Giải bài tập kinh tế vĩ mô của mankiw năm 2024

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI THAM KHẢO7. Tại sao có GDP lớn lại là điều đáng mong muốn đối với một quốc gia ? Cho ví dụ về một hoạt động làm tăng GDP nhưng lại không đáng mong muốn.8. Giải thích tại sao thu nhập của một nền kinh tế bằng với chi tiêu của nền kinh tế đó ?1. Thành phần mua sắm của chính phủ trong GDP không bao gồm các khoản chi chuyển nhượng như là An sinh Xã hội. Suy nghĩ về định nghĩa GDP, giải thích tại sao các khoản chi chuyển nhượng lại bị loại trừ.2. Mỗi giao dịch sau đây sẽ ảnh hưởng (nếu có) đến thành phần nào của GDP? Giải thích. a. Một gia đình mua một tủ lạnh mới. b. Aunt Jane mua một ngôi nhà mới. c. Ford bán một chiếc Mustang từ hàng tồn kho, d. Bạn mua một cái bánh pizza. e. California bắc cây cầu Highway 101. f. Cha mẹ bạn mua một chai rượu vang của Pháp. g. Honda mở rộng nhà máy tại Marysville, Ohio.3. Như chương này đã đề cập, GDP không bao gồm giá trị của những hàng hóa đã sử dụng mà được bán lại. Tại sao việc tính cả những giao dịch như vậy khiến cho GDP trở thành một thước đo kém chính xác về phúc lợi kinh tế ?4. Xem xét một nền kinh tế chỉ sản xuất các thanh socola. Năm 1, số lượng sản xuất ra là 3 thanh và giá là 4 USD. Năm 2, số lượng sản xuất ra là 4 thanh và giá là 5 USD. Năm 3, số lượng sản xuất ra là 5 thanh và giá là 6 USD. Năm 1 là năm cơ sở. a. GDP danh nghĩa của mỗi năm là bao nhiêu? b. GDP thực của mỗi năm là bao nhiêu? c. Chỉ số giảm phát GDP mỗi năm là bao nhiêu? d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực từ năm 2 sang năm 3 là bao nhiêu?e. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số giảm phát GDP từ năm 2 đến năm 3là bao nhiêu? f. Trong nền kinh tế chỉ sản xuất một hàng hóa này, làm thế nào bạn có thểtrả lời câu (d) và câu (e) mà không cần phải trả lời trước câu (b) và cầu (c)?6. Những hàng hóa và dịch vụ không được bán trên thị trường, chẳng hạn như thực phẩm được sản xuất và tiêu dùng tại nhà, thì nói chung là không được tính vào GDP. Bạn nghĩ xem điều này có làm cho các con số trong cột. thứ 2 của Bảng 3 trở nên sai lệch khi so sánh phúc lợi kinh tế giữa Hoa Kỳ và Ấn Độ không? Giải thích.8. Con số ước tính được điều chỉnh về GDP của Hoa Kỳ thường được chính phủ công bố vào gần cuối mỗi tháng. Tìm một bài báo có báo cáo về con số được công bố gần đây nhất, hoặc đọc tin tức đăng tại http:www.bea.gov, trang web của Cục Phân tích Kinh tế Hoa Kỳ. Thảo luận về những thay đổi gần đây của GDP thực và GDP danh nghĩa và của các thành phần trong GDP.9. Một nông dân trồng lúa mì và bán cho nhà máy xay xát với giá 100 USD.Nhà máy xay lúa mì thành bột và bán cho tiệm làm bánh với giá 150 USD. Tiệm làm bánh chế biến bột thành bánh mì và bán cho người tiêu dùng với giá 180 USD. Người tiêu dùng ăn bánh mì. a. GDP của nền kinh tế này là bao nhiêu? Giải thích. b. Giá trị gia tăng được định nghĩa là giá trị đầu ra của nhà sản xuất trừ đi giá trị hàng hóa trung gian mà nhà sản xuất mua để làm thành sản phẩm đầu ra. Giả sử không có hàng hóa trung gian nào khác ngoài những hàng | hóa được mô tả ở trên, tính giá trị gia tăng của từng nhà sản xuất. c. Tổng giá trị gia tăng của ba nhà sản xuất trong nền kinh tế này là bao nhiêu? So với GDP của nền kinh tế thì như thế nào? Ví dụ này có đề xuất một cách khác để tính GDP không?10. Một ngày, Barry the Barber, Inc., thu được 400 USD từ dịch vụ cắt tóc. Hết ngày này, giá trị thiết bị của anh ấy khấu hao 50 USD. Trong 350 USD còn lại, Barry đóng 30 USD tiền thuế doanh thu cho chính phủ, mang về nhà 220 USD tiền lương, và giữ lại 100 USD để mua bổ sung thiết bị mới trong tương lai. Từ 220 USD mà Barry mang về nhà, anh ấy trả 70 USD thuế thu nhập. Dựa vào thông tin này, tính toán đóng góp của Barry vào các thước đo thu nhập sau đây:a. tổng sản phẩm quốc nội b. sản phẩm quốc gia ròng c. thu nhập quốc gia d. thu nhập cá nhân e. thu nhập cá nhân khả dụngCHƯƠNG 111. Giả sử rằng vào năm bạn chào đời, một người đã mua 100 USD hàng hóa và dịch vụ làm tặng phẩm cho em bé. Bạn thử đoán xem ngày nay phải tốn bao nhiêu tiền để mua lượng hàng hóa và dịch vụ tương tự? Bây giờ hãy tìm chỉ số giá tiêu dùng và tính toán kết quả dựa trên số liệu đó. (Bạn có thể tìm số liệu lạm phát của BLS tại đây http:www.bls.govdata inflation_calculator.htim)8. Khi quyết định cần phải tiết kiệm bao nhiêu thu nhập cho tuổi về hưu, người công nhân nên xem xét lãi suất thực hay lãi suất danh nghĩa mà khoản tiết kiệm của họ sẽ nhận được? Giải thích.9. Giả sử rằng người đi vay và người cho vay đã thỏa thuận mức lãi suất danh nghĩa trả cho khoản vay. Sau đó lạm phát đã tăng cao hơn mức mà cả hai bên dự đoán. a. Lãi suất thực của khoản vay này là cao hơn hay thấp hơn kỳ vọng? b. Người cho vay được lợi hay bị thiệt khi lạm phát cao hơn dự đoán? Người đi vay được lợi hay bị thiệt? c. Lạm phát trong những năm 1970 cao hơn mức mà hầu hết người dân dự đoán khi thập niên này bắt đầu. Điều này tác động như thế nào đến những người sở hữu nhà đã nhận được khoản vay thế chấp với lãi suất Cố định suốt thập niên 1960? Điều này tác động như thế nào đến những ngân hàng đã cho vay tiền?10. Chương này giải thích rằng lợi ích an sinh xã hội tăng lên mỗi năm tượng ứng với sự gia tăng của chỉ số CPI, mặc dù hầu hết các nhà kinh tế cho rằng . CPI thổi phồng lạm phát thực tế.a. Nếu người lớn tuổi tiêu dùng cùng một giỏ hàng giống như những người khác, thì An sinh xã hội có cải thiện mức sống của họ mỗi năm? Giải thích. b. Thực tế, người lớn tuổi sử dụng nhiều dịch vụ chăm sóc sức khỏe hơn so với những người trẻ tuổi, và chi phí chăm sóc sức khỏe tăng nhanh hơn tỷ lệ lạm phát chung. Bạn sẽ làm gì để xác định xem liệu người lớn tuổi có thực sự có cuộc sống tốt hơn qua từng năm?CHƯƠNG 125. Tại sao loại bỏ một rào cản ngoại thương, ví dụ như thuế quan, dẫn đến tăng trưởng kinh tế nhanh chóng?10. Từ năm 1950 đến năm 2000, tỷ lệ việc làm trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo trên tổng việc làm trong nền kinh tế Hoa Kỳ giảm từ 28 phần trăm xuống 13 phần trăm. Đồng thời, sản lượng trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo tăng trưởng nhanh hơn một ít so với toàn bộ nền kinh tế. a. Những thực tế này nói gì về tăng trưởng của năng suất lao động (được định nghĩa là sản lượng trên mỗi công nhân) trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo này?b. Theo ý kiến của bạn, các nhà hoạch định chính sách có nên quan tâm đến việc giảm sút trong tỷ phần việc làm của khu vực công nghiệp chế tạo này không? Giải thích?2. Hầu hết các quốc gia, bao gồm Hoa Kỳ, nhập khẩu số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ từ các quốc gia khác. Tuy nhiên, chương này cho rằng các quốc gia có thể tận hưởng mức sống cao chỉ khi nó có thể tự mình sản xuất ra khối lượng hàng hóa và dịch vụ. Bạn có thể dung hòa hai thực tế này không?3. Giải thích tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn như thế nào?Điều gì có thể cản trở một nhà hoạch định chính sách cố gắng tăng tỷ lệ tiết kiệm?4. Các xã hội quyết định phần nào của nguồn lực dành cho tiêu dùng và phần nào dành cho đầu tư. Một số trong những quyết định này liên quan đến chi tiêu tư nhân; những quyết định khác liên quan đến chi tiêu chính phủ a. Mô tả một vài hình thức của chi tiêu tư nhân đại diện cho tiêu dùng và một số hình thức đại diện cho đầu tư. Các tài khoản thu nhập của quốc gia bao gồm học phí như là một phần của chi tiêu tiêu dùng. Theo ý kiến của bạn, các nguồn lực mà bạn dành cho việc giáo dục của bạn là hình thức của tiêu dùng hay đầu tư? b, Mô tả một vài hình thức của chi tiêu chính phủ đại diện cho tiêu dùng và một vài hình thức chi tiêu đại diện cho đầu tư. Theo ý kiến của bạn, chính phủ nên nhìn chi tiêu cho các chương trình sức khỏe là hình thức của tiêu dùng hay đầu tư? Bạn có phân biệt giữa chương trình sức khỏe cho giới trẻ và cho người giả không?5. Vào thập niên 1990 và thập niên đầu của thế kỷ này, các nhà đầu tư từ các nền kinh tế châu Á như Nhật và Trung Quốc đã đầu tư trực tiếp và gián tiếp đáng kể vào Hoa Kỳ. Tại thời điểm đó, nhiều người Hoa Kỳ không hài lòng với việc đầu tư đó đang xảy ra. a. Trong trường hợp nào là tốt hơn cho Hoa Kỳ: nhận đầu tư nước ngoài hay không tiếp nhận nó. b. Bằng cách nào người dân Hoa Kỳ có thể hưởng lợi nhiều hơn khi tiếp nhận khoản đầu tư này so với khi không tiếp nhận nó?7. Giả sử rằng Intel đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất con chíp mới.a. Giả sử Intel cần vay tiền trên thị trường trái phiếu, tại sao việc gia tăng lãi suất ảnh hưởng đến quyết định của Intel về việc có hay không xây dựng nhà máyb. Nếu Intel có đủ vốn của mình để tài trợ cho việc xây nhà máy mới mà không đi vay, thì việc gia tăng lãi suất vẫn sẽ ảnh hưởng đến quyết định của Intel về việc có xây nhà máy nữa hay không? Giải thích.CHƯƠNG 13:4. Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm cụ thể:Y = 10.000 C = 6.000 T = 1.500 G = 1.700Các nhà kinh tế cũng ước lượng hàm đầu tư như sau:1 = 3.300 100 r, trong đó r là lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm. Tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc gia, đầu tư, và lãi suất thực cân bằng.6. Có ba sinh viên mỗi người tiết kiệm 1.000 USD. Mỗi người có cơ hội đầu tư trong đó họ có thể đầu tư lên đến 2.000 USD. Đây là suất sinh lợi của các dự án đầu tư của sinh viên. Harry 5 phần trăm Ron 8 phần trăm Hermione X 20 phần trăm a. Nếu đi vay và cho vay là bị cấm, do đó mỗi sinh viên chỉ sử dụng tiết kiệm của mình để tài trợ cho chính dự án đầu tư của mình, thì mỗi sinh viên sau một năm sẽ nhận bao nhiêu khi dự án của họ sinh lời? b. Bây giờ giả sử trường học của họ mở ra một thị trường vốn vay trong đó các sinh viên có thể đi vay và cho vay lẫn nhau tại mức lãi suất là r. Điều gì sẽ quyết định một sinh viên sẽ chọn trở thành người vay hay là người cho vay trong thị trường này? c. Trong số ba sinh viên này, lượng cung vốn vay và lượng cầu vốn vay tại mức lãi suất 7 phần trăm là bao nhiêu? Tại mức 10 phần trăm thì sao? d. Tại mức lãi suất nào thị trường vốn vay giữa ba sinh viên này sẽ cần bằng? Tại mức lãi suất này, sinh viên nào sẽ vay, và sinh viên nào sẽ cho vay? e. Tại mức lãi suất cân bằng, mỗi sinh viên sau một năm có bao nhiêu sau khi các dự án này trả phần thu lợi và các khoản vay được thanh toán? So sánh các câu trả lời của bạn với tình huống trong phần (a). Ai có lợi từ việc tồn tại thị trường vốn vay người đi vay hay người cho vay? Có ai bị thiệt không?7. Giả sử rằng Intel đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất conchíp mới. a. Giả sử Intel cần vay tiền trên thị trường trái phiếu, tại sao việc gia tăng lãi suất ảnh hưởng đến quyết định của Intel về việc có hay không xây dựng nhà máy b. Nếu Intel có đủ vốn của mình để tài trợ cho việc xây nhà máy mới mà không đi vay, thì việc gia tăng lãi suất vẫn sẽ ảnh hưởng đến quyết định của Intel về việc có xây nhà máy nữa hay không? Giải thích.10.Vào mùa hè năm 2010, Quốc hội thông qua một cuộc cải cách tài chính sâu rộng để ngăn ngừa các cuộc khủng hoảng kinh tế như năm 20082009. Xét đến những khả năng sau: a. Giả sử rằng, bằng cách yêu cầu các công ty tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, dự luật này làm tăng chi phí đầu tư. Trên một đô thị được đặt tên các trục rõ ràng, thể hiện các kết quả của dự luật này lên thị trường vốn vay. Xác định rõ ràng các thay đổi của lãi suất cân bằng và mức tiết kiệm và đầu tư. Các tác động của dự luật này lên tăng trưởng kinh tế dài hạn là gì? b. Giả sử, mặt khác nhờ vào việc thông qua điều chỉnh hiệu quả thị trường tài chính, dự luật này làm gia tăng niềm tin của người tiết kiệm trong hệ thống tài chính. Thể hiện các kết quả của chính sách trong tình huống này trên một đô thị mới, chú ý đến các thay đổi của lãi suất cân bằng mức tiết kiệm và đầu tư. Một lần nữa đánh giá các tác động này lên tăng trưởng dài hạn.CHƯƠNG 141. Một công ty phải đối mặt với hai loại rủi ro, Một là rủi ro đặc thù của Công ty đó là một đối thủ cạnh tranh có thể gia nhập thị trường và lấy mất một số khách hàng của công ty. Một rủi ro khác là rủi ro thị trường, là do nền kinh tế có thể đi vào một cuộc suy thoái, làm giảm doanh số bán hàng. Loại rủi ro nào trong hai rủi ro đó nhiều khả năng sẽ là nguyên nhân khiến các cổ đông của công ty đòi hỏi mức sinh lợi cao hơn? Tại sao?5. Những loại cổ phiếu nào bạn mong đợi được trả sinh lợi trung bình cao hơn: cổ phiếu trong một ngành công nghiệp rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế (ví dụ chế tạo ô tô) hay Cổ phiếu trong một ngành công nghiệp tương đối ít nhạy cảm với điều kiện kinh tế (ví dụ một công ty cấp nước)? Tại sao?7. Bạn có hai bạn cùng phòng đầu tư vào thị trường chứng khoán. a. Một người nói rằng anh ta chỉ mua cổ phiếu của các công ty mà mọi người tin rằng công ty đó sẽ có sự gia tăng lợi nhuận lớn trong tương lai. Bạn làm thế nào để so sánh tỷ số giáthu nhập (PE) của các công ty này so với tỷ số giáthu nhập (PE) của các công ty khác? Những gì có thể là bất lợi từ việc mua cổ phiếu của các công ty này? b, Người bạn cùng phòng khác nói rằng anh ta chỉ mua cổ phần của các công ty có giá rẻ, anh ta đo bằng tỷ số giáthu nhập thấp (PE). Làm thế nào để bạn so sánh triển vọng lợi tức của các công ty này so với những công ty khác? Những gì có thể là bất lợi từ việc mua cổ phiếu trong các công ty này?8. Một công ty phải đối mặt với hai loại rủi ro, Một là rủi ro đặc thù của Công ty đó là một đối thủ cạnh tranh có thể gia nhập thị trường và lấy mất một số khách hàng của công ty. Một rủi ro khác là rủi ro thị trường, là do nền kinh tế có thể đi vào một cuộc suy thoái, làm giảm doanh số bán hàng. Loại rủi ro nào trong hai rủi ro đó nhiều khả năng sẽ là nguyên nhân khiến các cổ đông của công ty đòi hỏi mức sinh lợi cao hơn? Tại sao?9. Jamal có hàm thỏa dụng U = w2, trong đó W là tài sản của anh ta được tính bằng triệu USD (quyết định anh ta có thể mua và tiêu dùng bao nhiêu trong suốt quãng đời của mình) và U là độ thỏa dụng mà anh đạt được.a. Vẽ đồ thị hàm thỏa dụng của Jamal. Anh ta có phải là người không thích rủi ro không? Giải thích.b. Trong giai đoạn cuối của một chương trình trò chơi, máy chủ đề nghị Jamal một sự lựa chọn giữa (A) Nhận một khoản chắc chắn 4 triệu USD, hoặc (B) một canh bạc được trả 1 triệu USD với xác suất 0,6 và 9 triệu USD với xác suất 0,4. Jamal nên chọn A hay B? Giải thích cho lý luận của bạn bằng các tính toán thích hợp. (Gợi ý: Giá trị kỳ vọng của một biến ngẫu nhiên là bình quân gia quyền của các kết quả có thể với trọng số là các xác suất)CHƯƠNG 153. Các nhà kinh tế sử dụng dữ liệu thị trường lao động để đánh giá cách thức nền kinh tế sử dụng nguồn lực quý giá nhất của nó con người như thế nào. Hai chỉ số thống kê được quan sát cẩn thận đó là tỷ lệ thất nghiệp và tỷ số việc làm dân số. Giải thích điều gì sẽ xảy ra với từng chỉ số trong những kịch bản sau. Theo bạn chỉ số thống kê nào có ý nghĩa hơn trong việc đo lường sức khỏe của nền kinh tế:a. Một công ty sản xuất ô tô phá sản và sa thải công nhân, những người này lập tức bắt đầu tìm việc mới,b. Sau khi tìm việc không thành công, một số công nhân đã từ bỏ không tìm việc nữa.c. Nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học nhưng không thể tìm được việc.d. Nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học và ngay lập tức bắt đầu công việc mới.e. Thị trường chứng khoán bùng nổ làm cho những người giàu mới quyếtđịnh nghỉ hưu sớm ở tuổi 60.f. Tiến bộ trong chăm sóc sức khỏe kéo dài tuổi thọ của nhiều người nghỉ hưu.6. Những công nhân sau có khả năng chịu thất nghiệp dài hạn hay ngắn hạn?Giải thích.a. Một công nhân xây dựng bị cho nghỉ việc vì thời tiết xấub. Một công nhân ngành công nghiệp chế tạo mất việc ở nhà máy đặt tại một khu vực biệt lậpc. Một công nhân xe khách mất việc vì cạnh tranh từ xe lửad. Một đầu bếp quán ăn nhanh bị mất việc khi có nhà hàng mới mở bến kia đường.e. Một thợ hàn lành nghề nhưng trình độ học vấn thấp mất việc khi công ty lắp đặt máy hàn tự động.7. Giả sử Quốc hội thông qua một đạo luật yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp cho người lao động một số phúc lợi (như chăm sóc sức khỏe) từ đó làm chi phí cho một lao động tăng 4 đô la một giờ,a. Đạo luật này có tác động gì lên cầu lao động? (Cố gắng trả lời câu hỏi này và những câu hỏi tiếp theo theo hướng lượng hóa nếu có thể)b. Nếu người lao động thu được giá trị phúc lợi bằng với chi phí thì đạo luật này có tác động gì lên cung lao động?c. Nếu mức lương được thả tự do để cân bằng cung và cẩu, đạo luật này tác động thể nào lên mức lương và số việc làm? Người sử dụng lao động tốt hơn hay tệ hơn? Người lao động tốt hơn hay tệ hơn?d. Giả sử trước khi có đạo luật này, lượng trên thị trường lao động là 3 độ la trên mức lương tối thiểu. Trong trường hợp này, đạo luật tác động đến lương, số việc làm và mức độ thất nghiệp như thế nào?e. Bây giờ giả sử người lao động không thấy đạo luật có giá trị gì cả. Giả định này làm thay đổi câu trả lời của bạn cho câu (b) và (c) như thế nào?CHƯƠNG 164. Một ngân hàng có tên là Ngân hàng Quốc gia Bị Bao vây (BSB) nắm giữ 250 triệu USD tiền gửi và duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%.a. Thể hiện tài khoản chữ T của BSBb. Bây giờ hãy giả sử rằng người gửi tiền lớn nhất của BSB rút 10 triệu USD tiền mặt từ tài khoản của mình. Nếu BSB quyết định duy trì tỷ lệ dự trữ bằng cách giảm lượng cho vay đang lưu hành, hãy thể hiện tài khoản chữ T mới của ngân hàng.c. Hãy giải thích hành động của BSB sẽ ảnh hưởng lên các ngân hàng khác như thế nào?d. Tại sao BSB lại khó thực hiện hành động được mô tả trong câu (b)? Hãy thảo luận cách khác cho BSB để đạt được tỷ lệ dự trữ ban đầu.6. Ngân hàng Hạnh phúc bắt đầu với 200 USD vốn tự có, Sau đó, ngân hàng nhận được 800 USD tiền gửi. Ngân hàng giữ 12,5% (18) tiền gửi làm dự trữ. Ngân hàng sử dụng phần còn lại của tài sản để cho vay. a. Trình bày bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Hạnh phúc b. Tỷ số đòn bẩy của Ngân hàng Hạnh phúc là bao nhiêu?c. Giả sử 10% người đi vay từ Ngân hàng Hạnh phúc mất khả năng thanh toán và những khoản vay này trở thành vô giá trị. Hãy trình bày bảng cân đối kế toán mới của ngân hàng. d. Tổng tài sản của ngân hàng sẽ giảm đi bao nhiêu phần trăm. Vốn tự cócủa ngân hàng giảm đi bao nhiêu phần trăm. Khoản nào giảm nhiều hơn? Tại sao?7. Giả sử tài khoản chữ T của Ngân Hàng Quốc Gia Thứ Nhất như sau:a. Nếu Fed yêu cầu các ngân hàng duy trì tỷ lệ dự trữ là 5% tiền gửi, Ngân hàng Quốc Gia Thứ Nhất hiện có bao nhiêu dự trữ dư? b. Giả sử rằng tất cả các ngân hàng khác chỉ nắm giữ tỷ lệ dữ trữ ở mức bắt buộc. Nếu Ngân hàng Quốc Gia Thứ nhất quyết định cũng giảm dự trữ của mình xuống bằng mức này, thì lượng cung tiền của nền kinh tế sẽ tăng thêm bao nhiêu?8. Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5%. Nếu mọi thứ khác không đổi, cung tiền sẽ tăng lên không nếu Cục Dự trữ Liên bang mua 2.000 USD trái phiếu hoặc nếu một người nào đó gửi vào ngân hàng 2.000 USD mà trước kia ông giấu trong lọ kẹo? Nếu hành động đó tạo ra thêm tiền thì nó tạo thêm bao nhiêu? Chứng minh lập luận của bạn.CHƯƠNG 172. Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ USD, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ USD, và GDP thực là 5 ngàn tỷ USD. a. Mức giá là bao nhiêu? Vòng quay tiền là bao nhiêu? b. Giả sử rằng vòng quay của tiền không đổi và sản lượng hàng hoá và dịch vụ của nền kinh tế tăng 5% một năm. Chuyện gì sẽ xảy ra cho GDP danh nghĩa và mức giá năm tới nếu Fed giữ cung tiền không đổi? c. Fed nên xác định cung tiền cho năm tới là bao nhiêu nếu muốn giữ mức | giá ổn định? d. Fed nên xác định cung tiền cho năm tới là bao nhiêu nếu muốn mứclạm phát là 10%?3. Giả sử nếu tỷ lệ lạm phát của một quốc gia tăng mạnh, Chuyện gì xảy ra đối với thuế lạm phát đánh vào người nắm giữ tiền? Tại sao của cải nắm giữ trong các tài khoản tiết kiệm không phụ thuộc vào thay đổi của thuế lạm phát? Bạn có thể nghĩ ra một cách nào đó mà người nắm giữ các tài khoản tiết kiệm bị tổn thương do tỷ lệ lạm phát tăng không?4. Đôi khi người ta cho rằng Cục Dự trữ Liên bang nên cố gắng đạt được tỷ lệ lạm phát bằng 0. Nếu chúng ta giả định rằng vòng quay tiền là không đổi, mục tiêu lạm phát bằng 0 này có yêu cầu tỷ lệ tăng trưởng tiền bằng 0 không? Nếu có, giải thích tại sao. Nếu không, giải thích tỷ lệ tăng trưởng tiền nên là bao nhiêu.6. Siêu lạm phát là cực kỳ hiếm ở những nước mà ngân hàng trung ương độc lập với phần còn lại của chính phủ. Tại sao lại như thế?8. Nếu thuế suất là 40%, hãy tính lãi suất thực trước thuế và lãi suất thực sau thuế cho từng trường hợp trong những trường hợp sau. a. Lãi suất danh nghĩa là 10% và tỷ lệ lạm phát là 5%. b. Lãi suất danh nghĩa là 6% và tỷ lệ lạm phát là 2%. c. Lãi suất danh nghĩa là 4% và tỷ lệ lạm phát là 1%. 9. Giả sử mọi người kỳ vọng lạm phát bằng 3%, nhưng thực tế mức giá tăng 5%. Hãy mô tả tỷ lệ lạm phát cáo ngoài dự kiến này sẽ giúp ích hay gây tổn thương như thế nào đối với các đối tượng sau: a. Chính phủ. b. Chủ nhà có khoản vay thế chấp với lãi suất cố định. c. Công nhân trong năm thứ hai của hợp đồng lao động. d. Trường đại học mà đã đầu tư một phần nguồn lực của mình vào trái phiếu chính phủ.CHƯƠNG 18 1. Mỗi giao dịch sau đây bao gồm trong xuất khẩu ròng hay dòng vốn ra ròng? Hãy cho biết giao dịch này sẽ thể hiện sự tăng lên hay giảm đi của biến số này. a. Một người Mỹ mua một chiếc ti vi Sony. b. Một người Mỹ mua một cổ phần của hãng Sony. c. Quỹ hưu bỗng Sony mua một trái phiếu của Cục Ngân khố Hoa Kỳ. d. Một công nhân của nhà máy Sony ở Nhật mua một số trái đào Georgia từ một nông trại của Hoa Kỳ. 5. Nhóm nào trong các nhóm sau đây sẽ vui hay không vui nếu đô la Mỹ lên giá? Giải thích. a. Các quỹ hưu bỗng của Hà Lan đang nắm giữ trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ. b. Các ngành công nghiệp chế tạo Hoa Kỳ. c. Những người du lịch Úc đang lên kế hoạch cho một chuyến du lịch đến Hoa Kỳ. d. Một hãng của Hoa Kỳ đang cố gắng mua tài sản ở nước ngoài. 6. Chuyên mục kinh doanh của hầu hết các tờ báo chính đều có một bảng đưa tin về tỷ giá hối đoái Hoa Kỳ. Hãy tìm bảng này từ một tờ báo hay từ trên mạng và sử dụng nó để trả lời các câu hỏi sau đây: a. Bảng này cung cấp thông tin về tỷ giá hối đoái danh nghĩa hay tỷ giá hối đoại thực? Giải thích. b. Tỷ giá hối đoái giữa Hoa Kỳ và Canada và giữa Hoa Kỳ và Nhật Bản là bao nhiêu? Hãy tính tỷ giá hối đoái giữa Canada và Nhật. . c. Nếu lạm phát Hoa Kỳ cao hơn lạm phát Nhật trong năm sắp tới, bạn sẽ kỳ vọng đô la Mỹ sẽ lên giá hay giảm giá so với yên Nhật? 9. Một nghiên cứu tình huống trong chương này đã phân tích về ngang bằng sức mua cho một số các quốc gia sử dụng giá của bánh Big Macs. Đây là dữ liệu ở một số các nước này: a. Đối với mỗi nước, hãy tính tỷ giá hối đoái dự đoán giữa tiền bản địa ứng với mỗi đô la Mỹ. (Giá của một cái Big Macs ở Hoa Kỳ là 3,57 đô la) b. Theo ngang bằng sức mua, tỷ giá dự đoán giữa forint của Hungary và đô la Canada là bao nhiêu? Tỷ giá hối đoái thực tế là bao nhiêu? c. Lý thuyết ngang bằng sức mua giải thích chính xác về tỷ giá hối đoái này như thế nào? CHƯƠNG 192, Nước Nhật thông thường có thặng dư thương mại đáng kể. Bạn có nghĩ rằng kết quả này có liên quan mật thiết với cầu của người nước ngoài cao đối với hàng hóa Nhật, cầu của người Nhật thấp đối với hàng hóa nước ngoài, tỷ lệ tiết kiệm của người Nhật cao một cách tương đối so với đầu tư của người Nhật, hay các hàng rào cơ cấu nhằm chống lại nhập khẩu vào Nhật? Giải thích câu trả lời của bạn.4. Chương này đề cập đến sự gia tăng thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ suốt thập niên 1980 chủ yếu là do sự gia tăng thâm hụt ngân sách. Mặt khác, dự luận phổ biến đôi lúc cho rằng thâm hụt thương mại gia tăng bắt nguồn từ sự giám sát chất lượng sản phẩm của Hoa Kỳ so với hàng hóa nước ngoài. a. Giả sử rằng sản phẩm của Hoa Kỳ đã giảm chất lượng tương đối trong suốt thập niên 1980. Điều này xảy ra đã tác động như thế nào đến xuất khẩu ròng ứng với bất kỳ mức tỷ giá hối đoái cho trước nào? b. Hãy vẽ một sơ đồ bộ ba trục tọa độ để chỉ ra tác động của sự dịch chuyển này trong xuất khẩu ròng vào tỷ giá hối đoái thực và cán cân thương mại của Hoa Kỳ. c. Lời tuyên bố của dư luận này có tương thích với mô hình trong chương học này không? Sự giảm sút chất lượng sản phẩm Hoa Kỳ có bất kỳ ảnh hưởng nào đến chất lượng cuộc sống của chúng ta (người dân Hoa Kỳ) không? (Gợi ý: Khi bán hàng hóa của chúng ta cho người nước ngoài, chúng ta nhận lại được những gì?). 6. Giả sử người Pháp bất ngờ gia tăng sở thích đối với rượu vang California. Hãy trả lời các câu hỏi sau đây bằng lời và bằng đô thị. a. Điều gì xảy ra với cầu đô la trên thị trường ngoại hối? b, Điều gì xảy ra với giá trị đô la trên thị trường ngoại hối? c. Điều gì xảy ra với lượng xuất khẩu ròng? 9. Trải qua thập niên vừa rồi, một phần tiết kiệm của Trung Quốc đã và đang được sử dụng để tài trợ cho đầu tư của Hoa Kỳ. Có nghĩa là người Trung Quốc đang mua tài sản vốn của Hoa Kỳ. a. Nếu người Trung Quốc quyết định rằng họ không còn muốn mua tài sản của Hoa Kỳ nữa, điều gì sẽ xảy ra đối với thị trường vốn vay của Hoa Kỳ? Cụ thể là điều gì sẽ xảy ra với lãi suất của Hoa Kỳ, tiết kiệm và đầu tut сйа Ноа Ку? b. Điều gì sẽ xảy ra đối với thị trường ngoại hối? Cụ thể là điều gì sẽ xảy ra với giá trị của đô la và cán cân thương mại của Hoa Kỳ? Minh họa phân tích của bạn bằng độ thị. . 3. Năm 1939, khi nền kinh tế Hoa Kỳ vẫn chưa hoàn toàn hồi phục từ cuộc Đại Khủng hoảng, Tổng thống Roosevelt tuyên bố rằng Lễ Tạ Ơn sẽ đến sớm hơn một tuần để kéo dài giai đoạn mua sắm trước Giáng Sinh. Sử dụng mô hình tổng cầu và tổng cung, lý giải mục tiêu mà Tổng thống Roosevelt đang cố gắng đạt được. 4. Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn. a. Sử dụng mô hình tổng cầu và tổng cung để minh họa điểm cân bằng ban đầu (gọi là điểm A). Nhớ phải bao gồm cả tổng cung ngắn hạn và dài hạn. b. Ngân hàng trung ương tăng cung tiến lên 5%. Sử dụng đồ thị để cho thấy điều gì xảy ra với sản lượng và mức giá khi nền kinh tế dịch chuyển từ điểm cân bằng ban đầu sang điểm cân bằng ngắn hạn mới. (gọi là B). c. Bây giờ chỉ ra điểm cân bằng dài hạn mới (gọi là C). Điều gì khiến nền kinh tế đi từ điểm B sang điểm C? d. Theo lý thuyết tổng cung tiền lương kết dính, tiền lương danh nghĩa ở điểm A So với tiền lương danh nghĩa ở điểm B như thế nào? Tiền lương danh nghĩa ở điểm A so với tiền lương danh nghĩa ở điểm C như thế nào? e. Theo lý thuyết tổng cung tiền lương kết dính, tiền lương thực ở điểm A so với tiền lương thực ở điểm B như thế nào? Tiền lương thực ở điểm A so với tiền lương thực ở điểm C như thế nào? f. Xét theo tác động của cung tiền lên tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực, thì liệu phân tích này có nhất quán với định để cho rằng tiền có tác động thực trong ngắn hạn nhưng trung tinh trong dài hạn hay không? 7. Nền kinh tế bắt đầu vào trạng thái cân bằng dài hạn. Đến một ngày, tổng thống bổ nhiệm chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang mới. Vị chủ tịch mới này nổi tiếng với quan điểm cho rằng lạm phát không phải là vấn đề lớn cho nền kinh tế. a. Tin thời sự mới này ảnh hưởng thế nào đến mức giá mà người dân kỳ vọng sẽ xảy ra? b. Sự thay đổi mức giá kỳ vọng này ảnh hưởng thế nào đến tiền lương danh nghĩa mà người lao động và doanh nghiệp sẽ thỏa thuận trong hợp đồng lao động mới? c. Sự thay đổi lương danh nghĩa này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng lợi nhuận của hoạt động sản xuất hàng hóa và dịch vụ ở mức giá cho trước bất kỳ d. Sự thay đổi khả năng lợi nhuận này tác động thế nào lên đường tổng cung ngắn hạn? e. Nếu giữ nguyên tổng cầu, sự chuyển dịch của đường tổng cung tác động thế nào lên mức giá và sản lượng sản xuất ra? f. Bạn có cho rằng việc bổ nhiệm vị trí chủ tịch Fed này là tốt hay không? 4. Nền kinh tế đang trong thời kỳ suy thoái với tình trạng thất nghiệp cao và sản lượng thấp. a. Vẽ đồ thị tổng cầu và tổng cung để minh họa hiện trạng này. Đô thị phải có đầy đủ đường tổng cầu, đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cung dài hạn. b. Xác định một nghiệp vụ thị trường mở nhằm đưa nền kinh tế trở về mức sản lượng tự nhiên. c. Vẽ đồ thị thị trường tiền tệ để minh họa tác động của nghiệp vụ thị trường mở này. Chỉ ra kết quả thay đổi lãi suất. d. Vẽ đồ thị tương tự ở cầu (a) để chỉ ra tác động của nghiệp vụ thị trường mở vừa thực hiện lên sản lượng và mức giá. Giải thích bằng lời tại sao chính sách này có được tác động mà bạn đã chỉ ra trên đồ thị. 6. Giả sử các nhà kinh tế quan sát thấy sự gia tăng chi tiêu của chính phủ 10 tỷ đô la làm tăng tổng cầu hàng hóa và dịch vụ lên 30 tỷ đô la. a. Nếu các nhà kinh tế này bỏ qua khả năng có tác động lấn át, thì họ sẽ ước tính khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) là bao nhiêu? b. Bây giờ giả sử các nhà kinh tế xét đến tác động lấn át. Ước tính MPC mới của họ sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn lúc đầu? 9. Giả sử chính phủ giảm thuế 20 tỷ đô la, không có tác động lấn át, và khuynh hướng tiêu dùng biên là 34. a. Tác động đầu tiên của việc giảm thuế lên tổng cầu là gì? b. Tác động bổ sung theo sau tác động ban đầu này là gì? Tổng tác động từ việc giảm thuế lên tổng cầu là bao nhiêu? c. So sánh tổng tác động của việc giảm thuế 20 tỷ đô la với tổng tác động của việc tăng chi mua của chính phủ lên 20 tỷ đô la. Giải thích tại sao? d. Dựa vào câu trả lời của bạn ở câu (c), theo bạn có cách nào để chính phủ có thể tăng tổng cầu nhưng không thay đổi thâm hụt ngân sách không? 11. Vì nhiều lý do, chính sách tài khóa thay đổi một cách tự động khi sản lượng và việc làm biến động. a. Giải thích tại sao số thu thuế thay đổi khi nền kinh tế đi vào suy thoái. b. Giải thích tại sao chính phủ thay đổi chi tiêu khi nền kinh tế đi vào suy thoải. c. Nếu chính phủ phải vận hành theo quy tắc cân đối ngân sách chặt chẽ, thì họ phải làm gì khi có suy thoái? Điều đó sẽ làm cho tình trạng suy thoái giảm đi hay nghiêm trọng hơn? CHƯƠNG 10: ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA CÂU HỎI ÔN TẬP: Câu trang 236 : Tại có GDP lớn lại điều đáng mong muốn quốc gia ? Cho ví dụ hoạt động làm tăng GDP lại không đáng mong muốn Bài làm → Có GDP lớn điều đáng mong muốn quốc gia Bởi “GDP thước đo tốt phúc lợi kinh tế” Trong thực tế, GDP lớn giúp hướng đến sống tốt đẹp Những quốc gia có GDP lớn cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người tốt hơn, cung cấp hệ thống giáo dục tồn diện để trẻ phát triển toàn diện thể lực lẫn trí lực Các quốc gia có GDP lớn giảng dạy cho nhiều công dân họ cách đọc thưởng thức thơ Một đất nước có GDP lớn dễ ni dưỡng phẩm chất tốt đẹp người liêm chính, lịng can đảm, cống hiến, người ta phải bận tâm việc cố gắng đảm bảo nhu cầu vật chất thiết yếu sống → Tuy nhiên, GDP khơng phải thước đo hồn hảo phúc lợi Ví dụ hoạt động làm tăng GDP lại không đáng mong muốn là: Khi tất người kinh tế làm việc tất ngày tuần, thay tận hưởng thời gian nghỉ ngơi vào cuối tuần Nhiều hàng hóa dịch vụ sản xuất nhiều hơn, GDP tăng lên Nhưng cuối cùng, thiệt hại thời gian nghỉ ngơi bị giảm bớt bù trừ lợi ích từ việc sản xuất tiêu thụ số lượng hàng hóa dịch vụ lớn Câu trang 236 : Giải thích thu nhập kinh tế với chi tiêu kinh tế ? Bài làm → Thu nhập kinh tế với chi tiêu kinh tế vì: Thứ nhất: Mỗi giao dịch có hai bên người bán người mua Mọi khoản chi tiêu người mua thu nhập người bán khác Ví dụ, giả sử Tú trả cho Hùng 100.000 đồng để cắt tóc cho Trong trường hợp này, Hùng người bán dịch vụ, cịn Tú người mua Hùng kiếm 100.000 đồng Tú chi tiêu 100.000 đồng Do vậy, giao dịch đóng góp vào tổng thu nhập tổng chi tiêu kinh tế lượng Bất kể tính theo tổng thu nhập hay tổng chi tiêu, GDP tăng thêm 100.000 đồng Thứ hai: Nhìn vào biểu đồ dịng chu chuyển Các hộ gia đình mua hàng hóa dịch vụ doanh nghiệp, khoản chi tiêu qua thị trường hàng hóa dịch vụ Các doanh nghiệp sử dụng doanh thu bán hàng để tốn tiền lương cho cơng nhân, tiền th cho chủ đất lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp, khoản thu nhập chảy qua thị trường nhân tố sản xuất GDP tổng số tiền mà hộ gia đình chi thị trường hàng hóa dịch vụ Nó tổng tiền lương, tiền thuê lợi nhuận mà doanh nghiệp toán thị trường nhân tố sản xuất BÀI TẬP VÀ ỨNG DỤNG Câu trang 236 : Thành phần mua sắm phủ GDP khơng bao gồm khoản chi chuyển nhượng An sinh Xã hội Suy nghĩ định nghĩa GDP, giải thích khoản chi chuyển nhượng lại bị loại trừ Bài làm → Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giá trị thị trường tất hàng hóa dịch vụ cuối sản xuất quốc gia khoảng thời gian định → Thành phần mua sắm phủ GDP khơng bao gồm khoản chi chuyển nhượng An sinh Xã hội chúng chi khơng phải để đổi lấy hàng hóa hay dịch vụ sản xuất thời Chi chuyển nhượng làm thay đổi thu nhập hộ gia đình, khơng phản ánh sản xuất kinh tế (Từ quan điểm kinh tế vĩ mô, chi chuyển nhượng giống loại thuế âm) Mà GDP dùng để đo lường thu nhập từ hoạt động sản xuất hàng hóa, dịch vụ chi tiêu cho hoạt động sản xuất hàng hóa, dịch vụ Vậy nên, chi chuyển nhượng khơng tính phần mua sắm phủ Bài trang 236:Mỗi giao dịch sau ảnh hưởng (nếu có) đến thành phần GDP? Giải thích a Một gia đình mua tủ lạnh b Aunt Jane mua nhà c Ford bán Mustang từ hàng tồn kho, d Bạn mua bánh pizza e California bắc cầu Highway 101 f Cha mẹ bạn mua chai rượu vang Pháp g Honda mở rộng nhà máy Marysville, Ohio Bài làm a Làm tăng chi tiêu dùng (C) tủ lạnh hàng hóa mua hộ gia đình b Làm tăng chi đầu tư (I) việc mua nhà tính vào chi đầu tư c Ford bán xe từ hàng tồn kho làm chi tiêu dùng tăng, chi đầu tư giảm đầu tư hàng tồn kho Ford giảm bù trừ cho chi tiêu tăng lên người mua d Làm tăng chi tiêu dùng (C) bánh pizza hàng hóa mua người tiêu dùng e Làm tăng chi đầu tư phủ (G) việc xây dựng cầu tiểu bang f Làm chi tiêu dùng tăng mua chai rượu chi tiêu hộ gia đình cho hàng hố Làm xuất rịng giảm GDP khơng thay đổi sản phẩm sản xuất nhập từ nước ngồi về, khơng phải sản xuất nước làm tăng tiêu dùng nên khơng ảnh hưởng đến DGP g Làm tăng chi đầu tư hoạt động diễn nước, có đầu tư nước Câu trang 236 : Như chương đề cập, GDP không bao gồm giá trị hàng hóa sử dụng mà bán lại Tại việc tính giao dịch khiến cho GDP trở thành thước đo xác phúc lợi kinh tế ? Bài làm → Như chương đề cập, GDP không bao gồm giá trị hàng hóa sử dụng mà bán lại GDP tổng sản phẩm quốc nội, bao gồm hàng hóa dịch vụ sản xuất cuối mới, đóng vai trị thước đo hoạt động kinh tế Nói cách khác, giá trị hàng hóa qua sử dụng khơng xem xét thời điểm bán lại chúng tính GDP vào lần bán → Nếu tính giao dịch chúng tính giá trị thêm lần nữa, tức bị trùng lặp Từ khiến cho GDP trở thành thước đo xác phúc lợi kinh tế chúng làm sai lệch số GDP, cho thấy giá trị nhiều với giá trị thực tồn xã hội → Tóm lại, GDP thước đo giá trị gia tăng mà hàng hóa bán lại khơng tạo giá trị cho kinh tế, giá trị mà giao dịch tính tiền hoa hồng mà người bán hàng cũ kiếm Bài trang 236: Xem xét kinh tế sản xuất socola Năm 1, số lượng sản xuất giá USD Năm 2, số lượng sản xuất giá USD Năm 3, số lượng sản xuất giá USD Năm năm sở a GDP danh nghĩa năm bao nhiêu? b GDP thực năm bao nhiêu? c Chỉ số giảm phát GDP năm bao nhiêu? d Tốc độ tăng trưởng GDP thực từ năm sang năm bao nhiêu? e Tỷ lệ lạm phát đo số giảm phát GDP từ năm đến năm bao nhiêu? f Trong kinh tế sản xuất hàng hóa này, làm bạn trả lời câu (d) câu (e) mà không cần phải trả lời trước câu (b) cầu (c)? Bài làm a,b,c/ P Q GDP danh nghĩa GDP thực Chỉ số giảm phát GDP Năm (năm sở) 12 12 100 Năm 20 16 125 Năm 30 20 150 d/ Tốc độ tăng trưởng GDP thực từ năm sang năm là: ((20 - 16) / 16 ) x 100%= 25% e/ Tỉ lệ lạm phát từ năm đến năm là: (150 – 125) x 100 / 125 = 20% f/ Vì kinh tế giả định có hàng hóa nên: - Câu d ta tính cách: (Q3 – Q2) x 100 / Q2 = 25% - Câu e ta tính cách: (P3 – P2) x 100 / P2 = 20% Câu trang 237 : Những hàng hóa dịch vụ khơng bán thị trường, chẳng hạn thực phẩm sản xuất tiêu dùng nhà, nói chung khơng tính vào GDP Bạn nghĩ xem điều có làm cho số cột thứ Bảng trở nên sai lệch so sánh phúc lợi kinh tế Hoa Kỳ Ấn Độ không? Giải thích Bài làm → Những hàng hố dịch vụ không bán thị trường, chẳng hạn thực phẩm sản xuất tiêu dùng nhà, nói chung khơng tính vào GDP Điều làm cho số cột thứ Bảng trở nên sai lệch so sánh phúc lợi kinh tế Hoa Kỳ Ấn Độ Vì: → GDP sử dụng giá thị trường để đánh giá hàng hóa dịch vụ, nên bỏ qua hầu hết hoạt động xảy bên thị trường GDP khơng phải tiêu hồn hảo phúc lợi Một số thứ góp phần tạo nên sống tốt đẹp bị loại khỏi GDP → GDP không phản ánh bỏ sót giá trị hàng hóa dịch vụ sản xuất gia đình, cơng việc tình nguyện đóng góp vào phúc lợi xã hội Ví dụ: Ở Ấn Độ có nhiều chợ truyền thống, nhiều hàng hóa dịch vụ tạo trao đổi thị trường khơng cơng khai qua hệ thống ghi chép lại sổ sách khơng tính vào GDP → GDP không đề cập đến phân phối thu nhập GDP bình quân đầu người cho biết xảy người trung bình, đằng sau bình qn có nhiều khác biệt cá nhân Ví dụ: Khoảng cách người giàu người nghèo Hoa Kỳ gia tăng với tốc độ lớn điều dẫn đến bất bình đẳng xã hội Hoa Kỳ tăng Việc cắt giảm thuế Mỹ ban hành quyền Trump vào thời điểm cuối năm 2017 điển hình Những người bình thường – tầng lớp trung lưu suy yếu – phải chịu tăng thuế, hàng triệu người bảo hiểm y tế, để tài trợ việc cắt giảm thuế cho tỷ phú tập đoàn → Trong nhiều trường hợp GDP tăng, khơng thể nói phúc lợi người có tăng hay khơng Ví dụ: Đầu tư xây dựng nhà máy xí nghiệp, nhà máy làm GDP tăng phúc lợi giảm chất thải khí thải nhà máy gây nhiễm mơi trường Sự suy thối chất lượng khơng khí nguồn nước gây nhiều thiệt hại ích lợi việc sản xuất nhiều mang lại → Tóm lại, GDP tiêu tốt phúc lợi kinh tế hầu hết mục tiêu, tất Tuy nhiên, GDP lớn điều đáng mong muốn quốc gia Câu trang 237, 238 :Con số ước tính điều chỉnh GDP Hoa Kỳ thường phủ cơng bố vào gần cuối tháng Tìm báo có báo cáo số công bố gần nhất, đọc tin tức đăng http://www.bea.gov, trang web Cục Phân tích Kinh tế Hoa Kỳ Thảo luận thay đổi gần GDP thực GDP danh nghĩa thành phần GDP Bài làm Bài báo cáo GDP Việt Nam công bố gần nhất: https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/12/bao-cao-tinh-hinhkinh-te-xa-hoi-quy-iv-va-nam-2021/ Tổng sản phẩm nước (GDP) quý IV năm 2021 ước tính tăng 5,22% so với kỳ năm trước, cao tốc độ tăng 4,61% năm 2020 thấp tốc độ tăng quý IV năm 2011-2019 Sở dĩ tốc độ tăng GDP quý IV năm 2021 chậm so với năm 2011-2019 ảnh hưởng đại dịch COVID-19 Các trường hợp COVID-19 bùng phát trở lại dẫn đến hạn chế với chậm trễ việc mở cửa doanh nghiệp, cửa hàng, đất nước Bên cạnh đó, tình hình đại dịch kéo dài, khoản hỗ trợ phủ hình thức khoản vay cho doanh nghiệp, trợ cấp cho quyền bang địa phương, khoản trợ cấp xã hội cho hộ gia đình giảm Kết là, ước tính GDP năm 2021 tăng 2,58% (quý I tăng 4,72%; quý II tăng 6.73%; quý III giảm 6.02%; quý IV tăng 5,22%) so với năm trước Trong mức tăng chung tồn kinh tế, khu vực nơng, lâm nghiệp thủy sản tăng 2,9%, khu vực công nghiệp xây dựng tăng 4,05%, khu vực dịch vụ tăng 1,22% Khu vực dịch vụ có tốc độ tăng chậm so với hai khu vực lại ảnh hưởng đại dịch COVID-19 thời gian dài Cụ thể, số ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn có mức tăng trưởng âm: ngành bán bn, bán lẻ; ngành vận tải kho bãi; ngành dịch vụ lưu trú ăn uống Tuy nhiên, ngành y tế hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động tài ngân hàng bảo hiểm; ngành thơng tin truyền thơng có mức tăng trưởng cao khu vực dịch vụ, lí nhu cầu người dân lĩnh vực tăng cao bối cảnh đại dịch kéo dài Những số đa số phản ánh GDP thực Việt Nam báo cáo gần Có thể nói, GDP danh nghĩa đề cập báo cáo lý GDP danh nghĩa GDP khơng có tác động lạm phát giảm phát GDP thực có tác động hiệu ứng lạm phát giảm phát Bên cạnh đó, GDP danh nghĩa cung cấp viễn cảnh tốt để so sánh kinh tế khác mức giá tại, cịn GDP giúp việc so sánh tài năm dễ dàng Xét thành phần GDP năm 2021: - - - Tiêu dùng: đứng trước tình hình dịch bệnh, năm 2021, thành phần tiêu dùng GDP tăng trưởng so với năm trước Cụ thể, tiêu dùng cuối tăng 2,09% so với năm 2020 Đầu tư: thành phần đầu tư GDP năm 2021 giảm mạnh so với năm trước Có thể thấy, ngành hàng nhà ở, nhà xưởng, cơng trình khơng phải ưu tiên người dân hoàn cảnh dịch bệnh hồnh hành Chi tiêu phủ: tổng chi ngân sách Nhà nước năm 2021 ước tính đạt 1.839,2 nghìn tỷ đồng, 109% dự tốn năm, đó, chi thường xuyên 102,3%; chi đầu tư phát triển 106,4%; chi trả nợ lãi 96,2% Chi ngân sách Nhà nước tập trung ưu tiên cho cơng tác phịng, chống dịch Covid-19, khắc phục thiên tai, đảm bảo quốc phòng, an ninh hỗ trợ người dân gặp khó khăn ảnh hưởng dịch bệnh Xuất ròng: tháng 12/2021, hoạt động xuất, nhập hàng hóa tiếp tục điểm sáng kinh tế với tổng kim ngạch xuất, nhập hàng hóa ước tính đạt 66,5 tỷ USD, tăng 6,4% so với tháng trước tăng 19,7% so với kỳ năm trước Tính chung năm 2021, tổng kim ngạch xuất, nhập hàng hóa đạt 668,5 tỷ USD, tăng 22,6% so với năm trước, xuất tăng 19%; nhập tăng 26,5% Bài trang 238:Một nơng dân trồng lúa mì bán cho nhà máy xay xát với giá 100 USD.Nhà máy xay lúa mì thành bột bán cho tiệm làm bánh với giá 150 USD Tiệm làm bánh chế biến bột thành bánh mì bán cho người tiêu dùng với giá 180 USD Người tiêu dùng ăn bánh mì a GDP kinh tế bao nhiêu? Giải thích b Giá trị gia tăng định nghĩa giá trị đầu nhà sản xuất trừ giá trị hàng hóa trung gian mà nhà sản xuất mua để làm thành sản phẩm đầu Giả sử khơng có hàng hóa trung gian khác ngồi hàng | hóa mơ tả trên, tính giá trị gia tăng nhà sản xuất c Tổng giá trị gia tăng ba nhà sản xuất kinh tế bao nhiêu? So với GDP kinh tế nào? Ví dụ có đề xuất cách khác để tính GDP khơng? Bài làm a/ GDP kinh tế 180 USD Vì GDP giá trị thị trường tất hàng hóa dịch vụ cuối sản xuất quốc gia thời kì định Trong trường hợp bánh mì sản phẩm cuối nên GDP kinh tế 180 USD b/ GTGT người trồng lúa mì: 100 USD GTGT nhà máy xay lúa mì: 50 USD GTGT tiệm bánh : 30 USD c/ Tổng giá trị gia tăng nhà sản xuất 180 USD = GDP Như vậy, ví dụ xuất cách khác để tính GDP GTGT xí nghiệp giá trị chênh lệch giá trị sản lượng xí nghiệp giá trị yếu tố vật chất mà xí nghiệp mua xí nghiệp khác Bài 10 trang 238:Một ngày, Barry the Barber, Inc., thu 400 USD từ dịch vụ cắt tóc Hết ngày này, giá trị thiết bị anh khấu hao 50 USD Trong 350 USD cịn lại, Barry đóng 30 USD tiền thuế doanh thu cho phủ, mang nhà 220 USD tiền lương, giữ lại 100 USD để mua bổ sung thiết bị tương lai Từ 220 USD mà Barry mang nhà, anh trả 70 USD thuế thu nhập Dựa vào thông tin này, tính tốn đóng góp Barry vào thước đo thu nhập sau đây: a tổng sản phẩm quốc nội b sản phẩm quốc gia ròng c thu nhập quốc gia d thu nhập cá nhân e thu nhập cá nhân khả dụng c Cầu đô la thị trường ngoại hối tăng Vì: Sự ưa chuộng rượu vang California tăng lên làm tăng xuất Mỹ → Nhu cầu đô la thị trường ngoại hối tăng lên theo Đồ thị: Đường cầu dịch chuyển từ D sang D1 d Giá trị đô la thị trường ngoại hối tăng Do: → Khi lượng cầu tăng lên tỷ giá hối đối lên chiều Đồ thị: Dịch chuyển từ e1 sang e2 Dịch chuyển điểm cân từ A đến B e Lượng xuất ròng tăng Do: → Nhu cầu tăng lên đột biến rượu vang làm cho xuất ròng Mỹ tăng Câu trang 464:Trải qua thập niên vừa rồi, phần tiết kiệm Trung Quốc sử dụng để tài trợ cho đầu tư Hoa Kỳ Có nghĩa người Trung Quốc mua tài sản vốn Hoa Kỳ a Nếu người Trung Quốc định họ khơng cịn muốn mua tài sản Hoa Kỳ nữa, điều xảy thị trường vốn vay Hoa Kỳ? Cụ thể điều xảy với lãi suất Hoa Kỳ, tiết kiệm đầu tut Ноа Kỳ? b Điều xảy thị trường ngoại hối? Cụ thể điều xảy với giá trị la cán cân thương mại Hoa Kỳ? Minh họa phân tích bạn độ thị Bài làm a) Trải qua thập niên vừa rồi, Trung Quốc mua tài sản Hoa Kỳ Nếu người Trung Quốc định họ khơng cịn muốn mua tài sản Hoa Kỳ nguồn cung tiền thị trường quỹ có khả cho vay giảm lãi suất Hoa Kỳ tăng lên Lãi suất Hoa Kỳ tăng làm giảm nhu cầu quỹ cho vay Nguyên nhân khoản vay để đầu tư giảm chi phí sử dụng vốn tăng Tiết kiệm Hoa Kỳ tăng lên b) Cung vốn vay giảm, lãi suất tăng gây nên giảm sút dòng vốn rịng, dẫn đến người ta cần ngoại tệ để mua tài sản nước ngồi, cung la thị trường ngoại hối Đường cung đô la dịch chuyển sang trái, làm tỷ giá hối đối thực tăng, có nghĩa la trở nên có giá so với đồng tiền nước ngoài, lại làm thâm hụt cán cân thương mại CHƯƠNG 20 Câu3 trang 503:Năm 1939, kinh tế Hoa Kỳ chưa hoàn toàn hồi phục từ Đại Khủng hoảng, Tổng thống Roosevelt tuyên bố Lễ Tạ Ơn đến sớm tuần để kéo dài giai đoạn mua sắm trước Giáng Sinh Sử dụng mơ hình tổng cầu tổng cung, lý giải mục tiêu mà Tổng thống Roosevelt cố gắng đạt Bài làm Tổng thống Franklin D Roosevelt dời lễ Tạ Ơn sớm tuần vào năm 1939 điều có nghĩa người dân có thời gian để chuẩn bị cho dịp Giáng Sinh Việc dời ngày lễ Tạ Ơn sớm tuần kéo dài thời gian mua sắm mùa lễ người ta chi tiêu nhiều làm cho tổng cầu tăng, kinh tế khủng hoảng lúc nhận thúc đẩy thúc đẩy doanh số cần thiết Điều góp phần cải thiện kinh tế quốc gia làm tăng sản lượng trở lại mức cân dài hạn Câu trang 503:Giả sử kinh tế trạng thái cân dài hạn a Sử dụng mô hình tổng cầu tổng cung để minh họa điểm cân ban đầu (gọi điểm A) Nhớ phải bao gồm tổng cung ngắn hạn dài hạn b Ngân hàng trung ương tăng cung tiến lên 5% Sử dụng đồ thị thấy điều xảy với sản lượng mức giá kinh tế dịch chuyển từ điểm cân ban đầu sang điểm cân ngắn hạn (gọi B) c Bây điểm cân dài hạn (gọi C) Điều khiến kinh tế từ điểm B sang điểm C? d Theo lý thuyết tổng cung tiền lương kết dính, tiền lương danh nghĩa điểm A So với tiền lương danh nghĩa điểm B nào? Tiền lương danh nghĩa điểm A so với tiền lương danh nghĩa điểm C nào? e Theo lý thuyết tổng cung tiền lương kết dính, tiền lương thực điểm A so với tiền lương thực điểm B nào? Tiền lương thực điểm A so với tiền lương thực điểm C nào? f Xét theo tác động cung tiền lên tiền lương danh nghĩa tiền lương thực, liệu phân tích có quán với định tiền có tác động thực ngắn hạn trung tinh dài hạn hay không? Bài làm - Trạng thái cân ban đầu trình bày điểm A đồ thị - Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền lên 5%, la có giá trị thấp hơn, người dân doanh nghiệp có nhiều tiền để chi tiêu dùng chi đầu tư, đường cầu dịch chuyển sang phải, điểm cân ngắn hạn điểm B - Trong thời điểm này, giá tăng từ P2 lên P3 sản xuất trở mức Y1 ban đầu d) Theo lý thuyết tổng cung tiền lương kết dính: - Tiền lương danh nghĩa điểm B: Bằng với tiền lương danh nghĩa điểm A, không điều chỉnh trước điều kiện kinh tế thay đổi Vì: Trong ngắn hạn, lương danh nghĩa dựa vào mức giá kỳ vọng, không đáp lại nhanh chóng mức thực tế - Tiền lương danh nghĩa điểm C: Cao tiền lương danh nghĩa điểm A Vì: Trong dài hạn, điểm C, tiền lương danh nghĩa điều chỉnh theo mức giá, mức giá C tăng nên dài hạn tiền lương danh nghĩa tăng theo e) Theo lý thuyết tổng cung tiền lương kết dính: - Tiền lương thực điểm B: Thấp so với tiền lương thực A Vì: Trong ngắn hạn, bạn nhận lượng tiền không đổi, nhiên bạn chi tiêu lượng hàng hóa dịch vụ cũ mức giá chung tăng, làm giá trị thực tiền giảm, bạn cần nhiều tiền để trả cho rổ hàng hóa cũ - Tiền lương thực C: Chính xác với tiền lương thực A Vì: Trong dài hạn, tăng cung tiền làm tăng GDP thực ngắn hạn, việc điều chỉnh đường tổng cầu, điểm cân trở mức cân dài hạn, mức giá thực tế kỳ vọng f) Xét theo tác động cung tiền lên tiền lương danh nghĩa tiền lương thực, phân tích hoàn toàn quán với định đề cho tiền có tác động thực ngắn hạn trung tính dài hạn Vì: Trong ngắn hạn, sản lượng tăng, dài hạn, sản lượng giữ nguyên, có lạm phát kinh tế, làm cho mức giá tăng Câu trang 504:Nền kinh tế bắt đầu vào trạng thái cân dài hạn Đến ngày, tổng thống bổ nhiệm chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Vị chủ tịch tiếng với quan điểm cho lạm phát vấn đề lớn cho kinh tế a Tin thời ảnh hưởng đến mức người dân kỳ vọng xảy ra? b Sự thay đổi mức giá kỳ vọng ảnh hưởng đến tiền lương danh nghĩa mà người lao động doanh nghiệp thỏa thuận hợp đồng lao động mới? c Sự thay đổi lương danh nghĩa ảnh hưởng đến khả lợi nhuận hoạt động sản xuất hàng hóa dịch vụ mức giá cho trước d Sự thay đổi khả lợi nhuận tác động lên đường tổng cung ngắn hạn? e Nếu giữ nguyên tổng cầu, chuyển dịch đường tổng cung tác động lên mức giá sản lượng sản xuất ra? f Bạn có cho việc bổ nhiệm vị trí chủ tịch Fed tốt hay không? Bài làm - Tin thời làm cho mức giá kỳ vọng người dân tăng Vì: Quan điểm lạm phát vị chủ tịch Ông cho khơng phải vấn đề - Sự thay đổi mức giá kỳ vọng ảnh hưởng đến tiền lương danh nghĩa mà người lao động doanh nghiệp thỏa thuận hợp đồng lao động sau: → Mức lương danh nghĩa tăng để phù hợp với kỳ vọng gia tăng mức giá - Sự thay đổi lương danh nghĩa ảnh hưởng đến khả lợi nhuận hoạt động sản xuất hàng hóa dịch vụ mức giá cho trước : → Lợi nhuận từ việc sản xuất hàng hóa dịch vụ mức giá cho trước tăng lên Do: Tiền lương danh nghĩa phản ứng chậm với thay đổi mức giá Vậy nên mức giá kỳ vọng cao hơn, kéo theo tiền lương danh nghĩa tăng lên mức giá thị trường hàng hóa dịch vụ cũ ⇒ Người dân chi tiêu nhiều ⇒ Lợi nhuận hoạt động sản xuất hàng hóa dịch vụ tăng d) Sự thay đổi khả lợi nhuận tác động đến đường tổng cung ngắn hạn: => Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải - Vì lợi nhuận tăng lên, khuyến khích sản xuất thị trường, làm cho cung tăng lên, từ đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải e) Nếu giữ nguyên tổng cầu, dịch chuyển đường tổng cung tác động lên mức giá sản lượng là: => Mức giá tăng lên Số lượng sản lượng sản xuất giảm - Vì gia tăng mức giá kỳ vọng đẩy đường tổng cung ngắn hạn sang trái, từ mức giá tăng lên sản lượng giảm f) Việc bổ nhiệm vị trí Chủ tịch Fed tốt - Vì vị chủ tịch giúp thúc đẩy lượng cung cầu hàng hóa CHƯƠNG 21 BÀI TẬP VÀ ỨNG DỤNG Câu trang 532:Nền kinh tế thời kỳ suy thối với tình trạng thất nghiệp cao sản lượng thấp a Vẽ đồ thị tổng cầu tổng cung để minh họa trạng Đơ thị phải có đầy đủ đường tổng cầu, đường tổng cung ngắn hạn đường tổng cung dài hạn b Xác định nghiệp vụ thị trường mở nhằm đưa kinh tế trở mức sản lượng tự nhiên c Vẽ đồ thị thị trường tiền tệ để minh họa tác động nghiệp vụ thị trường mở Chỉ kết thay đổi lãi suất d Vẽ đồ thị tương tự cầu (a) để tác động nghiệp vụ thị trường mở vừa thực lên sản lượng mức giá Giải thích lời sách có tác động mà bạn đồ thị Bài làm a Đồ thị đường tổng cầu tổng cung kinh tế thời kỳ suy thối với tình trạng thất nghiệp cao sản lượng thấp: b Một nghiệp vụ thị trường mở nhằm đưa kinh tế trở mức sản lượng tự nhiên: Mua trái phiếu phủ Vì: Mục tiêu tăng tổng cầu, họ bơm tiền vào kinh tế cách mua trái phiếu phủ cung cấp khoản cho chủ sở hữu trái phiếu c Đồ thị thị trường tiền tệ để minh họa tác động nghiệp vụ thị trường mở này: Kết quả: Khi mua trái phiếu phủ làm tăng cung tiền để làm giảm lãi suất, có tác động tích cực vào tổng cầu d Đồ thị cho thấy tác động nghiệp vụ thị trường mở lên sản lượng mức giá: Khi cung dài hạn dịch chuyển sang phải ta có điều chỉnh này, sách phải làm tăng tổng cầu, làm đường tổng cầu dịch phải từ AD1 lên AD2 để giữ nguyên mức Y1 mức sản lượng Câu trang 532:Giả sử nhà kinh tế quan sát thấy gia tăng chi tiêu phủ 10 tỷ la làm tăng tổng cầu hàng hóa dịch vụ lên 30 tỷ đô la a Nếu nhà kinh tế bỏ qua khả có tác động lấn át, họ ước tính khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) bao nhiêu? b Bây giả sử nhà kinh tế xét đến tác động lấn át Ước tính MPC họ lớn hay nhỏ lúc đầu? Bài làm c) Nếu nhà kinh tế bỏ qua khả có tác động lấn át, họ ước tính khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) là: Ta có: Số nhân tiền = = Theo công thức: Số nhân tiền = ⇒ MPC = =1= d) Bây giả sử nhà kinh tế xét đến tác động lấn át Ước tính MPC họ lớn lúc ban đầu Vì: - Nếu có lấn át, MPC lớn 2/3 - MPC lớn 2/3 dẫn đến hệ số nhân lớn ⇒ Sau đó, hệ số nhân giảm xuống nhỏ hiệu ứng lấn át Câu trang 533:Giả sử phủ giảm thuế 20 tỷ la, khơng có tác động lấn át, khuynh hướng tiêu dùng biên 3/4 a Tác động việc giảm thuế lên tổng cầu gì? b Tác động bổ sung theo sau tác động ban đầu gì? Tổng tác động từ việc giảm thuế lên tổng cầu bao nhiêu? c So sánh tổng tác động việc giảm thuế 20 tỷ đô la với tổng tác động việc tăng chi mua phủ lên 20 tỷ la Giải thích sao? d Dựa vào câu trả lời bạn câu (c), theo bạn có cách để phủ tăng tổng cầu không thay đổi thâm hụt ngân sách không? Bài làm aTác động việc giảm thuế lên tổng cầu là: → Thu nhập khả dụng tăng lên 20 tỷ đô la bTác động bổ sung theo sau tác động ban đầu là: → Chi tiêu tiêu dùng tăng lên ⇒ Tổng tác động từ việc giảm thuế lên tổng cầu là: 15*4= 60 tỷ đô la c Tổng tác động việc giảm thuế 20 tỷ đô la so với tổng tác động việc tăng chi mua phủ thêm 20 tỷ la nhỏ Vì: Việc cắt giảm thuế ảnh hưởng gián tiếp đến tổng cầu thơng qua tiêu dùng, cịn việc tăng chi mua phủ ảnh hưởng trực tiếp đến tổng cầu d Để tăng tổng cầu không thay đổi thâm hụt ngân sách, phủ nên tăng thuế 20 tỷ việc tăng thuế khơng làm giảm tổng cầu có tác động số nhân Câu 11 trang 533:Vì nhiều lý do, sách tài khóa thay đổi cách tự động sản lượng việc làm biến động a Giải thích số thu thuế thay đổi kinh tế vào suy thối b Giải thích phủ thay đổi chi tiêu kinh tế vào suy thoải c Nếu phủ phải vận hành theo quy tắc cân đối ngân sách chặt chẽ, họ phải làm có suy thối? Điều làm cho tình trạng suy thối giảm hay nghiêm trọng hơn? Bài làm a Nguồn thu từ thuế giảm sút kinh tế suy thối thuế liên quan mật thiết đến hoạt động kinh tế Trong thời kỳ suy thoái, thu nhập tiền lương người dân giảm, lợi nhuận công ty giảm, thuế đánh vào thứ giảm theo b Chi tiêu phủ tăng lên kinh tế suy thối ngày có nhiều người nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp phúc lợi hình thức hỗ trợ thu nhập khác C.Nếu phủ hoạt động theo quy tắc cân ngân sách chặt chẽ, phủ phải tăng thuế suất cắt giảm chi tiêu phủ thời kỳ suy thoái Cả hai làm giảm tổng cầu, làm cho suy thoái trầm trọng ... CHÍNH Câu trang 310:Các nhà kinh tế Funlandia, kinh tế đóng, thu thập thông tin sau kinh tế cho năm cụ thể: Y = 10.000 C = 6.000 T = 1.500 G = 1.700 Các nhà kinh tế ước lượng hàm đầu tư sau:... quốc gia nâng cao vị kinh tế, cải thiện phúc lợi kinh tế người dân quốc gia Để dung hòa hai thực tế này, ta cần: - Xác định mặt hàng nhập phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu... xuất c Tổng giá trị gia tăng ba nhà sản xuất kinh tế bao nhiêu? So với GDP kinh tế nào? Ví dụ có đề xuất cách khác để tính GDP khơng? Bài làm a/ GDP kinh tế 180 USD Vì GDP giá trị thị trường tất

Ngày đăng: 27/03/2022, 00:51

Xem thêm: GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ THEO CHƯƠNG (SÁCH MANKIW)