Hướng dẫn sử dụng geo slope 2012

Chơng 3 sử dụng SLOPE/W

Bài toán ví dụ 3-2
Định dạng bài toán 3-2
Đặt vùng làm việc 3-3
Đặt tỷ lệ 3-3
Đặt kích thớc lới các điểm 3-4
Lu giữ bài toán 3-5
vẽ bài toán 3-6
Xác định phơng pháp tính toán 3-8
Xác định các phơng án tính toán 3-9
Xác định tính chất của đất 3-9
Vẽ các đờng 3-11
Vẽ đờng đo áp 3-13
Vẽ bán kính mặt trợt 3-15
Vẽ lới các mặt trợt 3-16
Xem những mục cần thiết 3-18
Vẽ trục 3-19
Hiển thị tính chất của đất 3-21
Điền tên và nhn đất 3-24
nhn định dạng bài toán 3-27
Kiểm tra bài toán 3-30
Ghi bài toán 3-31
Giải bài toán 3-31
Bắt đầu giải 3-32
Thoát khỏi SOLVE 3-33
Xem kết quả 3-33
Vẽ các mặt trợt không phải mặt trợt nhỏ nhất 3-34
xem Phơng pháp tính toán 3-35
Xem các lực tác động vào một dải 3-36
Vẽ đờng đẳng hệ số an toàn 3-38

điền trị số đờng đẳng hệ số an toàn 3-39
Vẽ đồ thị thể hiện kết quả 3-40
In hình vẽ 3-43
Sử dụng các chức năng nâng cao của SLOPE/W 3-44
Đa vào phơng pháp tính toán chi tiết 3-44
Tính toán tần suất 3-45
Nhập một ảnh 3-54
SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-2
Bài toán ví dụ
Chơng này giới thiệu SLOPE/W theo cách trình bầy thứ tự từng bớc tính
toán một bài toán ổn định mái đốc đơn giản. Bằng cách thực hiện từng bớc
ta có thể định dạng đợc bài toán, tính hệ số an toàn và xem kết quả. Sau khi
thực hành bài toán này, ta có thể hiểu nhanh chóng toàn cục mọi chức năng và
cách sử dụng SLOPE/W.
Hình 3.1 trình bầy sơ đồ của một bài toán ổn định mái. Mục đích là tính đợc
hệ số an toàn nhỏ nhất và xác định đợc vị trí của mặt trợt tới hạn.
Mái dốc này cắt vào 2 loại vật liệu với mái 2 : 1 (ngang : đứng). Lớp trên dầy
5m. Tổng chiều cao của mái là 10m. Đá gốc nằm sâu 4m kể từ chân dốc. áp
lực kẽ rỗng hiển thị bằng đờng đo áp ở hình 3.1. Các thông số về độ bền của
đất cũng đợc trình bầy ở hình 3.1.
Hình 3.1 Ví dụ về bài toán tính ổn định

Định dạng bài toán
SLOPE/W define đợc sử dụng để định dạng bài toán
ắ Cách khởi động chơng trình define:
Chọn define ở menu start của SLOPE/W
hoặc
Nháy kép vào nút define ở cửa sổ SLOPE/W
Khi cửa sổ define xuất hiện, nhấn vào nút Maximize ở góc phải phía trên
của cửa sổ define để cửa sổ define mở rộng ra toàn bộ màn hình để có đủ

không gian định dạng bài toán.
Ghi chú: Giả sử bạn đã quen với kiến thức cơ bản về môi trờng của Windows
bạn có thể làm nh trên. Nếu bạn cha quen thì trớc hết bạn hãy học
SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-3

rồi mới học sử dụng SLOPE/W. Sách hớng dẫn sử dụng SLOPE/W không
hớng dẫn sử dụng Windows cho nên bạn cần tìm ở các tài liệu khác.
Đặt vùng làm việc
Vùng làm việc là khoảng không gian để định dạng bài toán. Vùng làm việc có
thể nhỏ hơn, bằng hay lớn hơn trang in. Nếu vùng làm việc lớn hơn trang in
thì bài toán sẽ đợc in thành nhiều trang khi hệ số thu phóng bằng 1 hoặc lớn
hơn 1. Vùng làm việc cần bố trí sao cho bạn làm việc ở một tỷ lệ thích hợp.
Đối với ví dụ này, vùng làm việc thích hợp là rộng 260mm và cao 200mm.
ắ Cách đặt kích thớc vùng làm việc:
1. Chọn Page ở Menu Set. Hộp hội thoại Page sẽ xuất hiện nh sau:
Hộp Print Page xuất hiện và hiển thị loại máy in đã chọn và kích thớc cho
một trang in. Các thông tin này giúp bạn định dạng vùng làm việc để in ra
chuẩn nhất.
2. Chọn
mm ở hộp Units.
3. Gõ 260 vào
Width của hộp Working area. ấn nút Tab để chuyển sang hộp
Height.
4. Gõ 200 vào
Height.
5. Nhấn OK.
Đặt tỷ lệ
Kích thớc hình vẽ đợc thể hiện bằng mét. Tỷ lệ phù hợp là 1:200. Tỷ lệ này
làm bản vẽ vừa trang in.
ở hình vẽ 3.1 mái dốc cao 14m và dài khoảng 40m. Góc trái bên dới sẽ đợc

vẽ ở (0,0). Phần mở rộng thêm cần lớn hơn kích thớc của hình vẽ để tạo
thành lề xung quanh hình vẽ. Ban đầu ta chọn từ - 4 đến 40m cả 2 hớng. Khi
phần mở rộng đã lựa chọn thì DEFINE sẽ tính ra tỷ lệ gần đúng. Sau đó có thể
chỉnh lại tỷ lệ này thành một tỷ lệ chẵn. Và phần mở rộng x và y sẽ tự động
hiệu chỉnh lại theo tỷ lệ mà bạn đã chọn.

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-4

ắ Cách đặt tỷ lệ:
1. Chọn Set Scale ở menu của DEFINE. Hộp hội thoại Scale sẽ xuất hiện:

2. Chọn me
ters ở hộp Engineering Units.
3. Gõ các trị số sau vào hộp
Problem Extents
Minimum x : - 4 Minimum y : - 4
Maximum x : 40 Maximum y : 40
ở Horz.1: Scale sẽ chuyển thành 169.23 và Vert.1: Scale thành 220.
Chúng ta không muốn dùng tỷ lệ lẻ này. Tỷ lệ chẵn 1: 80 ở cả hai
hớng có thể chấp nhận đợc đối với bài toán này.
4. Gõ 200 vào hộp Horz.1: và 200 vào hộp Vert.1:
Maximum x sẽ chuyển sang 48 và Maximum y sẽ chuyển sang 36. Điều đó
có nghĩa là ở tỷ lệ 1:200, kích thớc cho phép hớng x từ - 4 đến 48m và
theo hớng y từ - 4 đến 36m đối với vùng làm việc 260mm x 200mm.
5. Chọn OK.
Vì bài toán đợc định dạng bằng mét và kN, nên dung trọng của nớc bắt
buộc phải là 9,807 kN/m
3
và là trị số mặc định khi kích thớc tính bằng

mét.
Đặt kích thớc lới các điểm
Có một hệ thống lới các điểm dùng để giúp bạn vẽ bài toán. Các điểm này
cũng đợc "bắt" để khi vẽ bạn có thể vẽ chính xác tọa độ của các điểm và
đờng thẳng của hình vẽ. Khoảng cách giữa các điểm của lới hợp lý đối với
ví dụ này là 1 mét.
ắ Cách đặt kích thớc lới:

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-5

1. Chọn Grid ở menu Set. Hộp hội thoại Grid xuất hiện nh sau:
2. Gõ 1 vào ô X trong hộp Grid Spacing:
3. Gõ 1 vào ô Y
Khoảng cách thực tế giữa các điểm lới ở trên màn hình vào khoảng
5mm. Trị số này đợc hiển thị ở hộp Actual Grid Spacing.
4. Đánh dấu vào Display Grid
5. Đánh dấu vào Snap to Grid
6. Chọn OK.
Lới các điểm sẽ hiển thị ở cửa sổ DEFINE. Khi di chuyển con trỏ trong cửa
sổ này, toạ độ của điểm gần nhất (đơn vị thực tế) sẽ biểu thị ở thanh trạng
thái.
Lu giữ bài toán
Dữ liệu định dạng bài toán phải đợc ghi lại thành một file để cho các chơng
trình SOLVE và CONTOUR có thể lấy đợc dữ liệu để giải bài toán và biểu
thị kết quả.
Dữ liệu có thể đợc ghi vào bất cứ lúc nào trong khi định dạng bài toán. Nên
ghi thờng xuyên trong khi định dạng.
ắ Cách ghi dữ liệu thành một file:
1. Chọn Save ở menu có tên File. Hộp hội thoại xuất hiện nh sau:

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-6

2. Gõ tên file vào hộp File name. Ví dụ là LEARN
3. Chọn Save. Dữ liệu sẽ đợc ghi thành file tên là LEARN. SLP. Khi đã
ghi xong, tên file sẽ hiển thị ở cửa sổ DEFINE.
Tên file có thể có cả tên ổ đĩa và tên đờng dẫn. Nếu bạn không gõ tên
đờng dẫn thì file sẽ đợc ghi vào th mục hiển thị ở cửa sổ Save in.
Tên file có phần mở rộng là SLP và SLOPE/W sẽ tự động ghi vào nếu
bạn không gõ tên phần mở rộng.
Từ lần sau nếu bạn chọn Save thì file sẽ tự động ghi vào theo tên cũ vì tên cũ
đã đợc đa vào từ trớc.
Khi thay đổi một file mà vẫn muốn giữ nội dung cũ thì tốt nhất là ghi ra một
tên file khác.
ắ Cách ghi dữ liệu thành một file có tên khác:
1. Chọn Save as. Hộp hội thoại hiện ra nh trong cách ghi dữ liệu đã giới
thiệu ở trên
2. Gõ vào tên mới của file
Nếu tên mới của file đã có từ trớc trong th mục thì máy sẽ hỏi xem
bạn có muốn thay thế file đã có hay không. Nếu bạn chọn No bạn sẽ
phải gõ lại tên file. Nếu bạn chọn yes thì file đã có sẽ bị mất do bị ghi
đè lên.
vẽ bài toán
Để định dạng bài toán, thuận tiện hơn cả là vẽ một hình vẽ có kích thớc của
bài toán. Hình này sẽ đợc dùng để vẽ các chi tiết khác của bài toán.
ắ Cách vẽ bài toán:
1. ở thanh công cụ của Zoom, bấm nút Zoom Page bằng chuột bên trái.
Toàn bộ vùng làm việc sẽ hiển thị ở cửa sổ DEFINE.

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-7

2. Chọn Lines ở thanh lệnh Sketch. Con trỏ sẽ chuyển từ dạng mũi tên
sang dạng chữ thập và thanh Status (trạng thái) sẽ hiển thị cho biết chế
độ hiện tại đang ở Sketch Lines".
3. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,14) nh hiển thị ở thanh Trạng thái ở
phía đáy cửa sổ và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm (0,14) của
lới. Khi bạn di chuyển chuột, đờng thẳng sẽ đợc vẽ từ điểm (0,14)
đến vị trí mới của con trỏ.
Vị trí con trỏ (đơn vị hiện tại) luôn hiện ra ở thanh Trạng thái và luôn
thay đổi khi bạn thay đổi vị trí con trỏ.
4 Chuyển con trỏ đến vị trí gần điểm (10,14) và bấm trái chuột.
Đờng thẳng sẽ đợc vẽ từ điểm (0,14) đến điểm (10,14).
5. Di chuyển con trỏ đến gần điểm (30,4) và bấm trái chuột. Đờng thẳng
sẽ đợc vẽ từ điểm (10,14) đến điểm (30,4).
6. Chuyển con trỏ đến gần điểm (40,4) và bấm trái chuột. Đờng thẳng sẽ
đợc vẽ từ điểm (30,4) đến điểm (40,4).
7. Chuyển con trỏ đến gần điểm (40,0) và bấm trái chuột. Đờng thẳng sẽ
đợc vẽ từ điểm (40,4) đến điểm (40,0).
8. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,0) và bấm trái chuột. Đờng thẳng sẽ
đợc vẽ từ điểm (40,0) đến điểm (0,0).
9. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,14) và bấm trái chuột. Đờng thẳng sẽ
đợc vẽ từ điểm (0,0) đến điểm (0,14).
10. Bấm bên phải chuột để kết thúc vẽ đờng thẳng. Con trỏ sẽ chuyển từ
chữ thập thành mũi tên. Bạn đã chuyển sang mode "Work".
11. Chọn Lines ở me nu tên là "Sketch".
12. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,9) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt"
vào điểm (0,9).
13. Chuyển con trỏ đến gần điểm (20,9) và bấm trái chuột. Đờng thẳng sẽ

đợc vẽ từ điểm (0,9) đến điểm (20,9) là ranh giới giữa lớp đất trên và
lớp đất dới.
14. Bấm phím phải chuột để kết thúc vẽ đờng thẳng. Con trỏ sẽ chuyển từ
dạng chữ thập thành mũi tên. Bạn đã trở lại mode "Work".
15. ở thanh công cụ Zoom, bấm vào nút "Zoom Objects" bên trái chuột.
Hình vẽ sẽ đợc mở rộng và các đ
ờng thẳng bạn vừa vẽ hiện trên cửa
sổ DEFINE.
Sau khi bạn đã thực hiện xong các bớc trên, màn hình sẽ nh sau:

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-8

Xác định phơng pháp tính toán
ắ Cách xác định phơng pháp tính:
1. Chọn Analysis Method từ menu lệnh KeyIn. Hộp hội thoại sau hiện ra:
2. Chọn Bishop (With Ordinary và Janbu) (đây là mặc định)
3. Chọn OK

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-9

Xác định các phơng án tính toán
ắ Cách xác định phơng án tính toán:
1. Chọn Analysis Control ở menu lệnh KeyIn. Hộp hội thoại sau hiện ra:

2. Chọn các phơng án tính mà trị số mặc định ở hộp KeyIn Analysis Control
nh sau:
Không tính toán tần suất (Không đánh dấu vào mục Apply Probabilistic

Analysis)
Những thông tin hội tụ mặc định sẽ đợc sử dụng
Hớng chuyển dịch của mặt trợt từ trái sang phải (Trong phần
Direction of Movement, đánh dấu vào mục Left to Right)
Bán kính trợt ( Grid and Radius) sẽ đợc chọn ở Slip Surface để xác
định mặt trợt bằng cách vẽ một lới các tâm trợt và bán kính.
Chọn Piezometric Lines/ Ru ở Pore-
Water Pressure
Không có vùng nứt do kéo (chọn (none) ở mục Specify của hộp Tension
Crack)
3. Chọn OK
Xác định tính chất của đất
Tính chất của đất của bài toán liệt kê trong Bảng 3.1. Tính chất của đất phải
đợc xác định cho 3 loại đất.
ắ Cách xác định tính chất của đất:
1. Chọn Soil Properties ở menu "KeyIn". Hộp "KeyIn Soil Properties" sẽ
xuất hiện nh sau:

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-10

2. Gõ 1 vào hộp soạn thảo Soil để thể hiện rằng đang xác định lớp đất thứ
nhất.
3. ấn Tab hai lần để chuyển sang hộp Description. (Cột Strength Model
không cần chọn, vì trị số mặc định là mô hình Mohr - Côlông)
4. Gõ Upper Soil Layer (lớp đất trên) vào hộp Description
5. Gõ 15 vào hộp Unit Weight
6. Gõ 5 vào hộp Cohesion
7. Gõ 20 vào hộp Phi
8. Chọn Copy. Các trị số trong hộp soạn thảo sẽ đợc chuyển vào hộp

danh sách ở trên.
9. Lặp lại các bớc từ 2 đến 8 đối với loại đất 2, dùng Lower Soil Layer
(lớp dới) ở Description, gõ 18 đối với Unit Weight, gõ 10 đối với
Cohesion và gõ 25 đối với Phi.
10. Gõ 3 vào hộp soạn thảo Soil.
11. Bấm chuột vào mũi tên chỉ xuống ở Strength Model của hộp soạn thảo
và chọn Bedrock (đá gốc). Phần Description đặt là Bedrock và Unit
Weight chuyển thành - 1.
12. Chọn Copy để copy tính chất của đá gốc vào hộp danh sách. Hộp danh
sách bây giờ trông nh là hộp hội thoại biểu thị ở trên.
13. Chọn OK.

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-11

Vẽ các đờng
Hình dạng và địa tầng xác định bằng các đờng thẳng nối giữa các điểm. Mỗi
lớp đất bắt buộc phải xác định bằng một đờng. Tất cả các đờng phải bắt đầu
từ điểm xa nhất bên trái đến điểm xa nhất bên phải. Các bớc thông thờng là
xác định lớp trên cùng (Soil 1- đất 1) và sau đó vẽ các đờng còn lại theo tuần
tự.
ắ Cách vẽ các đờng:
1. Chọn Lines ở menu lệnh Draw. Hộp hội thoại sau sẽ xuất hiện:
2. Chọn 1 ở hộp Line # để vẽ đờng 1 ( đây là trị số mặc định).
3. Chọn phím Draw. Con trỏ sẽ chuyển từ dạng mũi tên sang dạng chữ
thập và thanh trạng thái sẽ hiển thị rằng chế độ hiện tại là Draw Lines
(Vẽ đờng).
4. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,14) và bấm trái chuột (toạ độ 0,14 sẽ
hiện ra ở thanh trạng thái (status) trớc khi bạn bấm). Con trỏ sẽ "bắt"

vào điểm (0,14) của lới và tạo nên một điểm điểm 1. Khi bạn di
chuyển con trỏ, một đoạn thẳng sẽ đợc vẽ từ điểm (0,14) đến vị trí mới
của con trỏ.
5. Chuyển con trỏ đến đỉnh của dốc (điểm 10,14) và bấm trái chuột. Con
trỏ sẽ "bắt" vào điểm (10,14) và một điểm mới sẽ đợc tạo ra (điểm 2)
và một đờng mầu đỏ sẽ đợc vẽ từ điểm 1 đến điểm 2.
6. Chuyển con trỏ dọc theo mái dốc đến điểm giữa hai loại đất (20,9) và
bấm chuột trái. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm (20,9) của lới và một điểm
mới sẽ đợc tạo nên (điểm 3) và một đoạn thẳng mầu đỏ đợc vẽ từ
điểm 2 đến điểm 3.
7. Chuyển con trỏ đến gần chân mái dốc (30,4) và bấm trái chuột.
8. Chuyển con trỏ đến lề phải của hình vẽ, gần điểm (40,4) và bấm trái
chuột. Sau đó bấm phải chuột (hoặc nhấn phím ESC) để kết thúc vẽ
đờng 1.
Hộp Draw Lines sẽ lại xuất hiện.

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-12

9. Bấm vào mũi tên chỉ xuống ở dòng Line #. Danh sách các đờng (mỗi
đờng cho mỗi lớp đất đã định dạng) sẽ xuất hiện nh sau:
10. Chọn vào số 2 ở hộp danh sách. Sau đó chọn phím Draw để vẽ đờng 2.
Con trỏ sẽ chuyển từ dạng mũi tên sang dạng chữ thập và thanh trạng
thái (Status) sẽ chỉ ra rằng "Draw Lines" là chế độ hiện tại.
11. Chuyển con trỏ về phía trái gần điểm giữa lớp trên và lớp dới (0,9) và
bấm trái chuột.
12. Bấm trái chuột gần điểm 3 (20,9). (Con trỏ "bắt" vào điểm 3 thay vì tạo
thành điểm mới ở (20,9) vì điểm 3 đã có rồi). Sau đó bấm phải chuột để
kết thúc vẽ đờng 2.
Vì điểm cuối đờng 2 (điểm 3) nằm ở giữa đờng đã vẽ trớc (đờng 1)

nên SLOPE/W sẽ tạo nên đoạn còn lại của đờng 2 dọc theo đờng 1 từ
điểm 3 đến điểm 5. Đờng 2 đã vẽ xuất hiện là đờng mầu đỏ và hộp
"Draw Lines" lại xuất hiện.
13. Bấm vào mũi tên chỉ xuống ở bên phải mục Line # và chọn số 3.
14. Chọn OK để bắt đầu vẽ đờng 3. Lớp đất 1 sẽ đợc tô mầu vàng. Con
trỏ sẽ chuyển từ dạng mũi tên sang chữ thập và thanh trạng thái (Status)
chỉ ra rằng "Draw Lines" là chế độ hiện tại.
15. Chuyển con trỏ xuống góc trái phía dới gần điểm giữa lớp đất dới và
đá gốc (0,0) và bấm trái chuột.
16. Chuyển con trỏ sang góc phải phía dới gần điểm giữa lớp đất dới và
đá gốc (40,0) và bấm trái chuột. Sau đó bấm phải chuột để kết thúc vẽ
đờng 3.
17. Chọn Done ở hộp "Draw Lines" để kết thúc vẽ các đờng. Lớp đất 2 sẽ
đợc tô mầu xanh nhạt.

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-13

Sau khi hoàn thành các bớc trên, màn hình sẽ nh sau:
Vẽ đờng đo áp
áp lực kẽ rỗng ở cả lớp đất 1 và 2 đợc xác định bằng một đờng đo áp.
ắ Cách vẽ đờng đo áp:
1. Nếu bạn đã tắt lới các điểm thì bạn chọn Snap Grid ở thanh công cụ Grid.
2. Chọn Pore Water Pressure ở menu "Draw" hộp sau đây sẽ xuất hiện:

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-14

3. Chọn 1 ở hộp danh sách Piez. Line # để vẽ 1 đờng đo áp (đây là giá trị

mặc định).
4. Chọn Soil 1 (đất lớp trên) và Soil 2 (đất lớp dới) ở hộp Apply To Soil
để vẽ đờng đo áp cho lớp đất 1 và 2.
5. Chọn Draw. Con trỏ sẽ chuyển từ mũi tên sang chữ thập và ở thanh
trạng thái (Status) sẽ chỉ thị rằng "Draw P.W.P" là chế độ hiện tại.
6. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,11) (bên trái hình vẽ) và bấm trái
chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm (0,11) của lới và một điểm mới đợc
tạo nên (điểm 9). Khi bạn di chuyển con trỏ thì một đờng chấm chấm
sẽ vẽ từ điểm 9 đến vị trí mới của con trỏ.
7. Chuyển con trỏ đến gần điểm (15,8) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt"
vào điểm (15,8) của lới và một điểm mới (điểm 10) sẽ đợc tạo nên và
một đờng chấm mầu đỏ sẽ đợc vẽ từ điểm 9 đến điểm 10.
8. Chuyển con trỏ đến gần (30,3) và bấm trái chuột.
9. Chuyển con trỏ đến gần (40,3) và bấm trái chuột. Sau đó bấm phải
chuột để kết thúc vẽ đờng đo áp cho đất 1 và 2.
Hộp Draw Piez. Lines sẽ lại xuất hiện.
10. Chọn Done ở hộp Draw Piez. Lines để kết thúc vẽ đờng đo áp.
Vì mặt trợt không đi vào đá gốc nên không cần thiết phải xác định
đờng đo áp đối với đá gốc.
Sau khi hoàn thành các bớc trên, màn hình trông nh hình vẽ sau :

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-15

Vẽ bán kính mặt trợt
Để khống chế vị trí của các mặt trợt cần phải xác định các đờng hay các
điểm dùng để tính các bán kính trợt.
ắ Để vẽ các bán kính:
1. Nếu bạn tắt các lới điểm thì bấm vào Snap To Grid ở thanh công cụ Grid.

2. Chọn Slip Surface ở menu "Draw". Menu "Slip Surface" sẽ xuất hiện.
Chọn Radius ở menu "Slip Surface". Con trỏ sẽ chuyển từ mũi tên sang
chữ thập và thanh Status sẽ chỉ thị rằng "Draw Slip Surface Radius" là
mode hiện tại.
3. Chuyển con trỏ đến gần điểm lới (15,4) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt"
vào điểm lới ở (15,4) và một điểm đợc tạo nên (điểm 13). Khi bạn
chuyển con trỏ, một đờng sẽ đợc vẽ từ điểm 13 đến vị trí mới của con trỏ.
4. Chuyển con trỏ đến gần (15,2) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ bắt vào điểm
(15,2) của lới và một điểm mới sẽ đợc tạo nên (điểm 14) và một đờng
đỏ sẽ đợc vẽ từ điểm 13 đến điểm 14.
5. Chuyển con trỏ đến gần (29,2) và bấm trái chuột
6. Chuyển con trỏ đến gần (29,4) và bấm trái chuột
Vùng mà bán kính trợt sẽ đợc vẽ nên sẽ đợc định ra.
Hộp Draw Slip Surface Radius sẽ xuất hiện:
7. Chấp nhận trị số mặc định là 2 đối với # of Radius
Increment (số gia
bán kính).
8. Chọn OK để tạo nên các đờng bán kính.
Ba đờng thẳng hiển thị ở cửa sổ DEFINE và SOLVE của SLOPE/W sẽ
xác định các cung trợt tiếp tuyến với các đờng này.

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-16

Sau khi các bớc trên đợc hoàn thành, màn hình trông nh sau:

Vẽ lới các mặt trợt
Phải xác định đợc một lới các tâm trợt để liệt kê và khống chế vị trí các
mặt trợt.
ắ Vẽ lới các tâm trợt:

1. Nếu bạn tắt các lới nền thì hãy bấm nút "Snap to Grid" ở thanh công cụ Grid.
2. Chọn Slip Surface ở menu "Draw". Menu " Slip Surface" sẽ xuất hiện
Chọn Grid ở menu " Slip Surface". Con trỏ sẽ chuyển từ mũi tên sang
dạng chữ thập và thanh Status sẽ chỉ thị rằng "Draw Slip Surface Grid"
đang là chế độ hiện tại.
3. Chuyển con trỏ gần (23, 25) và bấm trái chuột. (Bạn có thể cuộn cửa sổ để
chuyển đến vị trí này). Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm lới ở (23,25) và một điểm
mới đợc tạo nên (điểm 17). Khi bạn di chuyển con trỏ thì một đờng thẳng sẽ
đợc vẽ từ điểm 17 đến vị trí mới của con trỏ.
4. Chuyển con trỏ đến gần (22,19) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm
lới ở (22,19) và một điểm mới đợc tạo nên (điểm 18). Khi bạn di
chuyển con trỏ, một hình bình hành sẽ đợc vẽ qua điểm 17, điểm 18 và
vị trí mới của con trỏ.
5. Chuyển con trỏ gần (26,19) và bấm trái chuột. Một hình bình hành đợc vẽ từ
điểm 17 qua 18 và 19. Vùng mà các tâm trợt nằm trong đó sẽ hiện lên. Cửa
sổ "Draw Slip Surface Grid" sẽ xuất hiện:

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-17

Trị số ở trong # of
Increment (gia tăng bán kính) biểu thị số điểm chia
theo phơng ngang và theo phơng đứng của vùng tâm trợt.
6. Gõ 2 vào hộp X
7. Gõ 3 vào hộp Y
8. Chọn OK hoặc Apply để xác định lới tâm trợt.
Lới 12 điểm tâm trợt hiển thị ở cửa sổ DEFiNE.
Chơng trình SLOVE của SLOPE/W sẽ xác định các cung trợt dựa vào
các tâm trợt này.
Sau khi bạn đã thực hiện xong các bớc trên đây, màn hình của bạn trông

giống nh hình sau :

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-18

Xem những mục cần thiết
Có thể không cần hiện các điểm và số hiệu các điểm ở trong cửa sổ DEFINE
nữa khi công việc đã hoàn thành.
ắ Cách tắt các điểm và số hiệu điểm:
1. Chọn Preferences ở menu "View". Hộp hội thoại sau xuất hiện:

2. Tắt ở hộp "Points" sẽ không hiện một điểm nào trong bản vẽ.
3. Tắt ở hộp "Points và Line Number" để không hiện lên số đờng hoặc số
điểm ở bản vẽ.
4. Chọn OK.

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-19

Hình vẽ bài toán không có điểm, số hiện điểm và đờng đợc vẽ nh sau

Ghi chú : Bạn cũng có thể chọn "View Preferences" bằng cách nhấn chuột
vào các biểu tợng ở thanh công cụ "View Preferences". Bạn có thể xem chức
năng của các biểu tợng này bằng cách đặt con trỏ vào biểu tợng đó. Một
dòng hớng dẫn sẽ xuất hiện trong vài giây và một dòng mô tả sẽ hiển thị ở
thanh Status ở dới cửa sổ.
Vẽ trục

Vẽ trục vào hình vẽ sẽ giúp ích cho việc xem và biên dịch bản vẽ sau khi đợc
in ra.
ắ Vẽ trục:
1. Nếu bạn tắt bắt điểm ở lới nền, hãy bấm vào "Snap to Grid" ở thanh công
cụ "Grid" để có thể xác định đợc vùng bố trí trục cân đối về không gian.
2. Chọn axes ở menu "Sketch". Hộp sau đây sẽ xuất hiện:

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-20

3. Bấm vào Left Axis, Bottom Axis và Axis Numbers ở hộp "Display". Tắt
Top Axis và Right Axis.
Làm nh vậy thì trục X sẽ đợc vẽ ở cạnh đáy và trục Y sẽ đợc vẽ ở
phía trái.
4. Chọn OK. Con trỏ sẽ chuyển từ mũi tên sang chữ thập và thanh Status
sẽ chỉ rằng "Sketch Axes" đang là mode hiện tại.
5. Chuyển con trỏ đến gần vị trí (0,0). Giữ chuột phím trái và di chuyển
con trỏ, một hình chữ nhật sẽ xuất hiện.
6. "Kéo" con trỏ đến gần (40,25) và thả trái chuột ra.
Trục x và trục y đợc vẽ lên trong miền đã chọn.
Sau khi các bớc trên hoàn thành, màn hình trông nh sau:

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-21

Nếu muốn thay đổi trị số ghi trên trục, vào menu "Set" và chọn Axes. Xem
thêm phần tài liệu của DEFINE để biết thêm về lệnh Set Axes.
Hiển thị tính chất của đất

Bây giờ việc định dạng bài toán đã xong, bạn có thể kiểm tra tính chất của đất
để tin chắc rằng đã đa vào chính xác. Lệnh View Soil Properties cho phép
bạn chọn bằng hình ảnh một vùng hay một đờng để xem tính chất của đất.
Bạn cũng có thể hiển thị danh sách các tính chất của các loại đất và có thể in
hoặc sao chép vào Clipboard của Windows để chuyển sang các phần mềm
khác.
ắ Xem tính chất của đất.
1. Vào menu "View", chọn Soil Properties. Con trỏ sẽ chuyển từ mũi tên
sang dạng chữ thập và thanh Status chỉ rằng "View Soil Properties" là
mode hiện tại. Hộp thoại sau sẽ xuất hiện:

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-22

2. Chuyển con trỏ gần điểm (5,11) (hoặc chỗ nào tuỳ ý bên trong Soil 1 (đất
1) hoặc ở đờng Soil Line 1 (đờng đất 1) và bấm chuột trái. Đất này đã
đợc chọn bằng các đờng gạch chéo và các đờng và các điểm sẽ sáng
lên. Tính chất đất của đất 1 hiển thị trong một hộp đối thoại nh sau:
Hộp hội thoại thống kê tên hiệu đất, mô tả đất, mô hình biến dạng và
các tính chất đối với mô hình đất này, đờng đo áp hoặc trị số r
u
của đất
đã cho và áp lực không khí trong kẽ rỗng.
3. Để xem toàn bộ tính chất của đất cần mở rộng cửa sổ bằng cách kéo
cạnh dới cho đến khi toàn bộ thông tin đợc hiển thị.
4. Để xem tính chất của đất 2, bấm trái chuột gần (5,5) hoặc bất kỳ chỗ
nào bên trong Soil 2 (đất 2) hoặc đờng 2 và bấm trái chuột. Đất đợc

chọn bằng các đờng gạch chéo và các đờng, các điểm sẽ sáng lên.
Tính chất đất 2 đợc hiển thị trong hộp hội thoại.
5. Để xem danh sách toàn bộ tính chất trong hộp hội thoại, chọn
All Soil.
Loại đất đã chọn sẽ đợc thay thế bằng một hộp hội thoại trong đó hiển
thị toàn bộ tính chất của các loại đất nh sau :

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-23

6. Nếu muốn Copy tất cả các tính chất của đất vào Clipboard của
Windows, nhấn nút "Copy". Toàn bộ sẽ đợc sao vào Clipboard và bạn
có thể "dán" vào các phần mềm khác của Windows.
7. Muốn in toàn bộ tính chất, chọn Print. Hộp hội thoại sau xẽ xuất hiện:

8. Chọn máy in ở hộp "Name" của Printer và nhấn OK để in ra máy in
này.

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-24

9. Chọn Done hoặc nhấn phải chuột để kết thúc việc xem tính chất đất.
Điền tên và nhn đất
Bạn không những xem tính chất đất mà bạn còn phải ghi tính chất đất bằng
chữ lên hình vẽ để khi in ra bạn có thể xem khi cần thiết. Trong thí dụ này
chúng ta chỉ đơn giản điền tên đất bằng chữ lên để xác định mỗi loại đất khác
nhau.
ắ Đề tên nhn đất:

1. Vào menu "Sketch", chọn Text. Hộp sau đây sẽ xuất hiện:

2. Chọn Soil ở phía trên của hộp thoại. Bảng tính chất đất hiển thị trong
hộp thoại:

SLOPE W Sử dụng SLOPE/W 3-25

3. ở cửa sổ SLOPE/W, di chuyển con trỏ vào bên trong lớp đất trên. (Chú
ý rằng con trỏ sẽ chuyển thành mũi tên đen khi nằm bên trong một lớp
đất.) Bấm trái chuột gần điểm (2,11) để chọn đất 1 (Soil 1). Lớp đất này
sẽ đợc đánh dấu bằng gạch chéo và các đờng, điểm sáng lên. Tính
chất đất 1 (Soil 1) hiển thị ở hộp:

Theo mặc định, toàn bộ tính chất đất đã đợc đánh dấu trong danh sách
của "
Soil Properties".
4. Vì chỉ muốn ghi mô tả loại đất nên ta xoá tất cả các đánh dấu ở trong
danh sách Soil Properties trừ Description. Bạn có thể phải cuộn màn
hình để làm việc này.
5. Chọn Description ở hộp Soil Properties và mô tả sẽ xuất hiện ở hộp
Title. Nhấn kép trái chuột vào hộp Title và nhấn phím Delete để xoá
dòng chữ mô tả.
Kết thúc hai bớc trên, bảng Soil Properties (tính chất đất) sẽ nh sau
(chú ý rằng chỉ có thông số Description đợc đánh dấu và không có gì ở
hộp Title):

6. Bấm chuột vào nút
Font để chọn kiểu chữ để ghi nhãn cho đất. Hộp hội
thoại sau đây hiện ra: