Giải bài tập toán lớp 4 trang 67

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 67, 68

Giải Toán lớp 4: Nhân một số với một hiệu giúp các em học sinh lớp 4 tổng hợp lại những kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng gợi ý đáp án 4 bài tập trong SGK Toán 4 trang 67, 68.

Qua đó, giúp các em ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Nhân một số với một hiệu của Chương 2 Toán 4 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 4 bài Nhân một số với một hiệu

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

3 x (7 -5) và 3 x 7 - 3 x 5

Ta có: 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6

3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6

Vậy 3 x (7- 5) = 3 x 7 - 3 x 5

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

a x (b - c) = a x b - a x c

Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):

abca x (b - c)a x b - a x c
3733 x (7 – 3) = 123 x 7 – 3 x 3 = 12
695
852

Gợi ý đáp án:

abca x (b - c)a x b - a x c
3733 x (7 – 3) = 123 x 7 – 3 x 3 = 12
6956 x ( 9 - 5) = 246 x 9 – 6 x 5 = 24
8528 x (5 – 2) = 248 x 5 – 5 x 2 = 24

Bài 2

Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):

Mẫu: 26 × 9 = 26 × (10 – 1)

                    = 26 × 10 – 26 × 1

                    = 260 – 26 = 234

Gợi ý đáp án:

a) 47 × 9 = 47 × (10 – 1)

= 47 × 10 – 47 × 1

= 470 – 47 = 423

24 × 99 = 24 × (100 – 1)

= 24 × 100 – 24 × 1

= 2400 – 24 = 2376

b) 138 × 9 = 138 × (10 – 1)

= 138 × 10 – 138 × 1

= 1380 – 138 = 1242

123 × 99 = 123 × (100 – 1)

= 123 × 100 – 123 × 1

= 12300 – 123 = 12177

Bài 3

Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả trứng. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?

Gợi ý đáp án:

Số quả trứng còn lại của cửa hàng là:

175 × (40 – 10) = 5250 (quả trứng)

Đáp số: 5250 quả trứng

Bài 4

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(7 – 5) × 3 và 7 × 3 – 5 × 3

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một hiệu với một số.

Gợi ý đáp án:

Ta có:

(7 – 5) × 3 = 2 × 3 = 6

7 × 3 – 5 × 3 = 21 – 15 = 6

Vậy hai biểu thức đã cho có giá trị bằng nhau, hay:

(7 – 5) × 3 = 7 × 3 – 5 × 3

Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.

Cập nhật: 22/11/2021

Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, các em học sinh cần tích cực giải các bài toán trong sách bài tập, từ đó tìm ra phương pháp giải dạng toán hay, ngắn gọn, tiết kiệm thời gian sẵn sàng chiến đấu với các bài thi sắp tới. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ đến các em học sinh phương pháp giải các dạng toán Nhân một số với một hiệu thông qua lời giải vở bài tập toán 4 tập 1 trang 67 đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia môn Toán có nhiều năm kinh nghiệm. Mời các em và quý thầy cô tham khảo.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91 Bài 80 (Tập 1) đầy đủ nhất

Giải Vở bài tập Toán Lớp 4 trang 66 (Tập 1) đầy đủ nhất

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88 (Tập 1) đầy đủ nhất

Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 67

Dưới đây là lời giải bài tập toán lớp 4 trang 67 chi tiết của từng câu 1, câu 2, câu 3 

Cách giải vở bài tập toán 4 trang 67 tập 1 Bài 1

Tính:

a) 645 × (30 – 6 )

278 × (50 – 9)

b) 137 × 13 - 137 × 3

538 × 12 - 538 × 2

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) 645 × (30 – 6 ) = 645 × 30 - 645 × 6

= 19350 – 3870

= 15480

278 × (50 – 9) = 278 × 50 – 278 × 9

= 13900 – 2502

= 11398

b) 137 × 13 - 137 × 3 = 137 × (13 – 3 )

= 137 × 10

= 1370

538 × 12 - 538 × 2 = 538 × (12 – 2 )

= 538 × 10

= 5380

Cách giải Bài 2 trang 67 vở bài tập toán lớp 4

Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? (giải bằng hai cách)

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tóm tắt:

Giải bài tập toán lớp 4 trang 67

Cách 1:

Bài giải

Số quyển vở khối lớp Bốn mua là:

340 × 9 = 3060 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Ba mua là:

280 × 9 = 2520 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:

3060 – 2520 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở

Cách 2:

Số học sinh khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba là:

340 – 280 = 60 (học sinh)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:

9 × 60 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở

Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 67 Bài 3

Một ô tô chở được 50 bao gạo, một toa xe lửa chở được 480 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng 50kg, hỏi một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô bao nhiêu tạ gạo?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tóm tắt:

Giải bài tập toán lớp 4 trang 67

Bài giải

Số tạ gạo một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô là:

(480 – 50 ) × 50 = 21500 (kg) = 215 (tạ)

File tải miễn phí lời giải VBT Toán lớp 4 tập 1 trang 67 đầy đủ nhất:

Hy vọng tài liệu lời giải sách bài tập toán lớp 4 trang 67 sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Ngoài hướng dẫn giải chi tiết vở bài tập toán lớp 4 trang 67 bài 57 ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu quan trọng hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết



  • Giải bài tập toán lớp 4 trang 67
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67, 68 Bài 141: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Quảng cáo

Bài 1 trang 67 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Viết tỉ số vào ô trống:

a 3 2m 4kg 3l 4 giờ 1m2
b 8 5m 9kg 7l 5 giờ 3m2
Tỉ số của a và b
Tỉ số của b và a

Lời giải:

Quảng cáo

Bài 2 trang 67 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Hai túi gạo cân nặng 54 kg. Túi thứ nhất cân nặng bằng 4/5 túi thứ hai. Hỏi mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Tóm tắt

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:

4 + 5 = 9 (phần)

Số ki-lô-gam gạo trong túi thứ nhất là:

54 : 9 × 4 = 24 (kg)

Số ki-lô-gam gạo trong túi thứ hai là:

54 : 9 × 5 = 30 (kg)

Đáp số: túi thứ nhất: 24 kg

Túi thứ hai: 30 kg

Bài 3 trang 67 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống

Tổng 360 392 1692 11256
Tỉ số 1 : 7 5:9 19:17 123 : 45
Số thứ nhất
Số thứ hai

Quảng cáo

Lời giải:

Tổng 360 392 1692 11256
Tỉ số 1 : 7 5:9 19:17 123 : 45
Số thứ nhất 45 140 893 8241
Số thứ hai 315 252 799 3015

Bài 4 trang 68 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Hình vuông có cạnh là 3m. Hình chữ nhật có chiều rộng 3m và chiều dài 5m. Tìm tỉ số của diện tích hình chữ nhật

Lời giải:

Tóm tắt

Diện tích hình vuông là:

3 × 3 = 9 (m2)

Diện tích hình chữ nhật là:

5 × 3 = 15 (m2)

Tỉ số diện tích hình vuông và hình chữ nhật là:

9 : 15 hay

Giải bài tập toán lớp 4 trang 67
hay
Giải bài tập toán lớp 4 trang 67

Đáp số: hay

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Giải bài tập toán lớp 4 trang 67
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Giải bài tập toán lớp 4 trang 67

Giải bài tập toán lớp 4 trang 67

Giải bài tập toán lớp 4 trang 67

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài tập toán lớp 4 trang 67

Giải bài tập toán lớp 4 trang 67

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.