Nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp là công việc mà doanh nghiệp nào phải tuân thủ thực hiện sau khi kết thúc năm tài chính. Dưới đây là các lưu ý mà kế toán các doanh nghiệp cần biết để hạn chế sai sót khi thực hiện nộp hồ sơ quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Show
Căn cứ pháp lý:
1. Lưu ý mới nhất về thuế TNDN tạm tínhTrước khi đến liên quan đến các lưu ý về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý đến việc tạm tính và tạm nộp thuế TNDN doanh nghiệp trong năm. Bạn đọc hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu các quy định liên quan đến thuế TNDN tạm tính để nắm rõ và tránh rủi ro bị phạt chậm nộp thuế TNDN. Hàng quý, doanh nghiệp phải tự xác định số thuế TNDN tạm nộp quý
– Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. – Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. – Nếu doanh nghiệp nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Như vậy: Việc nắm rõ quy định tạm nộp thuế TNDN là một trong những công việc hết sức quan trọng cùng với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm. Xem chi tiết về cách tính thuế TNDN tạm tính theo quý chuẩn xác nhất tại đây 2. Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi quyết toán thuế TNDNMột trong những nội dung được rất nhiều bạn đọc quan tâm khi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm là việc xác định chi phí nào được trừ và chi phí nào không được trừ khi xác định nghĩa vụ thuế TNDN phải nộp. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu các nội dung này được quy định như thế nào hiện nay?
Khoản 5, điều 1 của Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, quy định về chi phí được trừ như sau: Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện sau: Hình: 2 điều kiện chi phí được trừ theo Luật số 32/2013/QH13
Không phải tất cả các chi phí ghi nhận trên sổ sách kế toán đều là chi phí được trừ vì: – Chi phí ghi nhận trên sổ sách kế toán tuân thủ theo quy định của Luật Kế toán, Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành. – Còn chi phí được trừ hay chi phí không được trừ tuân thủ theo hướng dẫn của pháp luật về thuế (Luật thuế, Nghị định và các Thông tư thuế hướng dẫn liên quan). Hình: Không phải tất cả các chi phí kế toán đều thỏa mãn các điều kiện là chi phí được trừ theo các quy định của pháp luật về thuế – Nguồn: Internet
Ví dụ 1: Năm 2022, Công ty ABC chi bằng tiền cho mỗi nhân viên: 6.000.000 đồng tiền trang phục, công ty có 20 nhân viên. Tổng số tiền công ty đã thanh toán cho người lao động là: 20 x 6.000.000 = 120.000.000 đồng. Kế toán có đầy đủ chứng từ liên quan đến khoản chi trang phục này. Kế toán công ty hạch toán chi phí trên sổ sách kế toán là: 120.000.000 đồng. Tuy nhiên theo quy định tại điều 6 của Thông tư 78/2014/TT-BTC thì tiền chi trang phục bằng tiền mặt cho người lao động được đưa vào chi phí được trừ tối đa là: 5.000.000 đồng/người/năm. Như vậy, chi phí được trừ (tiền trang phục) khi tính thuế TNDN năm 2022 là: 100.000.000 đồng. Chi phí kế toán năm 2022 vẫn là: 120.000.000 đồng Phần chênh lệch: 120.000.000 – 100.000.000= 20.000.000 đồng sẽ là chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN năm 2022 của công ty ABC. Ví dụ 2: Năm 2022, công ty XYZ thực hiện chi thưởng cho nhân viên nhân dịp Quốc khánh 2-9, mỗi nhân viên 2 triệu đồng tiền mặt, tổng số nhân viên là: 15 người. Tổng số tiền đã chi ra là: 30 triệu đồng. Tuy nhiên khoản thưởng này không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại bất kì tài liệu nào của công ty như Hợp đồng lao động, Thỏa ước lao động tập thể và Quy chế tài chính. Như vậy, khoản chi 30 triệu đồng của công ty XYZ sẽ là chi phí không được trừ (Tham khảo chi tiết các khoản chi phí không được trừ tại điều 6 của Thông tư 78/2014/TT-BTC)
– Kết thúc năm tài chính và chuẩn bị hồ sơ tài liệu cho nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN, kế toán cần phải chủ động rà soát lại tất cả các khoản chi phí trong năm tài chính nhằm phát hiện ra các chi phí có thể bị loại khi quyết toán thuế nhằm hạn chế tối thiểu rủi ro bị phạt thuế khi cơ quan thuế thực hiện thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp. – Sau khi rà soát xong, kế toán chủ động tổng hợp các khoản chi phí không được trừ vào tờ khai thuế TNDN, điền tổng chi phí không được trừ vào chỉ tiêu B4 – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Tờ khai 03/TNDN). – Đặc biệt lưu ý, kế toán không thực hiện bất cứ bút toán điều chỉnh kế toán nào khi tổng hợp số liệu chi phí không được trừ vì bản chất đây là các chi phí kế toán thực tế phát sinh của doanh nghiệp. Đọc thêm: Hướng dẫn hạch toán chi phí bị loại sau quyết toán thuế Hiện nay, một số phần mềm kế toán như Phần mềm kế toán online MISA AMIS giúp doanh nghiệp chủ động trong việc theo dõi và tổng hợp đúng các khoản chi phí không hợp lý của doanh nghiệp trên tờ khai quyết toán thuế. Từ đó, doanh nghiệp đảm bảo kê khai đầy đủ, loại bỏ đúng các khoản chi phí không được trừ theo quy định và đảm bảo nộp đúng, đủ thuế cho Nhà nước. Thực hiện quy trình 3 bước từ xác định chi phí không hợp lý, theo dõi và lên tờ khai, kế toán doanh nghiệp đảm bảo sẽ lên đúng chỉ tiêu chi phí không được trừ trên tờ khai quyết toán thuế TNDN tại chỉ tiêu B4. 3. Công thức tính thuế TNDNTheo hướng dẫn cách tính thuế TNDN mới nhất, doanh nghiệp khi tạm tính thuế TNDN và nộp thì không cần phải làm tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý nữa mà chỉ tính ra số tiền tạm tính và nộp theo số đó, sau đó sẽ thực hiện lập tờ khai quyết toán thuế TNDN vào cuối năm. Việc tạm tính thuế TNDN phải nộp theo quý hay xác định thuế TNDN phải nộp theo năm được xác định theo Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau: Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – phần trích lập quỹ KHCN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN Trong đó: + Thu nhập tính thuế xác định theo công thức: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định với Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác +Thuế suất thuế TNDN: theo quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC, tính từ thời điểm 01/01/2014:
4. Hồ sơ quyết toán thuế TNDNHồ sơ khai quyết toán thuế TNDN doanh nghiệp cần nộp tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp bao gồm: – Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN (Thông tư 80/2021/TT-BTC) – Các phụ lục ban hành kèm Thông tư số 80/2021/TT-BTC Doanh nghiệp lưu ý lựa chọn các phụ lục phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh nghiệp như sau:
– Bộ Báo cáo tài chính đúng theo Chế độ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng là Thông tư số 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư số 133/2016/TT-BTC. Ngoài ra doanh nghiệp cần chuẩn bị một số hồ sơ, số liệu cho việc lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN như sau:
5. Quy định về thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN nămCăn cứ vào điểm b Khoản 3 Điều 43 và điểm a Khoản 2 Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 và điều 12, Luật kế toán số 88/2015/QH13 trên thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2023 cho cơ quan thuế như sau: TT NĂM TÀI CHÍNH Hạn nộp báo cáo năm cho năm tài chính kết thúc vào ngày: 31/12/2023 31/03/2024 30/06/2024 30/09/20241 Doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch 01/04/2024 (*) 2 Doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch 01/07/2024(*) 30/09/2024 31/12/2024 (*) Theo Điều 86 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính, trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự. Do các ngày cuối cùng của quý 1/2024 và quý 2/2024 là ngày Chủ nhật (ngày nghỉ) nên hạn nộp hồ sơ khai thuế được lùi sang ngày làm việc liền kề, tương ứng là các ngày Thứ 2 ngày 01/04/2024 và Thứ 2 ngày 01/07/2024 như trong bảng nêu trên. Khi nào phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN?(3) Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN: - Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. - Hoặc chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện đối với trường hợp chấm dút hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Tạm nộp thuế TNDN 2023 bao nhiêu phần trăm?Về nộp thuế TNDN quý 4/2022, đến ngày 30/1/2023, doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp 80% thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nộp tờ khai quyết toán thuế năm 2022 và nộp thuế theo quyết toán chậm nhất ngày 31/3/2023. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là như thế nào?Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là quy trình tính toán và xác định số tiền mà một cá nhân phải nộp hoặc được hoàn trả dựa trên thu nhập có được trong một năm tài chính. Việc quyết toán này có thể được thực hiện bởi cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp nơi cá nhân đó làm việc. Quyết toán thuế có nghĩa là gì?Quyết toán thuế là việc kiểm tra lại toàn bộ khối lượng, tính hợp lệ của những số liệu có trong các khoản thuể của một tổ chức hoặc một doanh nghiệp nào đó. Có thể hiểu, quyết toán thuế giúp xác định các khoản thuế mà đơn vị phải đóng, vì đây là khoản thuế mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải thực hiện theo nhiệm vụ. |