Homura nghĩa là gì

Homura nghĩa là gì

homura akemi

Show

kamishiro homura

homura said

homura had

homura asked

when homura

Chú ý bắt buộc phải đọc P/s : Lưu ý nhỏ nè , tớ nói Họ và tên , tức là ... " Họ " có nghĩa là tên đệm của cậu ( Middle Name ) , còn tên thì là tên của cậu , có nhiều bạn chỉ có mỗi tên là do , tên của mấy bạn đó , có ý nghĩa riêng khi ghép 2 Kanji ( Hán tự ) lại với nhau , còn những bạn tớ ghi họ và tên , tức là tên của bạn ấy , 2 Kanji ghép vào không có nghĩa cho nhau .Ví dụ như có 1 bạn tên như thế này , xin phép lấy tạm tên của 2 bạn mod req hôm nay nhé - 1 bạn tên là Uy danh , tức là , từ Uy đã bổ nghĩa cho từ danh , tạo nên " Danh tiếng " ~ Uy danh . Cái này thì chỉ có mỗi cái tên thôi.- 1 bạn tên là Mỹ Linh , 2 từ này không liên quan tới nhau , và không bổ nghĩa cho nhau , vì thế nó mới được tách riêng ra làm luôn họ và tên , như vậy nó tiện hơn cho những bạn lười nghĩ họ cho mình .--------------------------------------------------------------------------------Lưu ý thứ 2 : Ở đây , có nhiều bạn thắc mắc , cách phát âm giống với nghĩa của 1 chữ trong tiếng nhật , lấy luôn Req của bạn " Tớ là clone " làm ví dụ nhé :- 太陽 - Cái này là tên riêng , vì thế , có thể đọc là Tsubasa . Nhưng nó không đồng nghĩa với chữ 翼 , nên nhớ , tớ sẽ đưa ra ví dụ này cho các cậu thấy .- Thường thì , các cái thẻ sinh viên , học sinh , hay Xe bus , hay nói chung là cái " Danh " của mình ở trên Thẻ . Hình trên Card ở nhật . - Thông thường , người nhật luôn luôn viết Hán tự của mình , rồi ghi cách đọc ở trên , hoặc ở đâu đó cạnh cái tên của mình . Như trên hình , bạn nhìn thấy chữ けんじ - 健二 , cái chữ kenji này , ở cuối , nó là số 2 mà , sao lại đc đọc là じ ( ji ) , nó phải đc đọc là に ( ni ) chứ ??? , nhưng không ,đấy là cái cách đọc của tên mình , còn nghĩa là gì người nhật không quan trọng nghĩa .Trích:Nguyên văn bởi WikiaTên người Nhật hiện đại thường bao gồm họ trước, tên sau. Thứ tự gọi tên này là chung cho các nước trong vùng ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Hàn Quốc và Việt Nam. Ở Nhật Bản tên lót rất ít được sử dụng. Tên Nhật thường được viết bằng Kanji, đọc ý theo thổ âm Nhật. Chính vì tên viết bằng Kanji đọc theo ý chứ không phải âm nên có nhiều cách đọc một cách viết trong tiếng Nhật, tuy nhiên nhiều người cũng đặt tên bằng hai bộ ký tự ký âm Hiragana và Katakana. Tên viết bằng Hiragana và Katakana thường không mang một ý nghĩa nào.Hiện nay ở Nhật có khoảng 100000 họ đang được sử dụng. Con số họ ở Nhật khá lớn là do những cải cách về họ tên thời Minh Trị trong những năm 1870. Những họ thông dụng ở Nhật hiện nay là Satō (佐藤), Suzuki (鈴木), Takahashi (高橋, Katō (加藤). Họ của người Nhật cũng xuất hiện nhiều hay ít tùy theo vùng, ví dụ như Chinen (知念), Higa (比嘉) và Shimabukuro (島袋) xuất hiện nhiều tại Okinawa trong khi không mấy phổ biến ở các vùng khác. Nhiều họ của người Nhật được đặt dựa trên các hình ảnh nông thôn do ảnh hưởng của Thần đạo như Ishikawa (石川) có nghĩa là 'sông đá', Yamamoto (山本) có nghĩa là 'chân núi', Inoue (井上) có nghĩa là 'trên miệng giếng'.Tên riêng của người Nhật có phần phức tạp hơn. Có rất nhiều cách đọc một tên riêng cho một cách viết và cũng có rất nhiều cách viết cho một cách đọc. Tên của phái nam thường có âm tận cùng là rō (郎 "con trai",nhưng cũng có thể là 朗 "sáng"), ta (太 "rất lớn"), ichi (一 "(con trai) cả"), kazu (cũng viết là 一 "(con trai) cả"), ji (二 "(con trai)thứ hai" hoặc 次 "thứ"). Tên của phái nữ thường kết thúc bằng ko (子 "con"), mi (美 "mỹ"), hoặc ka (香 "hương" hay 花 "hoa").Đoạn trên được trích từ Từ điển Bách khoa toàn thư mở , và tớ chắc chắn , sau khi đọc xong cái này , các bạn sẽ kô phải thắc mắc gì thêm nữa chứ ? Hình trên 1 tấm Anime . =====================================================@vouydanh : Tên cậu thật là đặc biệt , trước giờ tớ mới thấy tên như thế này , tên cậu có 1 cách đọc .- 威名 - いめい - : Vậy cậu là " Girl " à , tên cậu đây :Họ của cậu có 11 cách đọc 1 . 美 - ちゅら - Chura2 . 美 - はる - Haru3 . 美 - はるみ - Harumi4 . 美 - みい - Mii5 . 美 - みさを - Misawo6 . 美 - みほ - Miho7 . 美 - みゅう - Myuu8 . 美 - みよし - Miyoshi9 . 美 - めい - Mei10 . 美 - よし - Yoshi11 . 美 - よしみ - YoshimiTên của cậu có 2 cách đọc :1 . 霊 - たま - Tama2 . 霊 - れい - Rei@S-300V : Đây là lần đầu tiên tớ Dịch sang Hán việt , có những tên nào tớ kô dịch đc , tớ sẽ liệt ở dưới nhé . Nhưng tớ khuyên là ít có tên nhật nào dịch ra hán việt mà đc hay lắm , vì họ toàn nghĩ tên không có nghĩa thôi .Hayate Yagami :八神 はやて Bát Thần Hayate => Chữ Hayate có nghĩa là ngọn gió , cậu kô để Kanji nên tớ kô dám dịch sang Hán việt ( nếu thích thì dịch nó là Tật Phong )Takamachi Nanoha :高町 なのは Cao Đinh Nanoha => Nanoha không có nghĩa hán việt .Kaname Madoka:鹿目 まどか Lộc Mục Madoka => Madoka có nghĩa là đồng tiền yên tại nhật ( nếu thích thì cậu có thể đổi thành Viên , cái này tớ kô chắc đâu , vì yên thật ra nó là えん cơ )Akemi Homura:暁美 ほむら Hiểu Mỹ Homura => Homura có nghĩa là Ngọn lửa . ( nếu thích có thể đổi thành Diễm )Tomoe Mami:巴 マミ Ba Mami => Mami không có nghĩa hán việt ( Thật ra là có nhưng mà nó xấu quá )Sakura Kyoko :佐倉 杏子 Tá Thương Hạnh Tử => Tên đẹp thế Miki Sayaka:美樹 さやか Mỹ Thụ Sayaka => Tên Sayaka khi đổi sang hán việt thì nó đọc là Ayaka , nhưng tớ nghĩ như thế sẽ sai nghĩa nên không đổi sang đc hán việt nhá .@Tớ là clone : Uhm , tớ cũng biết chứ , nó là chữ này phải kô 翼 , nhưng đây chỉ là cách phát âm của cái chữ đó thôi , còn thật ra nó không có nghĩa là Cánh . Tớ đã để lưu ý ở trên , cậu nhìn ví dụ sẽ rõ hơn .@yukichan1992 : Uhm , cậu đọc cái phần lưu ý ở trên của tớ , cậu sẽ hiểu vì sao tớ lại nói như vậy @*diamond* : Cậu vui lòng cho tớ biết cậu là nam hay nữ đã nhé , sao mọi người không chịu đọc Post 1 vậy trời , tớ đã nhắc đi nhắc lại 3 4 lần rồi mà @Tomoki2509 : Tớ nghĩ cậu tự chọn thì cậu thích hơn , vì tớ thì theo tớ thích thì tớ chọn là かずりん - Kazu Rin . @silverwind0613 : Tên của cậu có một cách đọc là :- 明翠 - めいすい - Meisui => Chữ Thúy tớ lấy từ loài chim Phỉ Thúy ra đó .@decade91 : Tớ nhớ không nhầm và không sai thì tên của cậu là tên của một con Sông lớn , Trường giang , ở TQ thì phải và có 2 cách đọc cho tên gọi của con trai là :1 . 長江 - おさえ - Osae2 . 長江 - ながえ - Nagae@kkid_2d_146 : À thì là cái tên đó trước tớ dịch ra cho mọi người thì quên mất phần giới tính , cho nên không rõ , thế nên tớ mới gửi thư cho các bạn đã req để vào req lại cho đúng ấy mà ... Chắc là tên hôm nọ tớ đưa là giành cho nữ rồi cậu à - Họ của cậu có 6 cách đọc cho nam :1 . 南 - たかみなみ - Takaminami2 . 南 - なむ - Namu3 . 南 - なむちょる - Namuchoru4 . 南 - なんざき - Nanzaki5 . 南 - なんてつ - Nantetsu6 . 南 - みなみはま - Minamihama- Tên của cậu có 2 cách đọc : 1 . 珍 - ちん - Chin2 . 珍 - めずらし - Mezurashi@Kool Gaara : Tên cậu có 1 cách đọc là :- 俊興 - としおき - Toshioki @princess luna : Tên cậu là nữ cũng phải thôi , Diệu Linh là tên của con gái mà - Họ của cậu có 1 cách đọc là :- 妙 - たえ - Tae( nghe như Tae Yang ấy nhỉ )- Tên của cậu có 4 cách đọc là :1 . 零 - しずく - Shizuku2 . 零 - ぜろ - Zero3 . 零 - みお - Mio4 . 零 - れい - Rei

このコードはまことさまに書かれました。


Page 2

X

This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.

Các bạn học tiếng Nhật chắc đã gặp những chữ song sinh, kiểu như 林 (hayashi) được ghép bởi 2 chữ mộc 木 hoặc chữ 森(mori) được ghép bởi 3 chữ 木. Những chữ kanji này, trong tiếng Nhật gọi là 理議字 (rigiji) còn tiếng Việt, gọi là Điệp Tự (các chữ giống nhau ghép với nhau để tạo ra chữ mới). Những điệp tự ngày nay vẫn còn hiện diện trong tiếng Nhật, hãy thử tìm hiểu xem đó là những chữ gì và có câu chuyện gì hay ho đằng sau.

Anh em song sinh

Gọi là “anh em song sinh” vì các chữ Hán này được ghép bởi 2 chữ Kanji thành phần giống nhau. Có nhiều chữ rất quen thuộc với các bạn luôn.

Homura nghĩa là gì

Song

đọc là Futa. Được ghép bởi 2 chữ 又 (また) nghĩa là “lại”. 2 lần “lại” là “song”  (chỉ 2 cái giống nhau).
Trẻ song sinh trong tiếng Nhật là 双子(ふたご) , thế nên chòm sao “song tử” 

Homura nghĩa là gì
 là 双子座(ふたござ)
Bình thường từ 2つ thực chất là 双つ vì nó đọc là ふたつ.

Homura nghĩa là gì

Lâm

đọc là Hayashi, được ghép bởi 2 chữ cây 木. 2 cái cây hợp lại thành một khu rừng nhỏ.

Homura nghĩa là gì

đọc là Hane. Các bạn có thể nhìn thấy chữ này có 2 cái cánh, do đó được dùng để chỉ “cánh” (vũ trong lông vũ)

Homura nghĩa là gì

Nhược

Chữ tiếp theo trông cũng na ná chữ ở trên.
Đây là trong 弱い đọc là yowai, nghĩa là “yếu”. Nếu các bạn nhìn 2 cặp ký tự ở dưới thì thấy chúng giống đôi cánh. Nếu có đôi cánh gà thôi mà không nhấc lên được thì đúng là yếu quá còn gì.

Homura nghĩa là gì

Viêm

炎 có 2 cách đọc. Cách đọc đầu tiên là ほのお (Honoo) nghĩa là “ngọn lửa”, ngoài ra còn có cách đọc khác nữa là ほむら (homura) và thường được thấy trong tên người. Chữ “viêm” cũng có rất nhiều cách kết hợp (âm Hán là えん) như 炎上 (enjou – cháy bùng lên), 炎夏 (enka – mùa hè nóng bức), 炎熱 (ennetsu – chứng viêm nhiệt) , v.v…

Homura nghĩa là gì

Điều đặc biệt là, nếu các bạn còn nhớ, thì một trong 3 chú chó huyền thoại cho Pokemon là Entei.
En là 炎, tei là 帝, ghép lại là 炎帝 ”Viêm đế”.

Homura nghĩa là gì

Cạnh

Chữ cuối cùng trong loạt “anh em sinh đôi” là chữ , nghĩa là “cạnh” trong “Cạnh tranh”, đọc là kiso(u) và động từ này cũng có nghĩa là cạnh tranh. 2 chữ 立 (lập) đứng trên 2 chữ 兄 (anh trai). 2 anh em cạnh tranh nhau trong cuộc sống, chắc ngày xưa anh em trong hoàng gia hay đánh nhau, cạnh tranh nhau nên mới sinh ra chữ này. 競争 (kyousou) là cạnh tranh.

Anh em sinh ba

Không chỉ có 2 chữ giống nhau ghép lại, mà cũng có nhiều chữ được hợp thành bởi 3 chữ Kanji giống nhau

Homura nghĩa là gì

Sâm

森 đọc là mori, nghĩa là “rừng”. Rừng này hợp thành bởi 3 chữ cây 木 lận nên sẽ to lớn hơn 林 ở trên rất nhiều.

Homura nghĩa là gì

Phẩm

Đây cũng là một chữ rất quen thuộc với chúng ta, chữ “phẩm” 品 đọc là しな. Trong “sản phẩm”
Muốn được đánh giá là sản phẩm tốt thì phải có ít nhất 3 người nói (chữ khẩu 口) tốt về nó chứ nhỉ.

Homura nghĩa là gì

Gian

Chữ tiếp theo khá nổi tiếng, bởi giai thoại của nó. 姦 được ghép bởi 3 chữ nữ 女 và 姦しい thì có nghĩa là om sòm, huyên náo. Bên Nhật có câu ngạn ngữ 女三人寄れば姦しい (onnasannin yoreba kashimashii) nghĩa là “3 người phụ nữ tụ tập là đủ huyên náo om sòm” Có vẻ như phụ nữ hay tám chuyện với nhau nên mới sinh ra chữ Hán này.

Một điều nữa là riêng chữ 姦 (kan) thì có nghĩa là “gian” trong “gian phu” 姦夫 (kanpu) hoặc “gian phụ” 姦婦 (kanpu). Và câu “gian phu dâm phụ” của tiếng Việt sang tiếng Nhật sẽ là 姦婦姦婦 (kanpukanpu).

Homura nghĩa là gì

Oanh

轟 được ghép bởi 3 cái xe 車, từ này đọc là とどろ(く) và mang nghĩa là “uỳnh uỳnh”, “ầm ầm”, tức chỉ tiếng vang to. (3 cái xe ô tô mà cùng nhau rồ ga thì đúng là thế thật).
Nếu các bạn hay đọc manga có thể sẽ thấy tiếng sấm chớp, hoặc các tiếng động lớn  được minh họa bởi âm ゴウゴウ. Đây thực chất là âm Hán của chữ này, 轟々 và nó sẽ có nghĩa là (sfx) ầm ầm, oàng oàng, uỳnh uỳnh.

Homura nghĩa là gì

Chữ cuối cùng, được ghép bởi 3 con bò 牛, chữ 犇めく đọc là hishimeku, có nghĩa là “chen lấn”, “xô đẩy”. Ờ thì nhìn hình cũng đủ hiểu vì sao người ta nghĩ đến chữ Hán này, đúng không.

Con lai

Con lai là vì “anh em Kanji” này sẽ không đứng một mình mà thường sẽ đứng cùng một chữ Kanji khác. Từ nổi tiếng nhất trong số này chắc chắn là:

Homura nghĩa là gì

Hiệp lực

ご協力をお願いします。 Rất mong nhận được sự hợp tác cùng quý vị.
là “hiệp” trong hiệp sức, hiệp lực. Và nó gồm 3 chữ lực 力 “cộng” lại với nhau.

Homura nghĩa là gì

Từ tiếp theo cũng có trong mình 3 chữ lực 力 nhưng đứng đằng trước là chữ nguyệt (月).
Nếu đứng đằng trước thì mang nghĩa là “thịt” nên có rất nhiều kanji chỉ bộ phận cơ thể người có bộ 月 ở đằng trước, như bụng 腹, cánh tay 腕, chân 脚, ngực 胸, não 脳 … và chữ ở trên là 脇(waki) nghĩa là “nách” :)

Homura nghĩa là gì

く (ugomeku) nghĩa là “trườn, bò” (kiểu con sâu).
Có chữ “xuân” ở trên 2 con sâu 虫

Homura nghĩa là gì

Chữ cuối cùng là 囁く (sasaya-ku) nghĩa là “thì thầm” Miệng 口 khi thì thầm thì cần đến 3 cái tai 耳 mới nghe thấy được.

ささやきごと(囁き言)là điều thì thầm, lời thì thầm.

Kết

Thực tế thì ngoài các chữ sinh đôi, sinh ba ra thì còn có chữ Kanji anh em sinh tư nữa nhưng mà chắc không bao giờ các bạn gặp đâu (trừ phi đọc những văn tự cổ) nhưng nói chung qua tổng kết thì chúng ta cũng dễ dàng đoán được ý nghĩa của các chữ đó, như 森、炎、姦  “thật nhiều một vật gì đó”.

Kanji vẫn còn có nhiều câu chuyện thú vị nữa, hẹn gặp lại các bạn ở các số sau.

Nguồn:

理義字, wikipedia