Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

1. Vectơ chỉ phương và phương trình tham số của đường thẳng :

a. Định nghĩa vectơ chỉ phương :

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.

DẠNG 1: Viết phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng.

DẠNG 2. Xác định tọa độ điểm thuộc đường thẳng.

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.

DẠNG 1: Viết phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng.

DẠNG 2. Xác định tọa độ điểm thuộc đường thẳng.

>> Tải về file PDF tại đây

>> Hướng dẫn giải chuyên đề tại đây.

Xem thêm:

– Hệ thức lượng trong tam giác – Chuyên đề Hình học 10

– Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 đến 180 độ – Chuyên đề Hình học 10

10:11:2527/02/2019

Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng hệ thống lại các dạng toán về phương trình đường thẳng trong mặt phẳng và giải các bài tập minh hoạ cho từng dạng toán để các em dễ dàng nắm bắt kiến thức tổng quát của đường thẳng.

• xem thêm: Các dạng toán về phương trình đường tròn

I. Tóm tắt lý thuyết phương trình đường thẳng

1. Vectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳng

a) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng

- Cho đường thẳng (d), vectơ 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
gọi là vectơ pháp tuyến (VTPT) của (d) nếu giá của 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 vuông góc với (d).

* Nhận xét: Nếu 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 là vectơ pháp tuyến của (d) thì 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 cũng là VTPT của (d).

b) Phương trình tổng quát của đường thẳng

* Định nghĩa

Phương trình (d): ax + by + c = 0, trong đó a và b không đồng thời bằng 0 tức là (a2 + b2 ≠ 0) là phương trình tổng quát của đường thẳng (d) nhận

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 là vectơ pháp tuyến.

* Các dạng đặc biệt của phương trình đường thẳng.

- (d): ax + c = 0 (a ≠ 0): (d) song song hoặc trùng với Oy

- (d): by + c = 0 (b ≠ 0): (d) song song hoặc trùng với Ox

- (d): ax + by = 0 (a2 + b2 ≠ 0): (d) đi qua gốc toạ độ.

- Phương trình dạng đoạn chắn: ax + by = 1 nên (d) đi qua A (a;0) B(0;b) (a,b ≠ 0)

- Phương trình đường thẳng có hệ số góc k: y= kx+m (k được gọi là hệ số góc của đường thẳng).

2. Vectơ chỉ phương và phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng

a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng

- Cho đường thẳng (d), vectơ

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 gọi là vectơ chỉ phương (VTCP) của (d) nếu giá của
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 song song hoặc trùng với (d).

* Nhận xét: Nếu 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 là vectơ chỉ phương của (d) thì
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 cũng là VTCP của (d). VTCP và VTPT vuông góc với nhau, vì vậy nếu (d) có VTCP 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 thì 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 là VTPT của (d).

b) Phương trình tham số của đường thẳng: 

* có dạng: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 ; (a2 + b2 ≠ 0) đường thẳng (d) đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 làm vectơ chỉ phương, t là tham số.

* Chú ý: - Khi thay mỗi t ∈ R vào PT tham số ta được 1 điểm M(x;y) ∈ (d).

 - Nếu điểm M(x;y) ∈ (d) thì sẽ có một t sao cho x, y thoả mãn PT tham số.

 - 1 đường thẳng sẽ có vô số phương trình tham số (vì ứng với mỗi t ∈ R ta có 1 phương trình tham số).

c) Phương trình chính tắc của đường thẳng

* có dạng:  

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 ; (a,b ≠ 0) đường thẳng (d) đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 làm vectơ chỉ phương.

d) Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

- Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A(xA;yA) và B(xB;yB) có dạng:

 + Nếu: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 thì đường thẳng qua AB có PT chính tắc là:
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 + Nếu: xA = xB: ⇒ AB: x = xA

 + Nếu: yA = yB: ⇒ AB: y = yA

e) Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng

- Cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng Δ: ax + by + c = 0, khoảng cách từ M đến Δ được tính theo công thức sau:

 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng

- Cho 2 đường thẳng (d1): a1x + b1y + c1 = 0; và (d2): a2x + b2y + c =0;

 + d1 cắt d2 ⇔ 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 + d1 // d2 ⇔

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 và 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 hoặc 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 và
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 + d1 ⊥ d2 ⇔

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

* Lưu ý: nếu a2.b2.c2 ≠ 0 thì:

 - Hai đường thẳng cắt nhau nếu: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 - Hai đường thẳng // nhau nếu: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 - Hai đường thẳng ⊥ nhau nếu: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

II. Các dạng toán về phương trình đường thẳng

Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ pháp tuyến và 1 điểm thuộc đường thẳng

 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 Ví dụ: Viết PT tổng quát của đường thẳng (d) biết (d): đi qua điểm M(1;2) và có VTPT 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-3).

* Lời giải: Vì (d) đi qua điểm M(1;2) và có VTPT 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-3)

⇒ PT tổng quát của đường thẳng (d) là: 2(x-1) - 3(y-2) = 0 ⇔ 2x - 3y +4 = 0

Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương và 1 điểm thuộc đường thẳng

 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) biết rằng (d) đi qua điểm M(-1;2) và có VTCP 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-1)

* Lời giải: Vì đường thẳng  đi qua M (1 ;-2) và có vtcp là 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-1)

 ⇒ phương trình tham số của đường thẳng là : 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng

 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) biết rằng:

 a) đi qua M(3;2) và //Δ: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 b) đi qua M(3;2) và //Δ: 2x - y - 1 = 0

* Lời giải:

a) Đường thẳng Δ có VTCP 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-1) vì (d) // Δ nên (d) nhận 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-1) là VTCP, (d) qua M(3;2)

⇒ PT đường thẳng (d) là: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

b) đường thẳng Δ: 2x – y – 1 = 0 có vtpt là

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-1). Đường thẳng (d) //Δ nên 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-1) cũng là VTPT của (d).

⇒ PT (d) đi qua điểm M(3;2) và có VTPT 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-1) là: 2(x-3) - (y-2) = 0 ⇔ 2x - y -4 = 0

Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng

  

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) biết rằng (d):

a) đi qua M(-2;3) và ⊥ Δ: 2x - 5y + 3 = 0

b) đi qua M(4;-3) và ⊥ Δ:

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 

* Lời giải:

a) Đường thẳng Δ: 2x - 5y + 3 = 0 nên Δ có VTPT là 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
=(2;-5)

vì (d) vuông góc với Δ nên (d) nhận VTPT của Δ làm VTCP ⇒

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-5)

⇒ PT (d) đi qua M(-2;3) có VTCP 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-5) là: 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

b) Đường thẳng Δ có VTCP

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
= (2;-1), vì d⊥ Δ nên (d) nhận VTCP 
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 làm VTPT ⇒
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-1)

⇒ Vậy (d) đi qua M(4;-3) có VTPT 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;-1) có PTTQ là: 2(x-4) - (y+3) = 0 ⇔ 2x - y - 11 = 0.

Dạng 5: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

- Đường thẳng đi qua 2 điểm A và B chính là đường thẳng đi qua A nhận nhận vectơ

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 làm vectơ chỉ phương (trở về dạng toán 2).

 Ví dụ: Viết PTĐT đi qua 2 điểm A(1;2) và B(3;4).

* Lời giải:

- Vì (d) đi qua 2 điểm A, B nên (d) có VTCP là: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (3-1;4-2) = (2;2)

⇒ Phương trình tham số của (d) là: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

Dạng 6: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có hệ số góc k cho trước

- (d) có dạng: y = k(x-x0) + y0

 Ví dụ: Viết PTĐT (d) đi qua M(-1;2) và có hệ số góc k = 3;

* Lời giải: 

- PTĐT (d) đi qua M(-1;2) và có hệ số góc k = 3 có dạng: y = k(x-x0) + y0

⇒ Vậy PTĐT (d) là: y = 3(x+1) + 2 ⇔ y = 3x + 5.

Dạng 7: Viết phương trình đường trung trực của một đoạn thẳng

- Trung trực của đoạn thẳng AB chính là đường thẳng đi qua trung điểm I của đoạn thẳng này và nhận vectơ 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 làm VTPT (trở về dạng toán 1).

 Ví dụ: Viết PTĐT (d) vuông góc với đường thẳng AB và đi qua trung tuyến của AB biết: A(3;-1) và B(5;3)

* Lời giải:

- (d) vuông góc với AB nên nhận 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (2;4) làm vectơ pháp tuyến

- (d) đi qua trung điểm I của AB, và I có toạ độ: xi = (xA+xB)/2 = (3+5)/2 = 4; yi = (yA+yB)/2 = (-1+3)/2 = 1; ⇒ toạ độ của I(4;1)

⇒ (d) đi qua I(4;1) có VTPT (2;4) có PTTQ là: 2(x-4) + 4(y-1) = 0 ⇔ 2x + 4y -12 = 0 ⇔ x + 2y - 6 = 0.

Dạng 8: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và tạo với Ox 1 góc ∝ cho trước

- (d) đi qua M(x0;y0) và tạo với Ox 1 góc ∝ (00 < ∝ < 900) có dạng: y = k(x-x0) + y0 (với k = ±tan∝

 Ví dụ: Viết PTĐT (d) biết (d) đi qua M(-1;2) và tạo với chiều dương trục Ox 1 góc bằng 450.

* Lời giải: 

- Giả sử đường thẳng (d) có hệ số góc k, như vây k được cho bở công thức k = tan∝ = tan(450) = 1.

⇒ PTĐT (d) đi qua M(-1;2) và có hệ số góc k = 1 là: y = 1.(x+1) + 2 ⇔ y = x + 3

Dạng 9: Tìm hình chiếu vuông góc của 1 điểm lên 1 đường thẳng

* Giải sử cần tìm hình chiếu H của điểm M lên đường thẳng (d), ta làm như sau:

- Lập phương trình đường thẳng (d') qua M vuông góc với (d). (theo dạng toán 4).

- H là hình chiếu vuông góc của M lên (d) ⇒ H là giao của (d) và (d').

Ví dụ:  Tìm hình chiếu của điểm M(3;-1) lên đường thẳng (d) có PT: x + 2y - 6 = 0

* Lời giải:

- Gọi (d') là đường thẳng đi qua M và vuông góc với (d)

- (d) có PT: x + 2y - 6 = 0 nên VTPT của (d) là: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 = (1;2)

- (d') ⊥ (d) nên nhận VTPT của (d) là VTCP ⇒ 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 =(1;2)

- PTĐT (d') qua M(3;-1) có VTCP (1;2) là: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

- H là hình chiếu của M thì H là giao điểm của (d) và (d') nên có:

 Thay x,y từ (d') và PT (d): (3+t) + 2(-1+2t) - 6 = 0 ⇔ 5t - 5 = 0 ⇔ t =1

⇒ x = 4, y = 1 là toạ độ điểm H.

Dạng 10: Tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua một đường thẳng

 * Giải sử cần tìm điểm M' đối xứng với M qua (d), ta làm như sau:

- Tìm hình chiếu H của M lên (d). (theo dạng toán 9).

- M' đối xứng với M qua (d) nên M' đối xứng với M qua H (khi đó H là trung điểm của M và M').

Ví dụ: Tìm điểm M' đối xứng với M(3;-1) qua (d) có PT: x + 2y - 6 = 0

* Lời giải:

Đầu tiên ta tìm hình chiếu H của M(3;-1) lên (d). Theo ví dụ ở dạng 9 ta có H(4;1)

- Khi đó H là trung điểm của M(3;-1) và M'(xM';yM'), ta có:

 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

⇒ xM' = 2xH - xM = 2.4 - 3 = 5

⇒ yM' = 2yH - yM = 2.1 - (-1) = 3

⇒ Điểm đối xứng của M(3;-1) lên (d): x + 2y - 6 = 0 là M'(5;3)

Dạng 11: Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng

- Để xét vị trí của 2 đường thẳng (d1): a1x + b1y + c1 = 0; và (d2): a2x + b2y + c =0; ta giải hệ phương trình:

 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng
 (*)

_ Hệ (*) vô nghiệm ⇒ d1 // d2

_ Hệ (*) vô số nghiệm ⇒ d1 ≡ d2

_ Hệ (*) có nghiệm duy nhất ⇒ d1 cắt d2 và nghiệm là toạ độ giao điểm.

 Ví dụ: Xét vị trí tương đối của 2 đường thằng

a) d1: x + y - 2 = 0; d2: 2x + y - 3 = 0

b) d1: x + 2y - 5 = 0; d2: 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

* Lời giải:

a) Số giao điểm của d1 và d2 là số nghiệm của hệ phương trình

 

Giải bài tập phương trình tham số của đường thẳng

- Giải hệ PT trên ta được nghiệm x = 1; y =1.

b) Từ PTĐT d2 ta có x = 1-4t và y = 2+2t thay vào PTĐT d1 ta được:

 (1-4t) + 2(2+2t) - 5 = 0 ⇔ 0 = 0 ⇒ 2 đường thẳng trùng nhau (có vô số nghiệm).

Hy vọng với bài viết tổng hợp một số dạng toán về phương trình đường thẳng trong mặt phẳng và bài tập vận dụng ở trên hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ. Chúc các em học tập tốt!