Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán bao gồm các loại: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng khoán phái sinh. Show Thực chất chứng khoán là một loại hàng hóa đặc biệt. Chứng khoán ngắn hạn là các loại cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu…hoặc tiền và hiện vật được đầu tư trong một thời gian ngắn tối đa 1 năm. Khái niệm chứng khoán ngắn hạnChứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán bao gồm các loại: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng khoán phái sinh. Thực chất chứng khoán là một loại hàng hóa đặc biệt. Chứng khoán ngắn hạn là các loại cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu…hoặc tiền và hiện vật được đầu tư trong một thời gian ngắn tối đa 1 năm. Nguyên tắc Hạch toán chứng khoánHạch toán tài khoản chứng khoán kinh doanh TK 121 theo TT 133 khi nào? Theo quy định của chuẩn mực kế toán và luật kế toán hiện hành. Tài khoản chứng khoán kinh doanh – TK 121. Được sử dụng để phản ánh tình hình mua, bán, thanh toán các loại chứng khoán trên thị trường – Các loại chứng khoán kinh doanh được sử dụng trên thị trường Việt Nam. Bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, các loại chứng khoán và công cụ tài chính hợp lệ – Chứng khoán kinh doanh được ghi số theo giá gốc theo như chuẩn mực kế toán hiện hành. Giá gốc bao gồm giá mua cộng chi phí mua (nếu có).Phát sinh trước khi đưa chứng khoán vào sử dụng – Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại chứng khoán kinh doanh chi tiết. Mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Nhằm đảm bảo quản lý chặt chẽ tình hình chứng khoán doanh nghiệp. – Kết cấu của tài khoản chứng khoán kinh doanh tài khoản 121 theo TT 133 – Kết cấu của tài khoản bao gồm bên Nợ, bên Có, số dư cuối kỳ nằm ở bên Nợ – Tài sản được hạch toán theo nguyên tắc tài sản tăng ghi Nợ, tài sản giảm ghi Có – Bên Nợ của tài khoản Chứng khoán kinh doanh – tài khoản 121. Phản ánh giá trị chứng khoán kinh doanh mua vào – Bên Có của tài khoản Chứng khoán kinh doanh – tài khoản 121. Phản ánh gái trị ghi sổ chứng khoán kinh doanh khi bán – Số dư bên Nợ của tài khoản Chứng khoán kinh doanh – tài khoản 121. Thể hiện giá trị chứng khoán kinh doanh tại thời điểm báo cáo. Sau khi cân đối giá trị giữa bên Nợ và bên Có – Trong tài khoản Chứng khoán kinh doanh – TK 121 có các tài khoản cấp 2 tương ứng là 1211 – Cổ phiếu, 1212 – Trái phiếu, 1218 – Chứng khoán và các công cụ tài chính khác Hạch toán kế toán đầu tư ngắn hạn khácQuản lý vốn bằng tiền trong doanh nghiệp hiệu quả là chìa khóa giúp doanh nghiệp hoạt động tốt. Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực, tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, nhằm tăng thu nhập và nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, trong kế toán quản trị doanh nghiệp, kế toán các khoản đầu tư tài chính là hoạt động rất được chú trọng. Vậy cụ thể, kế toán đầu tư tài chính là gì? Nhiệm vụ chính và hiểu thế nào cho đúng về kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn/ dài hạn, bài viết sẽ giới thiệu tới bạn đọc Hiểu về hoạt động đầu tưĐầu tư là mọi hoạt động sử dụng vốn ở hiện tại nhằm mục đích sinh lợi ở tương lai. Đầu tư tài chính trong doanh nghiệp chính là hoạt động khai thác, sử dụng các nguồn lực về tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra bên ngoài, nhằm mục đích sinh lời và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp rất đa dạng, tùy thuộc vào cách thức tiêu dùng ta có thể phân loại như sau:
– Đầu tư ngắn hạn: là khoản đầu tư có thời hạn trong vòng 12 tháng. – Đầu tư dài hạn: là khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn sau 12 tháng.
– Đầu tư vào công ty con; – Góp vốn liên doanh; – Đầu tư vào công ty Liên kết; – Đầu tư chứng khoán; – Hoạt động cho vay vốn; – Các hoạt động tài chính khác. Nhiệm vụ của kế toán đầu tư tài chính– Kế toán đầu tư tài chính có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi chính xác số hiện có và tình hình biến động các khoản đầu tư tài chính theo từng lĩnh vực đầu tư và thời hạn đầu tư. – Kiểm tra và giám đốc chặt chẽ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư tài chính cũng như các khoản doanh thu được hưởng do hoạt động đó mang lại, đồng thời xác định chính xác lợi nhuận của hoạt động tài chính. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn (tài khoản 121) Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn – TK 121 dùng để phản ánh các khoản đầu tư tài chính trong ngắn hạn như:
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 121 Bên Nợ:
Bên Có: Giá trị chứng khoán đầu tư ngắn hạn bán ra, đáo hạn hay được thanh toán theo giá trị ghi sổ Giá trị các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác khi thu hồi theo giá trị ghi sổ Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác do đơn vị sự nghiệp đang nắm giữ. TK 121 (tài khoản kế toán đầu tư ngắn hạn) có 2 tài khoản cấp 2 gồm: TK 1211 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; TK 1218 – Đầu tư tài chính ngắn hạn khác. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn (tài khoản 221) Tài khoản 221 – đầu tư tài chính dài hạn được dùng để phản ánh các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tình hình thu hồi các khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp. Cụ thể gồm: các khoản góp vốn liên doanh, các khoản đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư trái phiếu tư vào đón vị khác… Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 221 Bên Nợ:
Bên Có: Vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát giảm do đã thu hồi/ chuyển nhượng, do không còn quyền đồng kiểm soát Giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác giảmGiá gốc khoản đầu tư vào công ty liên kết giảm do nhận lại vốn đầu tư hoặc thu được các khoản lợi nhuận ngoài lợi nhuận được chia TK 221 (tài khoản kế toán đầu tư tài chính dài hạn) có 3 tài khoản cấp 2: TK 2212 – Vốn góp liên doanh; TK 2213 – Đầu tư vào công ty liên kết và TK 2218 – Đầu tư tài chính dài hạn khác Chắn chắn rằng, nếu có sự giúp sức của các phần mềm kế toán, việc quản lý những hạng mục trên sẽ trở nên đơn giản hơn nhiều. Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính – kế toán: – Tự động hạch toán các chứng từ thu, chi tiền theo từng loại tiền (nội tệ, ngoại tệ) giúp tiết kiệm thời gian nhập liệu – Dự báo dòng tiền thu, chi trong tương lai giúp doanh nghiệp tối ưu vòng quay vốn. – Dịch vụ ngân hàng điện tử: Chuyển tiền điện tử; Tra cứu số dư tài khoản; Tra cứu lịch sử giao dịch; Tự động đối chiếu sổ phụ ngân hàng, tự động hạch toán các giao dịch thu, chi tiền tiền gửi ngay trên phần mềm. – Cho phép tổng hợp công nợ phải thu theo từng khách hàng, nhân viên bán hàng, bộ phận bán hàng, thị trường, hợp đồng, đơn đặt hàng; hóa đơn, hạn nợ… |