Hợp đồng khoán việt lương hạch toán như thế nào

bạn ơi ở bước 1 khi mình vào chứng từ NVK để làm , khi cất thì misa báo thiếu khoản mục chi phí cho tk 154 như vâỵ mình cần xử lý thế nào ạ? mình cảm ơn !

Hợp đồng khoán việt lương hạch toán như thế nào

  • 4

    Mọi người cho em hỏi trong trường hợp - Công ty ký hợp đồng nhân công lắp đăt cầu thang với khách hàng sau đó Công ty thuê khoán nhân công cho một cá nhân ( có đội nhân công đi cùng) thưc hiện công viêc này,. 1. Khi thuê khoán nhân công cho một cá nhân : Nợ: 154/ có 334 2. Khi xuất hóa đơn cho khách hàng: Nợ 131/ có 5112,có 33311 Vậy trường hợp này khi vào phần mềm misa thì sẽ làm như thế nào ạ? Em cảm ơn !

Thưa Quý khách hàng. 1./ Anh/chị vào nghiệp vụ\tổng hợp\chứng từ nghiệp vụ khác để hạch toán nhé. 2./ Khi xuát hoá đơn cho Khách hàng: Anh/chị vào nghiệp vụ\bán hàng\Lập chứng từ bán hàng\Bỏ tích ô Kiêm phiếu xuất kho và hạch toán như bình thường nhé. Trân trọng cám ơn!

  • 5

1. khi vào Chứng từ NVK để hạch toán, Misa báo thiếu khoản mục chi phí cho TK 154 vậy có cần bổ sung khoản mục cp không ạ? 2. Khi lập hóa đơn bán hàng, trong TH này mình không hiểu giá vốn misa sẽ tính ntn ạ? bên mình theo PP tính giá XK cuối ký! Mình cảm ơn!

Hợp đồng khoán việt lương hạch toán như thế nào

  • 6

    1. khi vào Chứng từ NVK để hạch toán, Misa báo thiếu khoản mục chi phí cho TK 154 vậy có cần bổ sung khoản mục cp không ạ? 2. Khi lập hóa đơn bán hàng, trong TH này mình không hiểu giá vốn misa sẽ tính ntn ạ? bên mình theo PP tính giá XK cuối ký! Mình cảm ơn!

Thưa Quý khách hàng 1./ Anh/chị đang sử dụng Thông tư nào và có tính giá thành trên Phần mềm MISA không ạ. Nếu có tính giá thành anh/chị chọn KMCP để tập hợp tính giá thành nhé.Anh/chị có thể tham khảo hướng dẫn tính giá thành theo công trình, đơn hàng Tại đây. Nếu không tính giá thành anh/chị có thể bỏ qua và không cần chọn. 2./Đối với hoá đơn này khi xuất cho Khách hàng anh/chị đang xuất hoá đơn dịch vụ đúng không ạ. Nếu xuất hoá đơn dịch vụ thì giá vốn được ghi nhận ở các bút toán kết chuyển Nợ 632/154 nhé => Bút toán này được kết chuyển vào cuối kỳ khi tập hợp đủ chi phí phát sinh. Trân trọng cám ơn!

  • 7

Công ty tôi có bán 1 sản phẩm cho khách hàng và có công lắp đặt. Nhân công lắp đặt thuê ngoài là 5.4 triệu, khi thanh toán với KH công lắp đặt là 7 triệu. Khi vào Misa hạch toán thì phần hàng hóa có phần giá vốn còn phần nhân công thì không có. Đế nghị Misa hướng dẫn cách làm trên Misa.net2020 Thanks

Hiền Vương - MISA

Guest
  • 8

    Công ty tôi có bán 1 sản phẩm cho khách hàng và có công lắp đặt. Nhân công lắp đặt thuê ngoài là 5.4 triệu, khi thanh toán với KH công lắp đặt là 7 triệu. Khi vào Misa hạch toán thì phần hàng hóa có phần giá vốn còn phần nhân công thì không có. Đế nghị Misa hướng dẫn cách làm trên Misa.net2020 Thanks

Thưa anh/chị khi bán hàng có phí lắp đặt thì phí này là dịch vụ đơn vị tự xác định giá vốn cho nó bên chứng từ NVK nhé, còn bên chứng từ bán hàng xuất kho thì chỉ tính giá cho hàng trong kho thôi ạ

  • 9

công ty em đang trong quá trình xây dựng cơ bản có làm hợp đồng giao khoán với 1 nhóm do 1 người đứng lên làm trưởng ký kết. tùy vào khối lượng công việc nghiệm thu. trong qua trình xây dựng họ sẽ ứng một ít. giúp em hoạch toán trên misa với ạ,

bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động luôn đi kèm trong hạch toán tiền lương. Công việc kế toán thường tập trung chính ở 2 giai đoạn: đầu tháng và cuối tháng.

Tài khoản chính là 334 (phải trả người lao động): tài khoản dùng để phản ánh tình hình thanh toán, giữa người lao động và người sử dụng lao động, các khoản mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động.

Việc tính lương phải dựa theo hạch toán tiền lương và hạch toán các khoản trích theo lương. Nếu doanh nghiệp có nhiều bộ phận sản xuất, thì phải chia ra từng bộ phận để hạch toán như:

– Bộ phận sản xuất

– Bộ phận bán hàng

– Bộ phận quản lý

2. Những lưu ý khi hạch toán chi phí lương

Hợp đồng khoán việt lương hạch toán như thế nào
Chi phí lương trong doanh nghiệp

Chi phí lương là khoản chi phí không xuất hiện trong hóa đơn. Để đảm bảo tính hợp lý hợp lệ trong chi phí lương thì doanh nghiệp cần phải xác nhận chứng từ trong quá trình hoạt động.

Để có được các chi phí lương hợp lý thì doanh nghiệp cần các chứng từ như:

– Phiếu chi chế các khoản phụ cấp, lương, thưởng

– Hợp đồng lao động

– Bảng chấm công hàng tháng, bảng thanh toán tiền lương (có chữ ký xác nhận)

Để áp dụng chế độ kế toán hợp lý thì việc xác định chi tiết lương, thưởng, phụ cấp phải dựa theo Thông tư 200 hay 113 năm 2014. Công việc này phải được thực hiện trước khi hạch toán tiền lương.

3.Cách hạch toán tiền lương

Hợp đồng khoán việt lương hạch toán như thế nào
Kế toán tiền lương trong doanh nghiệp

3.1 Kết cấu Tài khoản 334 (Phải trả người lao động)

Bên Nợ:

– Các khoản phải trả đã trả cho người lao động, như tiền lương, tiền công và các khoản khác.

– Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.

Bên Có: Các khoản phải trả cho người lao động như tiền lương tiền công và các khoản khác.

Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả cho người lao động.

Công việc kế toán lương là hạch toán các khoản phải trả cho người lao động như: Tổng số tiền lương, bảo hiểm, thuế.

Nợ TK 154 (Bộ phận sản xuất)

Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công của công nhân trực tiếp điều khiển máy

Nợ TK 627 Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội

Nợ TK 642 Lương bộ phận quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 641 Lương bộ phận bán hàng

Có TK 334

3.2 Hạch toán các khoản giảm trừ

a. Trong trường hợp có nhân viên tạm ứng trước lương

Kế toán phải phải trừ vào số lương cuối tháng, hoặc tháng sau sao cho cân bằng với lương thực tế.

Nợ TK 334: Trừ vào tiền lương người lao động

Có TK 111, 112: Số tiền tạm ứng

b. Xác định số thuế phải trừ vào lương

Nợ TK 334 : Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ

Có TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân

Khi nộp thuế:

. Nếu nộp bằng tiền nộp tiền mặt

Nợ TK 3335: Số thuế phải nộp

Có TK 111

. Nếu nộp qua ngân hàng

Nợ TK 3335: Số thuế phải nộp

Có TK 112

c. Hạch toán các khoản trích bảo hiểm theo lương

Nợ TK 334 : Tổng số trích trừ vào lương (10,5%)

Có TK 3383: Lương cơ bản (8%)

Có TK 3384: Lương cơ bản (1,5%)

Có TK 3389: Lương cơ bản (1%)

3.3 Hạch toán các khoản trích theo lương

Hợp đồng khoán việt lương hạch toán như thế nào
Hạch toán các khoản giảm theo lương

Khi hạch toán tiền lương, thì các khoản trích mà doanh nghiệp phải nộp thay người lao động cũng được hạch toán kèm theo. Tỷ lệ đóng như sau:

Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: 24% x lương cơ bản

Có TK 3383: Lương cơ bản (18%)

Có TK 3384: Lương cơ bản (3%)

Có TK 3389: Lương cơ bản (1%)

Có TK 3382: Lương cơ bản (2%)

3.4. Khi nộp tiền bảo hiểm

a. Đóng bằng tiền mặt:

Nợ TK 3383: Số đã trích bảo hiểm xã hội (26%)

Nợ TK 3384: Số đã trích bảo hiểm y tế (4,5%)

Nợ TK 3389: Số đã trích bảo hiểm tai nạn (2%)

Nợ TK 3382: Số tiền khoản phí công đoàn phải nộp (2%)

Có TK 111

b. Đóng qua ngân hàng:

Nợ TK 3383: Số đã trích bảo hiểm xã hội (26%)

Nợ TK 3384: Số đã trích bảo hiểm y tế (4,5%)

Nợ TK 3389: Số đã trích bảo hiểm tai nạn (2%)

Nợ TK 3382: Số tiền kinh phí công đoàn phải nộp (2%)

Có TK 112

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về kế toán lương và cách hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thực tế công việc này khá là phức tạp khi phải thực hiện nhiều bước và đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Do đó công việc này thường xuyên là sự trở ngại của doanh nghiệp.