Giải bt hóa 12 bài 12 trang 57 năm 2024

Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3 Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH–

CH3COO– + HOH ⇔ CH3COOH + OH–

  1. Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.

Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.

Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.


Bài 5 trang 58 Hóa 12: Cho 0,01 mol amino-axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

  1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino-axit.
  1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi

Để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 12, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 12, chắc chắn tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học nhanh và hiệu quả hơn.

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao

Bài 1 (trang 66 sgk Hóa 12 nâng cao): Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Trong phân tử amino axit chỉ có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH
  1. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím
  1. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím
  1. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường

Lời giải:

Đáp án D

Bài 2 (trang 66 sgk Hóa 12 nâng cao): pH của dung dịch 3 chất NH2CH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2 tăng theo trật tự nào sau đây?

  1. CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH < CH3CH2COOH
  1. CH3CH2COOH < NH2CH2COOH < CH3[CH2]3NH2
  1. NH2CH2COOH < CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2
  1. CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH

Lời giải:

Đáp án B

Bài 3 (trang 67 sgk Hóa 12 nâng cao): Amin axit là gì? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2

Lời giải:

Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl(-COOH)

Các amino axit có CTPT C4H9NO2

Giải bt hóa 12 bài 12 trang 57 năm 2024

Bài 4 (trang 67 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2

Lời giải:

Các phương trình hóa học của axit 2-aminopropanoic (alanin)

Giải bt hóa 12 bài 12 trang 57 năm 2024

Bài 5 (trang 67 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng trùng ngưng của amino axit sau:

  1. Axit 7-amino heptanoic
  1. Axit 2-amino propanoic

Lời giải:

Phương trình trùng ngưng

  1. Axit 7-amino heptanoic H2N-(CH2)6-COOH

Giải bt hóa 12 bài 12 trang 57 năm 2024

  1. Axit 2-amino propanoic CH3-CH(NH2)COOH

Giải bt hóa 12 bài 12 trang 57 năm 2024

Bài 6 (trang 67 sgk Hóa học 12 nâng cao): Viết công thức cấu tạo của các amino axit sau đây:

  1. Axit 2-amino-3-phenyl propanoic (phenyl alanin)
  1. Axit 2-amino-3-metyl butanoic (valin)
  1. Axit 2-amino-4-metyl pentanoic (leuxin)
  1. Axit 2-amino-3-metyl pentanoic (iisoleuxin )

Lời giải:

  1. Axit 2-amino-3-phenyl propanoic (phenyl alanin)

Giải bt hóa 12 bài 12 trang 57 năm 2024

  1. Axit 2-amino-3-metyl bytanoic (valin)

Giải bt hóa 12 bài 12 trang 57 năm 2024

  1. Axit 2 amino-4-metyl pentanoic (lơxin)

Giải bt hóa 12 bài 12 trang 57 năm 2024

  1. Axit 2-amino-3-metyl pentanoic (iso lơxin)

Giải bt hóa 12 bài 12 trang 57 năm 2024

Bài 7 (trang 67 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Giải bt hóa 12 bài 12 trang 57 năm 2024

Hãy viết công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?

Lời giải:

Các phương trình hóa học biểu diễn theo sơ đồ chuyển hóa:

Giải bt hóa 12 bài 12 trang 57 năm 2024

Bài 8 (trang 67 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75 g muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3 gam muối. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A là một α-amino axit, không làm mất màu dung dịch KMnO4.

Lời giải:

nHCl = 0,08.1,25 = 0,1 mol = nA

A + HCl tỉ lệ 1 : 1 → A có 1 nhóm –NH2

Công thức A có dạng: R(NH2)(COOH)a

(HOOC)a –R-NH2 + HCl → (HOOC)a –R-NH3Cl

H2N-R-(COOH)a + aNaOH → H2N-R-(COONa)a + aH2O

0,1(16 + R + 67a) = 17,3 => R + 67a = 157

\=> a = 1; R = 90

A là một α-amino axit và không làm mất màu dung dịch KMnO4, suy ra A có gốc hidrocacbon thơm. Công thức cấu tạo của A là: