Gọi S là tập hợp các giá trị của m

y=x3-mx2+m+43x+5, TXĐ: D=Ry'=3x2-2mx+m+43y có 2 cực trị<=>y'=0 có 2 nghệm phân biệt<=>∆'>0<=>m2-3m-4>0<=>m>4 hoặc m<-1Mà m∈Z và m≤2021<=>-2021≤m≤2021=>-2021≤m<-1 hoặc 4<m≤2021=>Có 4037 giá trị m thỏa mãn


=>B

...Xem thêm

28/08/2021 2,916

Đáp án cần chọn là: D Phương trình có nghiệm khi Δ' = m2 – 144 ≥ 0 ⇔ m2 ≥ 122 ⇔  m≥12m≤−12 Mà m ∈ Z và m ∈ [−20; 20] ⇒ S = {−20; −19; −18;...; −12; 12; 13; 14;...; 20} Do đó tổng các phần tử trong tập S bằng 0.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−10; 10] để phương trình mx2 – mx + 1 = 0 có nghiệm.

Xem đáp án » 28/08/2021 6,072

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 3x2−(m+2)x+m−1=0 có một nghiệm gấp đôi nghiệm còn lại

Xem đáp án » 28/08/2021 2,685

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn 

[−5; 10] để phương trình (m + 1)x = (3m2 − 1)x + m − 1 có nghiệm duy nhất. Tổng các phần tử trong S bằng:

Xem đáp án » 28/08/2021 2,661

Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−3; 5] để phương trình x−mx+1=x−2x−1 có nghiệm. Tổng các phần tử trong tập S bằng:

Xem đáp án » 28/08/2021 2,085

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình:

2x2+2x2−4m−1x2+2x+2m−1=0 có đúng 3 nghiệm thuộc −3;0  

Xem đáp án » 28/08/2021 1,825

Gọi x1,x2 (x1<x2) là hai nghiệm của phương trìnhx2−4x−5=4x−17. Tính giá trị biểu thức  P=x12+x2

Xem đáp án » 28/08/2021 950

Phương trình: |x| + 1 = x2 + m có 1 nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:

Xem đáp án » 28/08/2021 923

Giả sử các phương trình sau đây đều có nghiệm. Nếu biết các nghiệm của phương trình: x2 + px + q = 0 là lập phương các nghiệm của phương trình x2 + mx + n = 0. Thế thì:

Xem đáp án » 28/08/2021 739

Hai số  1−2 và 1+2 là các nghiệm của phương trình:

Xem đáp án » 28/08/2021 545

Phương trình:3−x+2x+4=3 , có nghiệm là:

Xem đáp án » 28/08/2021 439

Số nghiệm của phương trình x+243+12−x=6 là:

Xem đáp án » 28/08/2021 421

Tập nghiệm của phương trình 3x2+6x+16+x2+2x=2x2+2x+4 là:

Xem đáp án » 28/08/2021 185

Tổng hai nghiệm của phương trình 5x+52x=2x+12x+4 là:

Xem đáp án » 28/08/2021 158

Định k để phương trình: x2+4x2−4x−2x+k−1=0 có đúng hai nghiệm lớn hơn 1.

Xem đáp án » 28/08/2021 106

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

  • Câu hỏi:

    Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} (m + 1)x - y = m + 2\\ mx - (m + 1)y =  - 2

    \end{array} \right.\) có nghiệm là (2;y0). Tổng các phần tử của tập S bằng

Lời giải tham khảo:

Đáp án đúng: B

Mã câu hỏi: 110105

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Tìm tọa độ điểm M biết trong hệ trục tọa độ \(\left( {O;\vec i,\vec j} \right)\) cho điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = 2\vec i - 4\vec j\)
  • Câu nào sau đây không phải mệnh đề
  • Cho (P): \(y = {x^2} - 4x + 3\). Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?
  • Tập xác định của hàm số: \(y = \sqrt {x - 3}  + \frac{2}{{x - 5}}\) là
  • Cho tam giác đều ABC, cạnh 2a khi đó \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right|\) là
  • Cho \(\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2},{\rm{ }}\cos x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\) Chọn khẳng định đúng
  • Cho \(\overrightarrow x  = \left( {3;2} \right)\) và \(\overrightarrow y  = \left( {1;5} \right)\).
  • Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình \({x^2} - 2x - 13 = 0\).
  • Cho \(y = \left( {{m^2} + m - 2} \right){x^2} - 2x - 5.\) Tìm m để y là hàm số bậc nhất.
  • Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập số thực
  • Hãy chọn khẳng định đúng biết hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {3;2} \right),\overrightarrow b  = \left( { - 2;4} \right)\).
  • Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {3x + 1}  = 5\) là ?
  • Tọa độ đỉnh I của parabol (P): \(y = 2{x^2} - 4x + 1\) ?
  • Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình \({x^2} = 9\)
  • Tập nghiệm của phương trình \({x^4} - 8{x^2} - 9 = 0\) là ?
  • Cho \(0 < x < 10\). Khi đó x thuộc tập nào sau đây.
  • Trục đối xứng của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 4\) là ?
  • Cho hàm số \(y = f(x) = 3{x^4} - {x^2} + 2\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
  • Cho đường thẳng d : \(y =  - 2x + 3\) và 3 điểm \(A\left( {1;5} \right);B\left( { - 2;7} \right);C\left( {0;3} \right)\). Chọn mệnh đề đúng
  • Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2y - 3z = 1\\ x - 3y = - 1\\ y - 3z = - 2 \end{array} \right.\) ta được nghiệm
  • Hãy chọn khẳng định sai. ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} \).
  • Hãy chọn khẳng định đúng biết \(A\left( {2;1} \right),B\left( {3;4} \right).\)
  • Công thức nào sau đây sai:
  • Tập nghiệm của phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {x - 1} }} = \frac{4}{{\sqrt {x - 1} }}\) là ?
  • Phương trình \(\left| {3 - x} \right| = \left| {2x - 5} \right|\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Tính \({x_1} + {x_2}\).
  • Suy luận nào sau đây đúng:
  • Gọi m0 là giá trị của m để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x + 3y = m\\ mx + y = m - \frac{2}{9} \end{array} \right.\) có vô số nghiệm. Khi đó:
  • Cho A(2;5); B(1;1); C(3;3). Toạ độ điểm E thoả \(\overrightarrow {AE} = 3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} \) là:E(3;–3)E(3;–3)
  • Xác định hàm số bậc hai \(y = a{x^2} - x + c\) biết đồ thị đi qua A(1;- 2) và B(2;3).
  • Cho A(2, 1), B(0, – 3), C(3, 1). Tìm điểm D để ABCD là hình bình hành.
  • Cho tam giác đều ABC, gọi D là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {DC} = 2\overrightarrow {BD} \). Gọi R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác ADC. Tính tỉ số \(\frac{R}{r}\).
  • Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in R/{x^2} - 6x + 8 = 0} \right\}\). Hãy viết lại tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
  • TXĐ của hàm số \(y = \sqrt {x - 3}  - \sqrt {1 - 2x} \)
  • Cho tập \(A = \left[ { - 2;5} \right)\) và \(B = \left[ {0; + \infty } \right).\) Tìm \(A \cup B.\)
  • Hàm số bậc hai nào sau đây có bảng biến thiên như hình vẽ
  • Cho hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l} 1 - x\,\,\,khi{\rm{ }}x \le 0\\ x\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi{\rm{ }}x > 0 \end{array} \right.\). Tính giá trị của hàm số tại x = - 3.
  • Cho \(\Delta ABC\) có A(- 1;2), B(0;3), C(5; - 2). Tìm tọa độ chân đường cao hạ từ đỉnh A của \(\Delta ABC\).
  • Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(0;- 2) và N(1;3). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là
  • Phương trình đường thẳng \(y = ax + b\) qua A(2;5) và B(0; - 1) là :
  • Tìm tham số m để phương trình: \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1, x_2\)
  • Cho \(0 < x < y \le z \le 1\) và \(3x + 2y + z \le 4.\) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(S = 3{x^2} + 2{y^2} + {z^2}.\)
  • Cho tam giác đều ABC và các điểm M, N, P thỏa mãn \(\overrightarrow {BM} = \frac{a}{b}\,\,\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CN} = \frac{2}{3}\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {AP} = \frac{4}{{15}}\overrightarrow {AB} \) và AM vuông góc với PN. Khi đó
  • Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {y^2} - 2y - 6 + 2\sqrt {2y + 3} = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ (x - y)({x^2} + xy + {y^2} + 3) = 3({x^2} + {y^2}) + 2\,\,\,\,\,\, \end{array} \right.\). Gọi \(\left( {{x_1};{y_1}} \right),\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) là hai nghiệm của hệ phương trình. Khi đó:
  • Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} (m + 1)x - y = m + 2\\ mx - (m + 1)y = - 2 \end{array} \right.\) có nghiệm là (2;y0). Tổng các phần tử của tập S bằng
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \(3\sqrt {x - 1}  + m\sqrt {x + 1}  = 2\sqrt[4]{{{x^2} - 1}}\) có nghiệm
  • Đồ thị nào sau đây là đồ thị của hàm số \(y = {x^2} - 2x - 3\):
  • Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm \(A\left( { - 1; - 2} \right),B\left( {3;2} \right),C\left( {4; - 1} \right).\) Biết điểm E(a;b) di động trên đường thẳng AB sao cho \(\left| {2\overrightarrow {EA} + 3\overrightarrow {EB} - \overrightarrow {EC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính \(a^2-b^2\)
  • Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là a, b, c thỏa mãn \(2c + b = abc.\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{3}{{b + c - a}} + \frac{4}{{a + c - b}} + \frac{5}{{a + b - c}}\) có dạng \(m\sqrt n .\), tính \(2018m + 2019n.\)
  • Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{\sqrt {x + 5} }}{{x - 2}} = 1\) là
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \({\left( {{x^2} - 4x} \right)^2} - 3{\left( {x - 2} \right)^2} + m = 0\) có 4 nghiệm phân biệt