Học thạc sĩ Đại học Quốc gia Hà Nội

    Ở Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Sau đại học là đơn vị duy nhất được giao nhiệm vụ thiết kế và tổ chức đào tạo các chương trình sau đại học liên ngành. Khoa thực hiện chức năng này thông qua việc kết hợp giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học và thiết lập mối quan hệ hợp tác với các trường đại học và các viện/trung tâm nghiên cứu ở trong và ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội.     Chúng tôi quan tâm sâu sắc đến công tác đào tạo sau đại học. Chúng tôi đặt trọng tâm vào việc nâng cao chất lượng đào tạo và kinh nghiệm của người học để đảm bảo những học viên và nghiên cứu sinh của Khoa Sau đại học có thể đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của người sử dụng sau khi tốt nghiệp. Tóm lại, chúng tôi phấn đấu để trở thành một trong số Khoa Sau đại học tốt nhất ở Đông Nam Á.     Chúng tôi là đơn vị tiên phong trong thiết kế các chương trình liên ngành thí điểm bậc sau đại học. Chúng tôi đã hoàn thành việc thiết kế chương trình Thạc sĩ Khoa học về Biến đổi Khí hậu - chương trình thạc sĩ liên ngành đầu tiên ở Đại học Quốc gia Hà Nội, thu hút nhiều nhà khoa học từ các lĩnh vực khác nhau: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, kinh tế, luật, v.v. Chương trình chính thức được đưa vào đào tạo thí điểm từ năm học 2011-2012. Hiện tại chúng tôi đang thiết kế một chương trình thạc sĩ liên ngành mới - Chương trình Thạc sĩ về Khoa học Bền vững. Trong những năm tới, chúng tôi sẽ thiết kế và tổ chức đào tạo một số chương trình đào tạo sau đại học liên ngành khác, tích hợp đào tạo vào nghiên cứu khoa học, biến Khoa Sau đại học trở thành một trung tâm xuất sắc trong đào tạo và nghiên cứu liên ngành, một điểm gặp của các học giả, các nhà khoa học ở trong và ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội.     Chúng tôi năng động trong việc thiết lập các chương trình đào tạo liên kết quốc tế bậc sau đại học với các đối tác nước ngoài. Từ năm 2002 đến nay, chúng tôi đã hợp tác thành công với Viện Quản trị Kinh doanh Bruxen, Vương Quốc Bỉ trong đào tạo thạc sĩ quản trị kinh doanh. Chúng tôi đã kí thỏa thuận hợp tác đào tạo với một số trường đại học danh tiếng của Hoa Kỳ và Pháp.     Là một đơn vị đào tạo trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội - một đại học uy tín nhất ở Việt Nam, Khoa Sau đại học quyết tâm nâng cao chất lượng đào tạo sau đại học bằng việc thiết kế và tổ chức đào tạo các chương trình sau đại học liên ngành chất lượng tốt nhất, góp phần vào việc hiện thực hóa sứ mệnh của Đại học Quốc gia Hà Nội, "XUẤT SẮC QUA TRI THỨC." (EXCELLENCE THROUGH KNOWLEDGE).

    Chúng tôi trân trọng mời các bạn đến thăm Website của chúng tôi để hiểu rõ hơn về Khoa Sau đại học, Đại học Quốc gia Hà Nội. Nếu các bạn cần thêm thông tin, xin đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua thư điện tử , điện thoại (04) 3754 7619, hoặc, nếu có thời gian, xin mời các bạn đến thăm trụ sở của chúng tôi tại địa chỉ: Khoa Sau đại học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Tầng 5, Nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.

Thông báo tuyển sinh Sau đại học (Th.S; TS)

Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN thông báo tuyển sinh Sau đại học chỉ tiêu năm 2022

1. Các ngành tuyển sinh và thời gian thi tuyển sinh

Năm 2022, Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh đào tạo 11 chuyên ngành thạc sĩ (300 chỉ tiêu), 04 chuyên ngành tiến sĩ (30 chỉ tiêu) như sau:

TTTên ngành / chuyên ngànhMã số
IBậc Thạc sĩ 
1LL&PPDH bộ môn Toán8140209.01
2LL&PPDH bộ môn Vật lý8140211.01
3LL&PPDH bộ môn Hóa học8140212.01
4LL&PPDH bộ môn Sinh học8140213.01
5LL&PPDH bộ môn Ngữ văn8140217.01
6LL&PPDH bộ môn Lịch sử8140218.01
7Quản lý giáo dục8140114.01
8Đo lường và Đánh giá trong giáo dục8140115.01
9Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên8310401.05
10Quản trị trường học8140115.01QTD
11Tham vấn học đường8310401.03QTD
IIBậc Tiến sĩ 
1Quản lí giáo dục9140114.01
2Đo lường và Đánh giá trong giáo dục9140115.01
3Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên91310401.01
4Lý luận, phương pháp và công nghệ dạy học9140150.01QTD

Thí sinh dự thi và xét tuyển  đăng ký theo địa chỉ: https://tuyensinhsdh.edu.vn/

 Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.

Thời gian đăng ký dự thi/dự xét tuyển thẳng/nộp hồ sơ dự kiến như sau:

Đợt 2 (dự kiến):  8h00 ngày 05/05/2022 đến 17h00 ngày 30/8/2022.

1.1 Thời gian tổ chức xét tuyển thẳng:

Trường Đại học Giáo dục tổ chức xét tuyển thẳng và thông báo kết quả cho thí sinh chậm nhất 1 tuần trước khi tổ chức thi tuyển/xét tuyển.

1.2 Thời gian tổ chức lớp học bổ sung kiến thức cho thí sinh dự thi cao học:

– Dự kiến tháng 07/2021  (kế hoạch cụ thể sẽ gửi đến từng thí sinh qua email)

– Địa điểm học: Nhà B2, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 0986.39.44.66

2. Thời gian đào tạo

            – Thạc sĩ: Thời gian đào tạo chuẩn là 2 năm;

            – Tiến sĩ: Thời gian đào tạo chuẩn đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm.

3. Đối tượng tuyển sinh:

3.1. Đối tượng tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục

– Người có bằng đại học ngành đúng (Quản lý giáo dục), nghành phù hợp (Giáo dục học) được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

– Đối với người có bằng đại học ngành gần (Các ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên; Quản lý văn hoá; Quản lý nhà nước; Tâm lý học; Tâm lý học giáo dục; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Khoa học quản lý; Quản trị nhân lực; Quản trị văn phòng) phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác.

– Đối với người có bằng đại học ngành khác (các ngành không thuộc các nhóm ngành trên) phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo; và đã hoặc đang giữ một trong các vị trí công tác sau đây:

+ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hoặc tương đương trong các cơ sở giáo dục và đào tạo từ bậc học mầm non trở lên;

+ Trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn trong các cơ sở giáo dục và đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường phổ thông, tiểu học, trung tâm day nghề, giáo dục thường xuyên..).

+ Cán bộ quản lý công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo;

+ Lãnh đạo, cán bộ quản lí và chuyên viên làm công tác quản lí giáo dục của tổ chức chính trị, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quận/ Huyện, Xã/ Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng/ Ban chức năng của các cơ sở giáo dục đào tạo (trường đại học, cao đăng, trung cấp, trung tâm giáo dục…)

3.1.1. Danh mục các học phần bổ kiến thức

+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần học bổ sung:

STTTên học phầnSố tín chỉ
1Giáo dục học3
2Đại cương khoa học quản lý3
3Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục và nhà trường3
4Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo3
Tổng12

  + Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác học bổ sung:

STTTên học phầnSố tín chỉ
1Giáo dục học3
2Đại cương Khoa học quản lý3
3Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục và nhà trường3
4Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo3
5Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường3
6Hệ thống giáo dục quốc dân và bộ máy Quản lý giáo dục3
7Phát triển nguồn nhân lực và quản lí tài chính, cơ sở vật chất trong giáo dục3
Tổng21

3.1.2: Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:                 65 tín chỉ
– Khối kiến thức chung:                   8 tín chỉ
– Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành:                 42 tín chỉ
                + Bắt buộc                  21 tín chỉ
                + Tự chọn           21 / 45 tín chỉ
– Luận văn:                 15 tín chỉ

3.2: Đối tượng tuyến sinh đào tạo Tiến sĩ

* Về văn bằng và công trình đã công bố: Đạt một trong những yêu cầu sau:

– Có bằng thạc sĩ định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn với khối lượng từ 10 tín chỉ trở lên chuyên ngành Quản lý giáo dục;

– Có bằng thạc sĩ theo định hướng thực hành chuyên nganh Quản dục hoặc các chuyên ngành gần và có ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển

– Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành Quản lý giáo dục. Trường hợp này, thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển và phải dự tuyển theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ.

– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại giỏi trở lên và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.

– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại khá và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.

Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển và được công bố trên tạp chí khoa học của ĐHQGHN, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia gia, quốc tế hoặc trong các tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức.

* Về kinh nghiệm công tác:

Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ cần có ít nhất 2 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày thi), trừ trường hợp đuợc chuyển tiếp sinh, cụ thể trong lĩnh vực giáo dục đào tạo tại một trong các vị trí công tác sau đây: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường từ bậc học mầm non trở lên; trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ truởng, tổ phó các tổ chuyên môn trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường phổ thông; cán bộ quản lý công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo; lãnh đạo, cán bộ quản lý và chuyên viên công tác quản lý giáo dục của tổ chức chính trị, Bộ, co quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tinh quận/huyện, Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng/ Ban chúc năng, giáo vụ của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.

3.2.1. Danh mục các chuyên ngành phù hợp, chuyên ngành gần

– Danh mục các chuyên ngành phù hợp: Giáo dục học

– Danh mục các chuyên ngành gần: Sư phạm, các ngành liên quan đến giáo dục (Giáo dục đặc biệt, Giáo dục mầm non, Giáo dục Tiểu học …) và quản lý khoa học công nghệ, chính sách khoa học công nghệ.

3.2.2: Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

a) Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 100 tín chỉ, trong đó:

– Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ: 10 tín chỉ ( bắt buộc: 8 TC; tự chọn: 2 TC)

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: 4 tín chỉ

+ Các chuyên đề tiến sĩ: 4 tín chỉ

+ Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ

– Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)

– Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ

b) Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 118 tín chỉ, trong đó:

– Các học phần bổ sung kiến thức: 18 tín chỉ

– Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ: 10 tín chỉ

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: 4 tín chỉ

+ Các chuyên đề tiến sĩ: 4 tín chỉ

+ Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ

– Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)

– Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ

c) Đối với NCS chưa có bằng Thạc sĩ: Phải hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 143 tín chỉ, trong đó

+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 7 tín chỉ

+ Khối kiến thức nhóm chuyên ngành: 16 tín chỉ trong đó (bắt buộc: 10 TC; tựu chọn 6 TC)

+ Khối kiến thức chuyên ngành: 20 tín chỉ trong đó (bắt buộc: 14 TC; tư chọn 6 TC)

– Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ: 10 tín chỉ trong đó (bắt buộc 8 TC; tự chọn 2 TC)

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: 4 tín chỉ

+ Các chuyên đề tiến sĩ: 4 tín chỉ

+ Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ

– Nghiên cứu khoa học (không

– Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)

– Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ

4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đào tạo thạc sĩ

Những đổi tượng sau được ưu tiên trong tuyển sinh:

4.1.Đối tượng ưu tiên

– Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyến sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

– Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trờ lên (tính đến ngày hết han nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1.

– Thương binh, nguời hưởng chinh sách như thương binh.

– Con liệt sĩ;

– Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.

– Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tinh công nhận bị dị dạng, di tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

4.2. Mức ưu tiên

-Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoãi ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực ( môn cơ bản).

5.Phương thức tuyển sinh

5.1. Xét tuyển thẳng (đối với thỉ sinh dự tuyển đào tạo thạc sĩ)

5.1.1. Điều kiện xét tuyển thẳng: các thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo thạc sĩ tại Trường Đại học Giáo dục được xét tuyển thắng nếu đáp các điều kiện sau đây:

– Về bằng tốt nghiệp trình độ đại học: đáp ứng một các yêu cầu sau:

+Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nôp hồ sợ) thuộc cÁc CTDT sau đây của ĐHQGHN: tài năng. tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao (được nhà nước đầu tư), các CTĐT đã được kiểm định bởi các tố chức kiểm định quốc tế có uy tín (AUN-QA, ABET..) hoặc các tổ chức kiểm định của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (đối với khóa tuyển sinh còn trong thời hạn) (danh sách các CTDT tại phụ lục 6);

+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hổ sơ) các CTĐT chuẩn của Trường Đại học Giáo dục:

Về năng lực ngoại ngữ: thi sinh nộp minh chứng về trình độ ngoại ngữ theo bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam tại thời điểm nộp hổ sơ. Đổi với thí sinh chưa có minh chứng về trình độ ngoại ngữ có thể đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ trong cùng đợt tổ chức thi TSSÐH ĐHỌGHN (việc đăng ký và tổ chức thi môn Ngoại ngữ thực hiện theo quy định hiện hành).

5.1.2. Quy định về mức điểm nghiên cứu khoa học:

– Đối với thí sinh có các công trình nghiên cứu khoa học sinh viên:

+ Đạt giải thưởng cấp ĐHỌGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất: 0.2 diểm, giải nhì 0,15 điểm, giải ba 0,1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm.

+ Đạt giải thướng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhi 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm.

+ Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 diểm; bài báo dăng trên tạp chi Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0. 15 điểm;

Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm. Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học được cộng thêm vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của thí sinh để xét tuyển thẳng.

5.1.3. Nguyên tắc xét tuyến thắng: xét đúng các đối tượng đã quy định tại mục 5.1.1, xét tuyến từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

5.1.4. Quy trình xét tuyển thắng

– Trường thông báo xét tuyển thẳng đào tạo thạc sĩ tại Thông báo tuyển sinh sau đại học của Trường. Thông báo tuyển sinh được gửi đến các cơ sở đào tạo đại ĐHQGHN và đăng trên Website của Trường Đại học Giáo dục.

– Trường phát hành và thu nhận hồ sơ xét tuyến thắng.

– Hội đồng tuyển snh của Trường họp xét hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và công bố kết quả xét tuyển thẳng theo các tiêu chí và thời gian được quy định trong thông báo tuyển sinh.

5.2. Thi tuyển

Các môn thi tuyển sinh thạc sĩ gồm: môn thi ngoại ngữ, môn thi cơ bản và môn thi cơ sở.

– Môn ngoại ngữ: thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.

– Môn thi cơ bản và môn thi cơ sở, cụ thể như sau: Đối với chuyên ngành quản lý giáo dục

+ Môn cơ bản: Đánh giá năng lực (Khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn)

+ Môn cơ sở: Giáo dục học

Thí sinh có năng lực Ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:

– Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

– Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PEIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN;

– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Đức, Tiếng Trung, Tiếng Pháp);

– Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận.

5.2.2. Tuyển sinh đào tạo Tiến sĩ : Đánh giá hồ sơ chuyên môn

6. Đăng ký dự thi và hồ sơ

6.1. Thời gian nộp hồ sơ:

Đợt 2 (dự kiến): từ 8h00 ngày 05/05/2022 đến 17h00 ngày 30/08/2022

6.2. Đăng kí dự thi

Truy cập vào trang web tại địa chỉ: https://tuyensinhsdh.edu.vn/ và thực hiện đăng ký dự thi. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với hotline: 0986.39.44.66

6.3. Hồ sơ dự tuyển

6.3.1. Hồ sơ xét tuyển thẳng

– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu;

– Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;

– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi người người học cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

– Bản sao có công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có) (theo mẫu);

– Bản sao có công chứng minh chứng về thành tích nghiên cứu khoa học sinh viên (nếu có);

– Minh chứng về năng lực ngoại ngữ (nếu có);

– Giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

6.3.2. Hồ sơ dự thi đào tạo thạc sĩ

– Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu trên cổng đăng ký dự thi;

– Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;

– Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp cao đẳng, bảng điểm cao đẳng (đối với người tốt nghiệp đại học liên thông từ cao đẳng)

– Bản sao có công chứng Giấy xác nhận văn bằng (đối với bằng đại học do nước ngoài cấp) của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi người người học cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

– Giấy xác nhận thâm niên công tác của Thủ trưởng cơ quan quản lý (theo mẫu);

– Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định bổ nhiệm, hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng (có thời hạn theo quy định tuyển sinh);

– Bản sao có công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có) (theo mẫu);

– Minh chứng được miễn thi môn ngoại ngữ (nếu có);

– Giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

– Chứng chỉ bổ túc kiến thức (đối với các thí sinh phải học bổ túc kiến thức), chứng chỉ này thí sinh cần nộp muộn nhất là trước ngày công nhận học viên cao học.

6.3.3. Hồ sơ dự thi đào tạo tiến sĩ

  • Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu trên cổng đăng ký;
  • Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác(thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
  • Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ và minh chứng về chuyên môn, ngoại ngữ, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác theo quy định tại Điều này; Giấy chứng nhận công nhận văn bằng trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (06 bộ trong đó chỉ cần 1 bộ công chứng);
  • Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);
  • Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định bổ nhiệm, hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng (có thời hạn theo quy định tuyển sinh);
  • Bản sao, chụp các bài báo khoa học đã công bố có nội dung phù hợp với chuyên ngành dự thi (06 bộ);
  • Đề cương nghiên cứu (06 bộ);
  • Thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học (6 bộ)
  • Bản sao có công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);
  • Giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

7. Lệ phí thi

7.1. Đối với tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ : 420.000đ/thí sinh (Thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ nộp 300.000 đ/thí sinh), trong đó :

– Lệ phí đăng kí dự thi/xét tuyển thẳng: 60.000 đ/thí sinh.

– Lệ phí dự thi/xét hồ sơ tuyển thẳng: 360.000 đ/thí sinh (Thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ:  240.000 đ/thí sinh).

7.2. Đối với tuyển sinh đào tạo Tiến sĩ : 260.000đ/thí sinh (thi từ thạc sĩ), 500.00đ/thí sinh (thi từ cử nhân), trong đó :

– Lệ phí đăng kí dự thi:  60.000đ/thí sinh.

– Lệ phí dự thi 200.000đ/ thí sinh thi từ thạc sĩ, 440.000đ/thí sinh thi từ cử nhân.

8. Địa điểm liên hệ:

Địa điểm 1: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.

                    Phòng 104, Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, HN

Địa điểm 2 : Phòng 413 toà nhà 60B Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội

Mọi thắc mắc xin liên hệ vào số hotline: 0986.39.44.66

Trân trọng thông báo/