\(\left[ \begin{array}{l} x - 1 = 0\\ x + 3 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 3 \end{array} \right.\) Chọn đáp án B Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé! Xét x^{2}-2x-3. Phân tích biểu thức thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết. a=-3 b=1 Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ. \left(x^{2}-3x\right)+\left(x-3\right) Viết lại x^{2}-2x-3 dưới dạng \left(x^{2}-3x\right)+\left(x-3\right). x\left(x-3\right)+x-3 Phân tích x thành thừa số trong x^{2}-3x. \left(x-3\right)\left(x+1\right) Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối. 3\left(x-3\right)\left(x+1\right) Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số. 3x^{2}-6x-9=0 Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0. x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 3\left(-9\right)}}{2\times 3} Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ. x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 3\left(-9\right)}}{2\times 3} Bình phương -6. x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-12\left(-9\right)}}{2\times 3} Nhân -4 với 3. x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+108}}{2\times 3} Nhân -12 với -9. x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{144}}{2\times 3} Cộng 36 vào 108. x=\frac{-\left(-6\right)±12}{2\times 3} Lấy căn bậc hai của 144. x=\frac{6±12}{2\times 3} Số đối của số -6 là 6. x=\frac{6±12}{6} Nhân 2 với 3. x=\frac{18}{6} Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±12}{6} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 12. x=\frac{-6}{6} Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±12}{6} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi 6. 3x^{2}-6x-9=3\left(x-3\right)\left(x-\left(-1\right)\right) Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 3 vào x_{1} và -1 vào x_{2}. Công thức nghiệm bậc hai cho chúng ta biết các nghiệm của ax2+bx+c=0, trong đó a, b và c là các số (hoặc hệ số), như sau: x=(-b±sqrt(b2-4ac))/(2a) a=3 b=−6 c=−9 x=(-1*-6±sqrt(-62-4*3*-9))/(2*3) Rút gọn số mũ và căn bậc hai x=(-1*-6±sqrt(36-4*3*-9))/(2*3) Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải: x=(-1*-6±sqrt(36-12*-9))/(2*3) x=(-1*-6±sqrt(36--108))/(2*3) Tính phép cộng hoặc phép trừ từ trái sang phải. x=(-1*-6±sqrt(36+108))/(2*3) x=(-1*-6±sqrt(144))/(2*3) Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải: x=(-1*-6±sqrt(144))/(6) Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải: x=(6±sqrt(144))/6 Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0. x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 3\left(-9\right)}}{2\times 3} Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 3 cho a, -6 cho b và -9 cho c trong công thức bậc hai. |