Hướng dẫn sử dụng mạo từ bất định a an

Đây gần như là bước mở đầu cho công cuộc học tiếng Anh các bạn nhé. Rất quan trọng đấy!!!

Hướng dẫn sử dụng mạo từ bất định a an

Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định "a, an" người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được

"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Ví dụ: - The truth (sự thật) - The time (thời gian) - The bicycle (một chiếc xe đạp) - The bicycles (những chiếc xe đạp)

1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ: - The sun (mặt trời); the sea (biển cả) - The world (thế giới); the earth (quả đất) 2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Ví dụ: - I saw a beggar.The beggar looked curiously at me. (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)

3. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: - The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục) - The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp) - The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta) 4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Ví dụ: - My father is working in the garden - (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi] - Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn] 5. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Ví dụ: - The first day (ngày đầu tiên) - The best time (thời gian thuận tiện nhất) - The only way (cách duy nhất) - The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này) 6. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

Ví dụ: - The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng) - The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn) 7. The có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: - The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn) 8. The + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It

Ví dụ: - The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái) 9. The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người

Ví dụ: -The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) 10. The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: - The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan) - The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps) 11. The cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ

Ví dụ: - The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô) - The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ). Nhưng người ta lại nói: - South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương) 12. The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...

Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)

Không dùng mạo từ xác định

1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Ví dụ: Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)

2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Các loại mạo từ A - An - The thường xuất hiện trong câu với mục đích nhấn mạnh vào chủ thể chính. Do đó, đây cũng là một khía cạnh ngữ pháp quan trọng mà bất kì ai cũng cần lưu ý trong quá trình học Tiếng Anh nói chung, và quá trình ôn luyện cho kỳ thi IELTS nói riêng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ toàn bộ định nghĩa, cách sử dụng và bài tập giúp bạn làm quen với các loại mạo từ này.

1. A - An - The - Mạo từ là gì?

Trong bất kỳ câu nói hoặc đoạn văn nào, mạo từ A - An - The thường đứng trước danh từ và cho chúng ta biết rằng danh từ ấy đề cập đến đối tượng đã xác định hay không xác định. Khi xét về bản chất, mạo từ cũng tương tự như liên từ hoặc giới từ, chúng chỉ mang ý nghĩa về mặt ngữ pháp, không có ý nghĩa khi đứng một mình.

“The” (Definite article) được sử dụng cho những danh từ chỉ đối tượng, sự vật mà các nhân vật trong đoạn hội thoại đều xác định rõ đối tượng đó là gì.

“A, An” (Indefinite article) là mạo từ bất định được dùng cho những đối tượng chung chung, hoặc chưa xác định được. Hai mạo từ này thường được dùng với những danh từ thỏa mãn tiêu chí như:

  • Đếm được
  • Số ít
  • Chỉ sự vật
  • Chưa xác định rõ, sự vật chung chung

Các loại mạo từ trong Tiếng Anh

Cách sử dụng của các loại mạo từ này sẽ có sự khác nhau cụ thể như sau:

A / AnTheĐối tượng này được nhắc đến lần đầu tiên trong bài.

Nhắc đến một đối tượng chung chung, chưa xác định được.

A/An chỉ sử dụng cho danh từ đếm được.

Đối tượng này đã được đề cập đến trước đó trong bài.

Nhắc đến một đối tượng cụ thể, đã xác định được.

The có thể sử dụng đối với danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Ví dụ: There’s a rat in the kitchen.

Người nghe câu này chưa vào phòng bếp và chưa nhìn thấy con chuột trong bếp.

Ví dụ: Could you pass me the salt? Cả người nói và người nghe đều nhìn thấy lọ muối.

- Nếu câu trả lời là KHÔNG, tùy vào loại danh từ mà người học sẽ sử dụng mạo từ sao cho phù hợp. - Nếu là danh từ đếm được số ít, người học sẽ sử dụng “a” hoặc “an” cho danh từ đang được nói đến.

Cách dùng mạo từ xác định – The

“The” được dùng trước các danh từ nói chung nhầm chỉ đối tượng mà người nói cho rằng người nghe đã biết đến. Các đối tượng này đã được xác định cụ thể về đặc điểm, tính chất hay đã được đề cập đến trước đó.

Cách dùngVí dụDùng “The” trước danh từ được cho là duy nhất.- The sun (mặt trời) - The sea (biển cả) - The world (thế giới) - The moon (mặt trăng) - The sun rises in the east and sets in the west.Dùng mạo từ “The” trước danh từ mà người nói đã đề cập đến trước đó.- I met a girl at a shopping mall yesterday. The girl wore a dress which was really beautiful.Dùng The đứng trước so sánh cực cấp. The + first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)… khi các từ tiếng Anh này được dùng như tính từ/ đại từ.- The first opinion (Quan điểm đầu tiên). - The only case (Trường hợp duy nhất).Dùng mạo từ “the” trước tính từ nhầm chỉ một nhóm đối tượng mang đặc điểm của tính từ đó.- Many famous people are raising funds to build new houses for the poor. - The old (người già) - The rich (người giàu)Dùng “The” với hình thức so sánh nhất.- He’s the tallest person in class. - This is the newest book I have. - She is the most intelligent student.Dùng mạo từ “the” trước các nhạc cụ âm nhạc nói chung.- The piano - The guitar - The trumpetDùng mạo từ “the” trước các (cụm) danh từ riêng ở dạng có số nhiều hoặc trong thành phần có các danh từ chung.- The Republic of Korea - The United Kingdom - The United States - The Russian Federation - The European UnionDùng mạo từ “The” trong tên các tờ báo .- The Times - The Washington Post, - The New York TimesDùng mạo từ “The” trước họ trong tên riêng để chỉ một gia đình, dòng họ.- The Obamas - The Smiths - The JacksonsDùng mạo từ “the” với các địa điểm công cộng- She’s at the library. - He’s at the mall.

Những trường hợp KHÔNG được sử dụng mạo từ The:

Không dùng The + tên gọi các bữa ăn. Ví dụ:

  • Sai: I invited my boyfriend to the lunch.
  • Đúng: I invited my boyfriend to lunch.

Trước tên một ngôn ngữ. (English, France, Korean, Japanese,…). Ví dụ:

  • Sai: I have learned the English for 5 years.
  • Đúng: I have learned English for 5 years.

Không dùng Tính từ sở hữu/ danh từ sở hữu cách + the. Ví dụ:

  • Sai: My the friend
  • Đúng: My friend

Không dùng The + tên gọi các bữa ăn. Ví dụ:

  • Sai: I invited my boyfriend to the lunch.
  • Đúng: I invited my boyfriend to lunch.

Không dùng The + tước hiệu. Ví dụ:

  • Sai: The President Pham Minh Chinh (Thủ tướng Phạm Minh Chính).
  • Đúng: President Pham Minh Chinh (Thủ tướng Phạm Minh Chính).

Không dùng The + tên gọi các bữa ăn. Ví dụ:

  • Sai: I invited my boyfriend to the lunch.
  • Đúng: I invited my boyfriend to lunch.

Cách dùng mạo từ xác định – A / An

“A” và “An” được sử dụng trước những danh từ đếm được ở dạng thức số ít nhằm nhắc đến một đối tượng chưa được xác định rõ ràng hoặc chưa được nhắc đến bao giờ, và do đó người nói cho rằng người nghe/người đọc không biết chính xác, cụ thể đó là đối tượng nào.

  • “An” được sử dụng khi danh từ hoặc tính từ đứng ngay sau nó được bắt đầu bằng một nguyên âm, bao gồm các âm u, e, o, a,i.
  • “A” sẽ được sử dụng cho các trường hợp còn lại, khi đứng trước một từ bắt đầu bằng phụ âm.

Mạo từ A:

Cách dùngVí dụA + danh từ bắt đầu bằng “uni” và “eu”Từ “university”, mặc dù được bắt đầu bằng ký tự chữ viết nguyên âm “u”, tuy nhiên xét về phiên âm lại bắt đầu bằng phụ âm “j”, do vậy từ này sẽ đi với “a”.

A union (tổ chức), A university (trường đại học), A eulogy (lời ca ngợi),…

A + đơn vị phân sốI go to sleep at a quarter past ten.A + half/ half ghép với N khácMy mom bought a half kilo of bananas (Mẹ tôi mua nửa cân chuối).A dùng trong thành ngữ tiếng Anh chỉ số lượng nhất định: a lot of/ a couple/ a dozenMy sister wants to buy a dozen oranges (Chị gái tôi muốn mua 1 tá cam).A + số đếm nhất định (hàng ngàn, hàng trăm)My class has a two hundred students (Lớp học của tôi có hai trăm học sinh).

Mạo từ AN:

Cách dùngVí dụAn + nguyên âm ” a, e, i, o” An + từ bắt đầu bằng u An + từ bắt đầu bằng h câmAn apple, an orange, an egg An umbrella (một cái ô) An hour (một tiếng)

Những trường hợp KHÔNG được sử dụng mạo từ A / An:

  • A/an không được dùng do các danh từ không đếm được hay danh từ đếm được ở dạng thức số nhiều.
  • Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó.

3. Bài tập về mạo từ A An The trong tiếng Anh

Bài 1: Điền mạo từ A An The thích hợp vào chỗ trống

1. My sister is studying at………… university in Ha Noi City.

2. Msr. Tram speaks ………… English.

3. I borrowed ………… pen from your pile of pencils and pens.

4. Nam likes to play ………… badminton.

5. I bought ………… umbrella to go out in the rain.

6. I lived on ………… Nguyen Trai Street when I first came to Ha Noi city.

7. Ha Noi is the capital of ………… Vietnam.

8. My wife’s family speaks ………… Polish.

9. ………… orange a day keeps your enemy away.

10. Our neighbors have ………… bunny and ………… hedgehog.

Bài 2: Khoanh tròn vào lựa chọn đúng trong câu

1. Is he going to a/ an/ the event next Monday?

2. We bought a/ an/ the new chair yesterday.

3. I think a/ an/ the girl over there is very beautiful.

4. I watched a/ an/ the the horror film you had sent me.

5. He was wearing a/ an/ the ugly T-shirt when she met him.

6. Emilia is a/ an/ the nice girl.

7. Do you want to go to a/ an/ the library where we first talked to each other?

8. My father is a/ an/ the electrician.

Đáp án

Exercise 1: Điền mạo từ A An The thích hợp vào chỗ trống

1. a 2. no article needed 3. a 4. no article needed 5. an6. no article needed 7. no article needed 8. no article needed 9. an 10. a / a

Bài 2: Khoanh tròn vào lựa chọn đúng trong câu

1. the 2. a 3. the 4. the5. a 6. a 7. the 8. an

Việc sử dụng mạo từ a, an, the sao cho đúng đôi khi vẫn gây nên những bối rối thậm chí cho những người học Tiếng Anh lâu năm. Việc luyện tập cách dùng mạo từ thường xuyên sẽ giúp diễn đạt của bạn được linh hoạt và chuẩn xác hơn.

Cùng IDP luyện ngữ pháp để chinh phục band điểm cao!

Với các ngữ pháp về mạo từ và bài tập được chia sẻ ở trên, hy vọng bạn sẽ kiên trì luyện tập để áp dụng hiệu quả vào bài thi IELTS của mình. Để giúp bạn ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi, IDP cung cấp nguồn tài liệu luyện thi hữu ích bao gồm các Hội thảo IELTS, Khóa học luyện thi được gợi ý dựa trên nhu cầu và trình độ của mỗi cá nhân.

Một khi đăng ký thi IELTS tại IDP, bạn sẽ được truy cập vào tài liệu luyện thi IELTS độc quyền gồm cẩm nang hướng dẫn làm bài, video chỉnh sửa những lỗi thường gặp cùng khóa luyện thi trực tuyến phát triển bởi chuyên gia từ Đại học Macquarie.