần giới hạn thời gian điều trị vì có thể tạo chủng vi khuẩn kháng thuốc và gây bội nhiễm những vi khuẩn không nhạy cảm.

Thời kỳ mang thai

Mặc dù chưa có tác dụng gây quái thai trên người, nhưng do thuốc qua được nhau thai, nên tránh dùng acid fusidic cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc bài tiết một lượng nhỏ qua sữa. Cần cân nhắc lới ích/nguy cơ khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc 

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc hoặc làm gia tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ nghiêm trọng. Các tương tác thuốc dưới đây được lựa chọn dựa trên mức độ nghiêm trọng tiềm năng cơ bản và không nhất thiết là bao gồm tất cả. Không tự bắt đầu, ngưng dùng, hoặc thay đổi liều thuốc mà không được sự đồng ý của bác sĩ.

  • Atorvastatin;
  • Pravastatin;
  • Ritonavir;
  • Saquinavir;
  • Simvastatin

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin về việc dùng thuốc với thực phẩm, rượu bia hoặc thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan – có thể trở nên trầm trọng hơn do axit fusidic.

Bảo quản thuốc

Thuốc bảo quản ở nhiệt độ 15 - 250C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Fusidic acid là gì

Dex Antihist (Dexchlorpheniramine) là thuốc dùng để giảm các triệu chứng dị ứng, sốt và cảm thông thường như ngứa, phát ban… Vậy thuốc Dex Antihist (Dexchlorpheniramine) được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy để Webykhoa.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Fusidic acid là gì

Dewoton thường được dùng để cung cấp Vitamin và muối khoáng trong các trường hợp thiếu do suy dinh dưỡng hoặc do kém hấp thu… Vậy thuốc Dewoton được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy để Webykhoa.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Fusidic acid là gì

Thuốc Di-Antalvic thường được dùng để điều trị làm giảm hoặc cắt các cơn đau. Vậy thuốc Di-Antalvic được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để webykhoa.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.