Giải sách toán lớp 7 tập 1 trang 22

Ta thừa nhận tính chất sau đây: Với \(a \ne 0, a \ne \pm1,\) nếu \(a^m = a^n\) thì \(m = n.\) Dựa vào tính chất này, hãy tìm các số tự nhiên \(m\) và \(n,\) biết:
a)  \(\left(\dfrac{1}{2}\right)^m = \dfrac{1}{32};\)
b) \(\dfrac{343}{125} = \left(\dfrac{7}{5}\right)^n\)

a)  \(\left(\dfrac{1}{2}\right)^m = \dfrac{1}{32}\)
\(\Leftrightarrow \left(\dfrac{1}{2}\right)^m = \left(\dfrac{1}{2}\right)^5\)
\(\Rightarrow m = 5\)
b) \(\dfrac{343}{125} = \left(\dfrac{7}{5}\right)^n\)
\(\Leftrightarrow \left(\dfrac{7}{5}\right)^3 = \left(\dfrac{7}{5}\right)^n\)
\(\Rightarrow n = 3\)

 

Lưu ý:   \(a^m = a^n \Rightarrow m = n\)

a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.

b) Trong hai số 227 và 318 số nào lớn hơn.

a) Ta có \(2^{27} = (2^3)^9 = 8^9\)

             \(3^{18 }= (3^2)^9= 9^9\)

b) Vì \(8 < 9\) nên \(8^9 < 9^9\)  hay \(2^{27} < 3^{18}\)

Lưu ý:  \(a > b \Rightarrow a^n > b^n\)

Bài học này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về những nội dung hướng dẫn Giải bài tập trang 22, 23 SGK Toán 7 Tập 1 - Lũy thừa của một số hữu tỉ, cùng với đó việc thực hiện làm toán hay đưa ra những phương pháp ôn luyện tốt hơn dành cho các em học sinh cũng được cập nhật khá đầy đủ dưới đây. Mời các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết tài liệu giải toán lớp 7 để ứng dụng cho nhu cầu hiệu quả hơn.


=> Xem tiếp các bài Giải toán lớp 7 mới nhất tại đây: giải toán lớp 7

- Giải Toán 7 trang 30, 31 Tập 1 sách Cánh Diều - Bài tập ôn tập chương 1
- Giải Toán lớp 7 trang 33, 34 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
- Giải Toán lớp 7 trang 24 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Luyện tập chung trang 24

Trong tài liệu giải toán lớp 7 chủ đề hướng dẫn giải bài Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) này các bạn học sinh sẽ được tìm hiểu về lũy thừa của một tích và lũy thừa của mổ thương. Cùng với đó là những hướng dẫn giải khá cụ thể và chi tiết góp phần hỗ trợ quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức nhanh chóng, dễ dàng và tiện lợi nhất. Giờ đây các bạn học sinh không phải lo lắng đến việc giải bài tập trang 22, 23 sgk toán 7 hay các bài tập về nhà nữa. Hãy cùng tham khảo tài liệu để giải quyết mọi khó khăn thắc mắc về giải toán một cách đơn giản nhất.

Bài sau chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách giải bài Tỉ lệ thức, mời các bạn cùng theo dõi để ứng dụng cho quá trình học tập hiệu quả nhất.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-7-luy-thua-cua-mot-so-huu-ti-tiep-32085n.aspx
Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 22, 23 SGK Toán 7 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 7. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 19 SGK Toán tập 1 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 23 SGK Toán 7 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 7 hơn.

Toán 7 Vận dụng trang 22 là lời giải bài Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế SGK Toán 7 tập 1 sách KNTT hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Vận dụng Toán 7 trang 22

Vận dụng (SGK trang 22): Vào dịp tết Nguyên đán, bà của An gói bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu để làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng khoảng 0,8kg gồm 0,5kg; 0,125kg đậu xanh; 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

- Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thực hiện các phép tính từ trái qua phải.

- Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Lũy thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ

- Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Khi chuyển một số hạng tử vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+”.

Lời giải chi tiết

Khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là:

0,8 – [0,5 + 0,125 + 0,04]

= 0,8 – 0,665

= 0,135(kg)

Vậy trong mỗi cái chưng cần 0,135kg thịt.

---> Câu hỏi tiếp theo: Bài 1.26 trang 22 SGK Toán 7

------> Bài liên quan: Giải Toán 7 Bài 4 Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Vận dụng Toán 7 trang 22 Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1: Số hữu tỉ. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 7. Chúc các em học tốt.

Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Luyện tập Toán 7, Đề thi giữa học kì 1 Toán 7, Đề thi học kì 1 Toán 7, ....

Câu hỏi 5 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!

Câu hỏi 5 Trang 22 SGK Toán 7 - Tập 1

Câu hỏi 5 (SGK trang 22): Tính:

a. 

Giải sách toán lớp 7 tập 1 trang 22

b. 

Giải sách toán lớp 7 tập 1 trang 22

Hướng dẫn giải

Giải sách toán lớp 7 tập 1 trang 22

Lời giải chi tiết

a.

Giải sách toán lớp 7 tập 1 trang 22

b.

Giải sách toán lớp 7 tập 1 trang 22

--------------> Bài tiếp theo: Bài 34 trang 22 SGK Toán 7 tập 1

-----------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Câu hỏi 5 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1 Số hữu tỉ. Số thực Toán 7 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 7. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!

Đề bài

Trong vở bài tập của bạn Dũng có bài làm sau:

a)   \((-5)^{2}.(-5)^{3}=(-5)^{6}\)

b) \((0,75)^{3}:(0,75)=(0,75)^{2}\)

c) \((0,2)^{10}:(0,2)^{5}=(0,2)^{2}\)

d) \({\left[ {{{\left( { - \dfrac{1}{7}} \right)}^2}} \right]^4} = {\left( { - \dfrac{1}{7}} \right)^6}\)

e) \(\dfrac{50^{3}}{125} = \dfrac{50^{3}}{5^{3}} ={\left( {\dfrac{{50}}{5}} \right)^3}= 10^{3}= 1000\)

f) \(\dfrac{{{8^{10}}}}{{{4^8}}} = {\left( {\dfrac{8}{4}} \right)^{10 - 8}} = {2^2}\)

Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai ( nếu có)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: 

\(\begin{array}{l}{x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\\{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\left( {x \ne 0,m \ge n} \right)

\end{array}\)

\((x^m)^n = x^{m.n}\)

Lời giải chi tiết

Các câu đúng: b, e 

Các câu sai: a, c, d, f.

Ta sửa lại như sau: 

a) \((-5)^{2}.(-5)^{3}=(-5)^{2+3} =(-5)^{5}\)

c) \((0,2)^{10}:(0,2)^{5}=(0,2)^{10-5}=(0,2)^{5}\)

d) \({\left[ {{{\left( { - \dfrac{1}{7}} \right)}^2}} \right]^4} = {\left( { - \dfrac{1}{7}} \right)^{2.4}} = {\left( { - \dfrac{1}{7}} \right)^8}\)

f) Cách 1: 

\(\frac{{{8^{10}}}}{{{4^8}}} = \frac{{{{({2^3})}^{10}}}}{{{{({2^2})}^8}}} = \frac{{{2^{3.10}}}}{{{2^{2.8}}}} = \frac{{{2^{30}}}}{{{2^{16}}}} = {2^{30 - 16}} = {2^{14}}\)

Cách 2:

\(\dfrac{{{8^{10}}}}{{{4^8}}} = \dfrac{{{8^2}{{.8}^8}}}{{{4^8}}} = {8^2}.{\left( {\dfrac{8}{4}} \right)^8} = {\left( {{2^3}} \right)^2}{.2^8}\)

\(= {2^{3.2}}{.2^8} = {2^6}{.2^8} = {2^{6 + 8}} = {2^{14}}\)

Loigiaihay.com