Hãy cho biết khí CO2 khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần

Giáo án Hóa học 8 bài 20: Tỉ khối của chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 23 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 8

BÀI 20: TỈ KHỐI CỦA
CHẤT KHÍ

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ
? Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và
khối lượng chất
Công thức chuyển đổi:
m
m
(g)
n =
(mol) ; M =
n
M
Trong đó :
n : là lượng chất (số mol)
M : là khối lượng mol của chất (g).
TaiLieu.VN
m : là


Áp dụng : Hãy tính số mol của 22g CO2
Bài giải :

CO2


= 44 g

Số mol của CO2 :
m
CO2 =
M =

22
44 = 0,5 mol


TaiLieu.VN


Tại sao quả bóng bơm khí
hiđro bay lên được mà quả
bóng ta thổi hơi thở của ta
vào lại không bay lên được?

Khí H2

Khí CO2

TaiLieu.VN


Khí
A

Khí

B
Khí
A

TaiLieu.VN

Không
khí


Tiết 29: Bài 20:

TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

TaiLieu.VN


NỘI DUNG BÀI
1. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG
HAY NHẸ HƠN KHÍ B?
2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG
HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ ?

TaiLieu.VN


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?


2. Bằng cách nào có thể biết được khí A

Hãy tính khối lượng mol của khí CO2
và khí H2.

nặng hay nhẹ hơn không khí?

So sánh khí khối lượng mol của khí CO2
và khí H2.
MCO = 12 + (16 x 2) = 44 (g)
2

MH

2

MCO2

= 1 x 2 = 2 (g)

=

44

=

22

MH 2
2

1
Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao
nhiêu lần?

dCO2 
H2

TaiLieu.VN

M CO2
M H2

44
  22
2

Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.


1 mol H2
(2g)

TaiLieu.VN

1mol CO2
(44g)


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A

nặng hay nhẹ hơn khí B?

MA
dA/B 
MB

(1)
=>

Từ công thức (1), rút ra biểu thức tính
MA,, MB .

MA MB dA/B
MA
MB 
dA/B

dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

dCO2 
H2

TaiLieu.VN

M CO2
M H2

44

  22
2

Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?

MA (1)
dA/B 
=>
MB

MA MB dA/B
MB 

MA
dA/B

dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

Bài tập 1: Cho biết khí O2, khí Cl2 nặng hay
nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?

Giải:
M O2 16 x 2 32( g )

M Cl 2 35,5 x 2 71( g )
M H 2 1x 2 2( g )
M O2
32
d O2 / H 2 

16
M H2
2
d Cl2 / H 2 

M Cl2
M H2

71

35,5
2

Kết luận:
- Khí O2 nặng hơn khí H2 16 lần.
- Khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần.
TaiLieu.VN


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?

MA (1)

dA/B 
=>
MB

MA MB dA/B
MB 

Bài tập 2: Hãy điền các số thích hợp vào ô
trống ở bảng sau:

MA
dA/B

MA

dA/H2

64

32

MA : Khối lượng mol của khí A.

44

22

MB : Khối lượng mol của khí B.

16


8

dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.

MH = 1 x 2 = 2 (g)
2

MA = dA/H2 x MH2 = dA/H2 x 2 =

TaiLieu.VN


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?

MA (1)
dA/B 
=>
MB

MA MB dA/B
MB 

MA
dA/B

dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.

MB : Khối lượng mol của khí B.

2. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn không khí?

Khinh khí cầu
TaiLieu.VN


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?

MA
dA/B 
MB

(1)
=>

MA MB dA/B
MB 

MA
dA/B

dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.


2. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)

dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với
không khí.
TaiLieu.VN

Từ công thức (1) nếu thay khí B là không
Từ công thức (2) rút ra biểu thức tính khối
khí
(kk), hãy viết công thức tính tỉ khối khí
lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí
AAso
khôngkhí?
khí?
so với
với không

dA/kk 

=>

MA
Mkk

M A 29d A / KK

Trong đó :


MKK = (28 x 0,8) + (32 x 0,2)

~ 29 (g)

Thay giá trị Mkk vào công thức trên?

d A / kk

MA

29


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?

MA
dA/B 
MB

(1)
=>

MA MB dA/B
MB 

MA
dA/B


dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

2. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn không khí?

MA
dA/kk 
29

(2)

dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với
không khí.

=>

M A 29d A / kk

TaiLieu.VN

Bài tập 3: Cho biết khí SO2, khí Cl2
nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu
lần?
Giải:

MSO 2 32 162 64(g)
MCl2 35,52 71(g)
MSO 2


64
2,2069
29
29
MCl2
71
dCl2/kk 

2,448
29
29
dSO 2/kk 



Kết luận:
- Khí SO2 nặng hơn không khí 2,2069 lần.
- Khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần.


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?

MA
dA/B 
MB

(1)

=>

MA MB dA/B
MB 

MA
dA/B

dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

2. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn không khí?

MA
dA/kk 
29

(2)

dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với
không khí.

=>

M A 29d A / kk

TaiLieu.VN


Tại sao quả bóng bơm khí H2 lại
bay lên còn quả bóng bơm khí
CO2
H2
CO2 lại rơi xuống?


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?

MA
dA/B 
MB

(1)
=>

MA MB dA/B
MA
dA/B

Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự

phân hủy một số hợp chất vô cơ và
hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit
CO2. Khí CO2 không màu, không có
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
mùi, không duy trì sự cháy và sự sống
MA : Khối lượng mol của khí A.

của con người và động vật. Mặt khác,
MB : Khối lượng mol của khí B.
khí CO2 lại nặng hơn không khí 1,52
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A
lần. Vì vậy khí CO2 thường tích tụ ở
nặng hay nhẹ hơn không khí?
đáy giếng khơi, trên nền hang sâu.
MA
Người và động vật xuống những nơi
dA/kk 
(2)
29
này sẽ bị chết ngạt nếu không mang
dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với
theo bình dưỡng khí hoặc thông khí
không khí.
trước khi xuống.

=>

MB 

M A 29d A / kk

TaiLieu.VN


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?


MA
dA/B 
MB

(1)
=>

MA MB dA/B
MB 

MA
dA/B

dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

2. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn không khí?

MA
dA/kk 
29

(2)

dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với
không khí.


=>

M A 29d A / kk

TaiLieu.VN

Vì sao trong tự nhiên khí cacbon
đioxit (CO2) thường tích tụ ở đáy
giếng khơi hay đáy hang sâu?

MCO 2 12  16x2 44(g)
MCO 2

44
dCO 2/kk 

1,52  1
29
29
=> CO2 nặng hơn không khí nên
trong tự nhiên khí CO2 thường tích
tụ ở đáy giếng hay đáy hang sâu.


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?

MA
dA/B 

MB

(1)
=>

MA MB dA/B
MB 

MA
dA/B

dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.

Bài tập 4:

Câu 1 : Khí N2 nhẹ hơn khí nào
sau đây?
a. H2
c. NH3

MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

2. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn không khí?

MA
dA/kk 
29


(2)

dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với
không khí.

=>

M A 29d A / kk

TaiLieu.VN

b. C2H2

d. O2

Câu 2: Chất khí nào sau đây
nặng hơn không khí ?
a. SO2

c. H2

b. CH

d. N


2

1


O

X

I

H

I

Đ

R

O

H

O

A

T

R

I

N


G

K

H

3
4

K

H

O

N

I

T

Ơ

I

Hàng
ngang
số
4


8
chữ
cái
:
Đây

Hàng
ngang
số
3

6
chữ
cái
:
Khái
niệm
nào
Hàng
dọc
có 4số
chữ
chất
khí có nhiều
Hàng
ngang
số21cái:
có53Đây
chữlàcái
cái

: Đây

Hàng
ngang

chữ
hỗn
hợp
các
chất
khí

dùng
để
chỉ
con
số
biểu
thò
khả
nhất
trong
thành
phần
của
khơng
khí?
chất
khí
rất

cần
thiết
cho
sự
loại
khí
nhẹ
nhất
trong
tất
cả
năng
liên
kết
của
nguyên
tử
nguyên
khối
lượng
mol

29
g?
TaiLieu.VN


Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm


bài 1, 2, 3, (SGKtrang 69).
- Xem bài mới: Tính theo công
thức hóa học.

TaiLieu.VN


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÍ THẦY CỄ
VÀ CÁC EM HỌC SINH!

TaiLieu.VN


BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?

MA
dA/B 
MB

(1)
=>

MA MB dA/B
MB 

MA
dA/B


dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.

Bài tập 5: Hợp chất A có tỉ khối so với
khí hiđro là 17. Hãy cho biết 5,6 lít khí A
(ở đktc) có khối lượng bao nhiêu gam ?
Biết: VA = 5,6 lit.

dA/H = 17.
2

mA = ?
Giải:

V
5,6

0,25mol
MB : Khối lượng mol của khí B.
nA =
22,4 22,4
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A
MA = dA/H2 x MA = 17 x 2 = 34 gam
nặng hay nhẹ hơn không khí?

MA
dA/kk 
29


(2)

dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với
không khí.

=>

M A 29d A / KK

TaiLieu.VN

mA = nA x MA = 0,25 x 34 = 8,5 gam