Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 87 Tập 2 trong Bài 3. Đoạn thẳng Toán lớp 6 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 87. Show
Giải Toán lớp 6 trang 87 Tập 2 Cánh diềuLuyện tập 3 trang 87 Toán lớp 6 Tập 2: Lời giải: Ta có một thanh gỗ như sau: Và một sợi dây: Để chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau, ta làm như sau: Đặt một đầu sợi dây vào đầu thanh gỗ kéo căng theo chiều dài thanh gỗ, đánh dấu đầu còn lại của thanh gỗ trên sợi dây và cắt phần dây thừa đi. Sau đó gập đôi sợi dây lại sao cho hai đầu sợi dây trùng nhau. Đánh dấu điểm gấp điểm đó chính là trung điểm của sợi dây và cũng chính là trung điểm của độ dài thanh gỗ. Tiếp đó căng lại sợi dây theo chiều dài và đánh dấu trên thanh gỗ. Dùng cưa cắt đôi thanh gỗ đó theo dấu vừa đánh ta chia được thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Bài 1 trang 87 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN. Lời giải: Dựa vào hình vẽ, ta thấy: Hai điểm M và N thuộc đoạn thẳng MN, điểm P nằm giữa hai điểm M và N nên điểm P là điểm thuộc đoạn thẳng MN. Hướng dẫn giải Bài §6. Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên sgk Toán 6 tập 1 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 87 sgk Toán 6 tập 1 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6. §6. PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN. QUAN HỆ CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊNCâu hỏi khởi động trang 84 Toán 6 tập 1 CDLàm thế nào để tìm được thương trong phép chia hết một số nguyên cho một số nguyên? Trả lời: Để tìm được thương trong phép chia hết một số nguyên cho một số nguyên, ta thực hiện phép chia hai số nguyên và ta sẽ được học trong bài học ngày hôm nay. I. PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤUHoạt động 1 trang 84 Toán 6 tập 1 CD
Mẫu: Do 4 . (– 3) = – 12 nên (– 12) : 4 = – 3.
Trả lời:
Vậy số thích hợp cần điền vào (?) là – 4.
Ta có: – (12 : 3) = – 4 Vậy 12 : (– 3) = – (12 : 3). Luyện tập vận dụng 1 trang 84 Toán 6 tập 1 CDTính:
Trả lời: Ta có:
II. PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤUHoạt động 2 trang 85 Toán 6 tập 1 CD
Mẫu: Do (– 4) . 3 = – 12 nên (– 12) : (– 4) = 3.
Trả lời:
Vậy số thích hợp cần điền vào dấu (?) là 4.
Lại có: 20 : 5 = 4 Vậy (– 20) : (– 5) = 20 : 5. Luyện tập vận dụng 2 trang 85 Toán 6 tập 1 CDTính:
Trả lời: Ta có:
III. QUAN HỆ CHIA HẾTHoạt động 3 trang 86 Toán 6 tập 1 CD
n 1 2 3 4 6 9 12 18 36 (– 36) : n – 36 – 18 ? ? ? ? ? ? ?
Trả lời:
(– 36) : 3 = – (36 : 3) = – 12 (– 36) : 4 = – (36 : 4) = – 9 (– 36) : 6 = – (36 : 6) = – 6 (– 36) : 9 = – (36 : 9) = – 4 (– 36) : 12 = – (36 : 12) = – 3 (– 36) : 18 = – (36 : 18) = – 2 (– 36) : 36 = – (36 : 36) = – 1 Khi đó, ta điền được các số vào bảng như sau: n 1 2 3 4 6 9 12 18 36 (– 36) : n – 36 – 18 – 12 – 9 – 6 – 4 – 3 – 2 – 1
Luyện tập vận dụng 3 trang 86 Toán 6 tập 1 CDSử dụng các từ “chia hết cho”, “bội”, “ước” thích hợp ⍰:
Trả lời:
Nên số – 16 chia hết cho số – 2 Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “chia hết cho”.
Nên – 18 là bội của – 6 Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “bội”.
Nên 3 là ước của – 27 Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “ước”. Luyện tập vận dụng 4 trang 86 Toán 6 tập 1 CD
Trả lời:
Do đó các ước của – 15 là: – 1; 1; – 3; 3; –5; 5; –15; 15. Ư(-15) = {15,- 15, 5, – 5, 3, – 3, 1, – 1} Lại có: – 12 = (– 1) . 12 = 1 . (– 12) = 2 . (– 6) = (– 2) . 6 = 3 . (– 4) = (– 3) . 4 Do đó các ước của – 12 là: – 1; 1; – 2; 2; – 3; 3; – 4; 4; – 6; 6; – 12; 12. Ư(- 12) = {12, – 12, 6, – 6, 4, – 4, 3, -3, 2, – 2, 1, -1}
Do đó năm số nguyên là bội của – 3 là: – 3; 3; – 6; 6; – 9. B(- 3) = {3, – 3, 6, – 6, 9,…} Ta có: (– 7) . 0 = 0; (– 7) . 1 = – 7; (– 7) . (– 1) = 7; (– 7) . 2 = – 14; (– 7) . (– 2) = 14 Do đó năm số nguyên là bội của – 7 là: 0; – 7; 7; – 14; 14. B(- 7) = {7, -7, 14, – 14, 21,…} Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 87 sgk Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: Giải bài 1 trang 87 Toán 6 tập 1 CDTính:
Bài giải: Ta có:
Giải bài 2 trang 87 Toán 6 tập 1 CDSo sánh:
Bài giải:
Vậy 36 : (– 6) < 0.
(– 63) : 7 = – (63 : 7) = – 9 < 0 Do đó: 5 > – 9 Vậy (– 15) : (– 3) > (– 63) : 7. Giải bài 3 trang 87 Toán 6 tập 1 CDTìm số nguyên x, biết:
Bài giải:
⇔ x = 36 : (– 3) ⇔ x = – (36 : 3) ⇔ x = – 12. Vậy x = – 12.
⇔ x + 5 = (– 100) : (– 5) ⇔ x + 5 = 100 : 5 ⇔ x + 5 = 20 ⇔ x = 20 – 5 ⇔ x = 15. Vậy x = 15. Giải bài 4 trang 87 Toán 6 tập 1 CDNhiệt độ lúc 8 giờ sáng trong 5 ngày liên tiếp là – 6°C, – 5°C, – 4°C, 2°C, 3°C. Tính nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày đó. Bài giải: Nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày đó là: [(– 6) + (– 5) + (– 4) + 2 + 3] : 5 = (– 10) : 5 = – 2 (°C) Vậy nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày liên tiếp đã cho là – 2°C. Giải bài 5 trang 87 Toán 6 tập 1 CDTrong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.
Bài giải:
Do đó: – 36 chia hết cho – 9. Vậy phát biểu a) đúng.
Do đó – 18 không chia hết cho 5. Vậy phát biểu b) là sai. Giải bài 6 trang 87 Toán 6 tập 1 CDTìm số nguyên x, biết:
Bài giải:
Mà các ước của 4 là: – 1; 1; – 2; 2; – 4; 4 Vậy các số nguyên x thỏa mãn yêu cầu là: – 1; 1; – 2; 2; – 4; 4.
Mà các ước của – 13 là: – 1; 1; 13; – 13 Nên ta có các trường hợp sau: • TH1: x + 2 = – 1 x = – 1 – 2 = – 3 ™ • TH2: x + 2 = 1 x = 1 – 2 = – 1 ™ • TH3: x + 2 = 13 x = 13 – 2 = 11 ™ • TH4: x + 2 = – 13 x = – 13 – 2 = – 15 ™ Vậy các số nguyên x thỏa mãn yêu cầu bài toán là: – 3; – 1; 11; – 15. Giải bài 7 trang 87 Toán 6 tập 1 CDMột con ốc sên leo lên một cây cao 8 m. Trong mỗi ngày (24 giờ), 12 giờ đầu tiên ốc sên leo lên được 3 m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2 m. Quy ước quãng đường mà ốc sên leo lên 3 m là 3 m, quãng đường ốc sên tụt xuống 2 m là – 2 m.
Bài giải:
3 + (– 2) (m) Quãng đường mà ốc sên leo được trong 2 ngày được biểu thị bằng phép tính là: [3 + (– 2)] . 2 (m)
[3 + (– 2)] . 5 = 5 (m)
Trong mỗi ngày, 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3 m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2 m. Vậy sau 1 ngày (24 giờ) ốc sên sẽ leo được 1 m. Đến hết ngày thứ 7 (7 . 24 = 168 giờ) ốc sên leo được: 1 . 7 = 7 (m) Sang ngày thứ 8, 12 giờ đầu ốc sên leo được 3 m, mà ốc sên chỉ cần leo thêm 1 m nữa là được 8 m (chạm tới ngọn cây). Thời gian để ốc sên leo được thêm 1 m nữa là: 12 : 3 = 4 (giờ) Do đó trong 4 giờ đầu của ngày thứ 8, ốc sên leo được thêm 1 m nữa là được 8 m (chạm tới ngọn cây). Nên tổng số giờ: 168 + 4 = 172 giờ. Vậy sau 172 giờ leo cây thì ốc sên chạm đến ngọn cây. Giải bài 8 trang 87 Toán 6 tập 1 CDSử dụng máy tính cầm tay Dùng máy tính cầm tay để tính: (– 252) : 21; 253 : (– 11); (– 645) : (– 15). Bài giải: Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được: (– 252) : 21 = – 12; 253 : (– 11) = – 23; (– 645) : (– 15) = 43. Bài trước: 👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 82 83 sgk Toán 6 tập 1 Cánh Diều Bài tiếp theo: 👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 88 sgk Toán 6 tập 1 Cánh Diều Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 87 sgk Toán 6 tập 1 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất! |