Cập nhật lúc: 11:20 13-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8 Show
HOÁ TRỊ I. Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào? * Cách xác định: + Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị. + Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. Ví dụ : HCl: Cl hoá trị I. H2O:O............II NH3:N ...........III CH4: C ............IV +Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II). Ví dụ: K2O: K có hoá trị I. BaO: Ba ..............II. SO2: S ..................IV. -Hoá trị của nhóm nguyên tử: Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I. Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H. H2SO4: SO4 có hoá trị II. HOH : OH .................I H3PO4: PO4................III. * Kết luận: Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. II. Quy tắc hoá trị 1.Quy tắc: *CTTQ: AxBy ® ax = by x,y,a,b là số nguyên *Quy tắc: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử. 2.Vận dụng: a.Tính hoá trị của một nguyên tố: ZnCl2: 1.a= 2.I ® a= II AlCl3: 1.a= 3.I ® a = III CuCl2: 1.a = 2.I ® a= II b.Tính hoá trị của một nguyên tố: * Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I). - Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I FeCl : a = II MgCl 2: a = II CaCO3 : a = II (CO3 = II). Na2SO3 : a = I P2O5 :2.a = 5.II ®a = V. * Nhận xét: a.x = b.y = BSCNN. c.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị: * VD1: CTTQ: SxOy Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6. Vậy : x = 1; y = 3. CTHH: SO3 * VD2 : Na(SO4)y CTHH : Na2SO4. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: viết công thức hóa học của các hợp chất sau PxHy : PH3. CxSy : CS2. FexOy: Fe2O3. Bài 2: Lập CTHH của h/c tạo bởi ni tơ IV và oxi Lời giải - Giả sử CT h/c cần lập là NxOy. - Theo qui tắc h/trị: x . a = y . b -> x . IV = y . II - Chuyển thành tỉ lệ: - Công thức cần lập là: NO2 Bài 3: Lập CTHH của h/c gồm:
Lời giải a.- Viết CTC: Kx(CO3)y - Ta có: x . I = y . II - Vậy CT cần tìm là: K2CO3 b. –Viết CT chung:Alx(SO4)y - Ta có: x . III = y . II - Vậy CT cần tìm: Al2(SO4)3 Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây: Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Bảng hóa trị lớp 8, hóa trị là gì? ngay sau đây hãy cùng đi ôn lại những kiến thức về bảng hóa trị trong bài viết sau đây nhé. Xem ngay: Hóa trị là gì?– Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của Hidro (H) chọn làm đơn vị và hóa trị của Oxi (O) là hai đơn vị. => Chú ý: Có những nguyên tố chỉ thể hiện 1 hóa trị, nhưng cũng có những nguyên tố có một vài hóa trị khác nhau. Những nguyên tố trong bảng hóa trị
Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tửBài ca hóa trị – Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhấtBài ca hóa trị cơ bản gồm những chất phổ biến hay gặp: Kali, Iôt, Hiđro Natri với bạc, Clo một loài Có hóa trị 1 bạn ơi Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari Cuối cùng thêm chú Oxi Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn Bác Nhôm hóa trị 3 lần Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon, Silic này đây Là hóa trị 4 không ngày nào quên Sắt kia kể cũng quen tên 2, 3 lên xuống thật phiền lắm thay Nitơ rắc rối nhất đời 1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5 Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Xuống 2, lên 6 khi nằm thứ 4 Photpho nói tới không dư Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hóa trị suốt năm rất cần Bài ca hóa trị số 2 Hidro (H) cùng với Liti (Li) Natri (Na) cùng với Kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn Bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng Đồng (Cu) cùng với Thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II, IV là Chì (Pb) Điển hình hoá trị của Chì (Pb) là II Bao giờ cùng hoá trị II Là Oxi (O), Kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có Canxi (Ca) Magie (Mg) cùng với Bari (Ba) một nhà Bo (B), Nhôm (Al) thì hóa trị III Cacbon (C), Silic (Si), Thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Photpho (P) III ít gặp mà Photpho (P) V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I, II, III, IV phần nhiều tới V Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng Clo Iot lung tung II III V VII thường thì I thôi Mangan (Mn) rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II cũng dùng nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều. |