Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Học phí các trường Y, Dược đều tăng

Năm học tới, Đại học Y Dược TP.HCM tăng 10% học phí so với năm học 2021 - 2022. Trong đó, ngành Răng - Hàm - Mặt có mức học phí cao nhất lên tới 77 triệu đồng/năm học. Còn lại các ngành thuộc khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật y học giảm còn 37 triệu đồng/năm học (năm ngoái 40 triệu đồng), ngành Phục hình răng 37 triệu đồng/năm học (năm ngoái 55 triệu đồng)…

Khoa Y - Đại học Quốc gia TP.HCM công bố mức thu học phí giai đoạn 1 (2021-2023) được triển khai tăng theo lộ trình. Cụ thể, học phí ngành Y khoa năm 2022 là 66 triệu đồng/năm, năm 2023 là 72,6 triệu đồng/năm. Ngành Dược học có mức học phí năm 2022 là 60,5 triệu đồng/năm, năm 2023 là 66,55 triệu đồng/năm. Cao nhất là ngành Răng - Hàm - Mặt với mức học phí 96,8 triệu đồng năm 2022 và 106,48 triệu đồng năm 2023.

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch có mức học phí cao nhất là 44,3 triệu đồng/năm với ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt. Các ngành còn lại, học phí cao nhất không quá 41 triệu đồng/năm học. Đây là năm thứ hai liên tiếp học phí trường này tăng mạnh. Năm trước, sinh viên có hộ khẩu tại TP.HCM đóng 14,3 triệu đồng; hộ khẩu ngoài TP.HCM đóng 28,6 triệu đồng.

Đại học Y Hà Nội cũng tăng học phí so với năm học 2021-2022, mức tăng cao nhất tăng hơn 1,7 lần. Bậc đại học, mức thu cao nhất là ngành Điều dưỡng chương trình tiên tiến với 37 triệu đồng/năm.

Ở hệ đại trà, các ngành Răng - Hàm - Mặt, Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng mức thu 24,5 triệu đồng/năm. Các ngành còn lại là Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng có mức học phí 18,5 triệu đồng/năm.

Đại học Y Dược Hải Phòng cũng chính thức ban hành khung học phí mới áp dụng cho năm học 2022-2023. Mức học phí mới tăng cao so với mức thu năm học trước (14,3 triệu đồng/năm).

Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội có mức học phí các ngành hệ chuẩn là 24,5 đồng/năm. Học phí ngành Răng - Hàm - Mặt hệ chất lượng cao là 60 triệu đồng/năm.

Đại học Dược Hà Nội sẽ có mức học phí mới áp dụng năm học mới. Với hệ đại trà các ngành Dược học 24,5 triệu đồng/năm học; ngành Hóa dược 18,5 triệu đồng; ngành Công nghệ sinh học 13,5 triệu đồng. Hệ chất lượng cao học phí 45 triệu đồng/năm học.

Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên cũng áp dụng từ năm học 2022-2023 với mức từ 1.850.000 đến 2.450.000 đồng/tháng.

Đại học Y Dược Cần Thơ có học phí là 24,6 triệu đồng/năm.

Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An), các ngành Y khoa và Dược học 23 triệu đồng/năm, ngành Y học dự phòng 20 triệu đồng/năm, thấp nhất là ngành Y tế công cộng 14,3 triệu đồng/năm.

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023
Ảnh minh họa

Không thể bắt người học chịu gánh nặng lớn về học phí

Nói về việc các trường đào tạo y, dược đồng loạt tăng học phí, TS Lê Viết Khuyến, nguyên Phó Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học (Bộ GD-ĐT), Phó Chủ tịch Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam cho hay: “Một nền giáo dục tốt phải thỏa mãn một số yếu tố bao gồm tính công bằng về cơ hội học tập, tiêu chí chất lượng, hiệu quả (cùng một khoản tiền phải sử dụng sao cho có hiệu quả nhất), tính thống nhất (tức cần chính sách nhất quán trong toàn bộ hệ thống giáo dục). Nếu thỏa mãn được cả 4 tiêu chí trên mới có thể coi là một nền giáo dục tốt.

Ở nước ta hiện nay đang nói nhiều đến chuyện phải nâng cao chất lượng nhưng chất lượng đó có thực hay không lại là chuyện khác. Khi nâng cao chất lượng bằng cách nâng chi phí cho đào tạo lên mà không có các nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước hay từ hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ dựa vào học phí thì không ổn.

Học phí tăng nhưng cần có sự kiểm soát, phải đảm bảo không vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc công bằng của giáo dục, để mọi người đều có cơ hội tiếp cận giáo dục đại học”.

Cũng theo tiến sĩ Lê Viết Khuyến thì tự chủ đại học là làm sao cho nhà trường được quyền quyết định đường hướng phát triển của mình trong hoàn cảnh cụ thể, không phải theo cơ chế chủ quản cầm tay chỉ việc.

Còn khi nguồn lực từ Nhà nước chưa đáp ứng được nhu cầu thì cần huy động nguồn lực từ xã hội, nhưng xã hội hóa giáo dục phải nhìn từ nhiều góc độ khác nhau, không thể bắt người dân bỏ ra số tiền lớn, như vậy sẽ vi phạm nguyên tắc hàng đầu của giáo dục là tính công bằng.

“Khi nói đến tăng học phí thì bất kể quốc gia nào cũng đều có nguyên tắc với các trường công lập là học phí phải đảm bảo tính công bằng, tạo cơ hội học tập cho tất cả mọi người. Do đó, mức học phí thường có quy định giới hạn, không phải tăng vô hạn mà cần căn cứ vào mức thu nhập trung bình của người dân.

Người dân đóng thuế, đóng góp vào ngân sách Nhà nước, do đó con em họ phải được thụ hưởng những quyền lợi giáo dục tại hệ thống trường công lập, không thể bắt người học phải chịu một gánh nặng lớn về học phí”, tiến sĩ Lê Viết Khuyến nói.

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Năm học 2022-2023, nhiều trường đại học đã công bố mức học phí cũng như lộ trình tăng học phí trong những năm tới.

Hoàng Thanh

Bắt đầu từ năm học 2022-2023, nhiều trường đại học áp dụng việc tăng học phí, đặc biệt tăng mạnh ở khối ngành sức khỏe.

Cùng đào tạo khối ngành y dược, song, mỗi trường đại học lại dự kiến những mức học phí với tỉ lệ tăng so với năm học trước khác nhau. Vậy chất lượng đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học này có khác nhau?

Để thấy được chất lượng đào tạo, có thể thông qua so sánh điều kiện đảm bảo chất lượng hằng năm và tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 12 tháng tốt nghiệp.

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

So sánh điều kiện đảm bảo chất lượng và tỉ lệ sinh viên có việc làm các trường đại học đào tạo khối ngành sức khỏe. (Bảng thống kê dựa vào đề án tuyển sinh năm 2022 của các trường được công bố công khai)

Với Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, năm học 2022-2023, học phí dự kiến cụ thể của các ngành như sau:

Ngành Răng Hàm Mặt (77 triệu đồng/năm). Ngành Y khoa (74,8 triệu đồng/năm). Ngành Dược học (55 triệu đồng/năm). Ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền (41,8 triệu đồng/năm). Các ngành Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Hộ sinh, Dinh dưỡng, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Y tế công cộng (37 triệu đồng/năm).

Theo Đề án tuyển sinh năm 2022 (văn bản số 888/ĐATS-ĐHYD ngày 22/6/2022), điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo bậc đại học tại Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh với quy mô 11.284 người học, trong đó có 11.167 sinh viên đại học chính quy thuộc lĩnh vực sức khỏe (tính đến ngày 31/12/2021) như sau:

Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá gồm: Tổng diện tích đất của trường (65.545,9m² - không bao gồm bệnh viện). Số chỗ ở ký túc xá của sinh viên (nếu có): 300. Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy là 3,4m²/sinh viên.

Cụ thể:

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Trường có tổng số 939 giảng viên cơ hữu.

Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm:

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Với mức học phí thấp hơn, năm học 2022-2023, Trường Đại học Y dược Cần Thơ dự kiến các ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược học (44,1 triệu đồng/năm). Ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng (39,2 triệu đồng/năm). Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học (34,3 triệu đồng/năm). Ngành Hộ sinh, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế công cộng (29,4 triệu đồng/năm). Như vậy học phí bình quân các ngành là 36,75 triệu đồng/năm, (tăng 12,15 triệu đồng, tương đương gần 53% so với năm học trước). Những ngành có mức học phí cao nhất tăng so với năm học trước 19,5 triệu đồng (khoảng 79%).

Theo Đề án tuyển sinh năm 2022 (văn bản số 1221/ĐHYDCT ngày 22/6/2022), điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo bậc đại học tại Trường Đại học Y dược Cần Thơ với quy mô 9.321 người học, trong đó có 8.455 sinh viên đại học chính quy thuộc lĩnh vực sức khỏe (tính đến ngày 31/12/2021) như sau:

Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá gồm: Tổng diện tích đất của trường (30,95 ha = 309.500m²). Số chỗ ở ký túc xá của sinh viên: 100 phòng. Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy là 3,10m²/sinh viên. Cụ thể:

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Tất cả hội trường và phòng học được trang bị cố định máy tính, máy chiếu/màn hình LCD phục vụ giảng dạy và học tập.

Trường có 15 phòng thực hành khoa học cơ bản, 15 phòng thực hành tiền lâm sàng và 102 phòng thí nghiệm, thực hành các môn cơ sở ngành các khoa Y, răng Hàm Mặt, Y học cổ truyền, Dược, Điều dưỡng - Kỹ thuật y học, Y tế công cộng.

Tổng số lượng giảng viên cơ hữu trong toàn trường là 485 (trong đó, 29 giáo sư và phó giáo sư; 456 bác sĩ chuyên khoa II, thạc sĩ, tiến sĩ).

Tình hình sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp:

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Học phí năm học 222-2023 tại Trường Đại học Y dược (Đại học Thái Nguyên) cụ thể như sau: Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Hộ sinh, học phí là 1,85 triệu đồng/tháng (tương đương khoảng 18,5 triệu đồng/năm). Học phí đối với các ngành Y khoa, Y học dự phòng, Răng Hàm Mặt, Dược học là 2,45 triệu đồng/tháng (tương đương khoảng 24,5 triệu đồng/năm). So với năm học trước, ngành học phí cao nhất tăng khoảng 10,2 triệu đồng (tương đương khoảng 71%).

Theo Đề án tuyển sinh năm 2022, điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo bậc đại học tại Trường Đại học Y dược (Đại học Thái Nguyên) với quy mô 6.491 người học, trong đó có 5.903 sinh viên đại học chính quy thuộc lĩnh vực sức khỏe (tính đến ngày 31/12/2021) như sau:

Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá gồm: Tổng diện tích đất của trường (10,8 ha = 108.000 m²). Số chỗ ở ký túc xá của sinh viên: 592 chỗ. Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy là 5,6m²/sinh viên. Cụ thể:

Trường có hệ thống các bệnh viện thực hành trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh như Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Lào Cai, Hòa Bình,...

Trường Đại học Y dược (Đại học Thái Nguyên) có tổng số 776 giảng viên cơ hữu đang giảng dạy khối ngành VI (sức khỏe).

Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm:

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Tương tự mức học phí trên, năm nay, Trường Đại học Y Hà Nội cũng thu học phí theo các ngành, như sau: Các ngành Răng Hàm Mặt và khối ngành Y dược (gồm Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng) sẽ có mức học phí là 2,45 triệu đồng/tháng; khối ngành Sức khỏe (gồm Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng) sẽ có học phí là 1,85 triệu đồng/tháng. So với năm học 2021-2022, một số ngành đào tạo tại trường có mức học phí cao nhất đã tăng lên 10,2 triệu đồng (tương đương khoảng 71%).

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Chương trình tham quan, trải nghiệm thực tế tại Trường Đại học Y Hà Nội. (Ảnh: Trường Đại học Y Hà Nội).

Theo Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 (văn bản số 1329/ĐA-ĐHYHN ngày 2/6/2022), ­đính kèm file công khai thông tin cơ sở vật chất Trường Đại học Y Hà Nội năm học 2020-2021 với quy mô đào tạo (tính đến thời điểm đó) là 6.017 sinh viên đại học chính quy khối ngành VI. Các số liệu được kê khai tính đến này 22/11/2021 cụ thể như sau:

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Tổng số giảng viên cơ hữu toàn trường có là 817, cụ thể:

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Tình hình sinh viên có việc làm sau 1 năm của Trường Đại học Y Hà Nội theo số liệu năm học 2020-2021 như sau:

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Đối với Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, đơn giá học phí trong năm học 2022-2023 dự kiến sẽ tăng lên khoảng 5% so với năm trước. Theo đó, đối với các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt, mức học phí cao nhất không vượt quá 44,368 triệu đồng/năm. Đối với các ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Khúc xạ Nhãn khoa, Y tế công cộng, mức học phí cao nhất không vượt 41 triệu đồng/năm.

Theo Đề án tuyển sinh năm 2022 (văn bản số 2702/ĐA-TĐHYTPNT ngày 22/4/2022), điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo bậc đại học tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch với quy mô 7.534 sinh viên đại học chính quy thuộc khối ngành VI.

Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:

Tổng diện tích đất của trường: 147.491,6m². Bao gồm: Khu hiện hữu (20.391,6m²) + đất dự án (126.600m²).

Tổng diện tích sàn xây dựng của trường: 36.518,88m². Bao gồm: Diện tích khu A1 (3 tầng) là 4.613,4m². Diện tích khu A2 (7 tầng) là 13.300m². Diện tích khu A3 (6 tầng, 1 tầng hầm, 1 tầng KT) là 3.715,5m². Diện tích khu B là 3.112,088m². Diện tích khu C (9 tầng, 2 tầng hầm, 1 tầng KT) là 11.777,892m².

Trong đó: Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường là 29.654,9m², cụ thể theo bảng:

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy là 4,0m²/sinh viên.

Số chỗ ký túc xá: Không.

Toàn trường có 521 giảng viên cơ hữu.

Tỉ lệ sinh viên có việc làm (theo thống kê hai khóa tốt nghiệp gần nhất) của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch là 100%. Số liệu cụ thể:

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt năm học phí 2022 2023

Từ những số liệu trên, có thể phần nào hình dung chất lượng đào tạo khối ngành sức khoẻ tại một số trường đại học khác nhau.

Ngân Chi