i, you/we, they là gì

5 Kiến thức nhất định phải biết về các ngôi trong tiếng Anh

[HOT]

Bởi việc sử dụng thành thạo các ngôi này sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến cách sử dụng các thì, cách chia động từ, danh từ... Chính vì thế, việc nắm chặt các ngôn thứ sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong quá trình học tập và tiếp thu các kiến thức khác.

Vậy làm làm để nắm vững những kiến thức nền tảng này?

Câu trả lời sẽ có trong bài viết này! Cùng Aland khám phá ngay các bạn nhé ^.^

hay còn gọi làĐại từ nhân xưng,đại từ chỉ ngôi...là nhữngđại từdùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho mộtdanh từđể chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.

Xem thêm:

Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng trong một số ngôn ngữ thường chia theongôivà theo số ít hay số nhiều. (Wikipedia)

i, you/we, they là gì

Các bạn có thể tham khảo các ngôi trong tiếng Anh tại Bảng chia các ngôi trong tiếng Anh dưới đây:

Ngôi thứ nhất số ít

Tôi, ta, mình, tớ

I

Ngôi thứ nhất số nhiều

Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,

We

Ngôi thứ 2

Bạn, cậu, các bạn, các cậu, chúng mày, các ông, các bà,

You

Ngôi thứ 3 số ít

Anh ấy, cô ấy, ông ấy, bà ấy, hắn, nó,

He, She, It

Ngôi thứ 3 số nhiều

Họ, bọn họ, bọn nó, bọn chúng, chúng nó, bọn kia,

They

Người dùng sử dụng để nói chính bản thân mình

Ví dụ:

Người nói dùng để chỉ đối phương, người đang nói chuyện cùng, có thể dịch với nhiều nghĩa như bạn, các bạn, mày, chúng mày, anh, chị, các cô, các bác,

Ví dụ:

Người nói dùng để nhắc đến một người khác, sự vật khác hiện không có mặt trong cuộc nói chuyện

Ví dụ:

Xem thêm:

a. Động từ to be

Ngôi thứ nhất số ít:

I + am(Viết tắt: Im)

Ví dụ:

Ngôi thứ hai số ít, ngôi thứ nhất số nhiều và ngôi thứ ba số nhiều:

You/We/They + are(Viết tắt: Youre, Were, Theyre)

Ví dụ:

Ngôi thứ ba số ít:

He/She/It + is(Viết tắt: Hes, Shes, Its)

Ví dụ:

b. Động từ thường ở thì hiện tại đơn (Present simple)

Ngôi thứ nhất số ít, ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều giữ nguyên động từ ở nguyên thể:

I/You/We/They + V(nguyên thể)

Ví dụ:

Ngôi thứ ba số ít thêm đuôi s hoặc es ở cuối động từ:

He/She/It + V(s/es)

Ví dụ:

...

Ngoài ra, với mỗi thì khác nhau thì việc thì việc chia động từ theo ngôi cũng sẽ có đôi chút khác biệt, các bạn cũng cần lưu ý nhé.

Trong quá trình làm bài tập với dạng câu trực tiếp chuyển sang câu gián tiếp, có một lưu ý quan trọng đối với các ngôi chính là việc đổi ngôi. Vậyhaysẽ được đổi thành gì?thế nào cho chuẩn?Sau khi nắm được rõ khái niệm về ngôi, bài tập này sẽ không khó khăn gì với bạn cả. Hãy chú ý một câu thần chú dưới đây:

Từ tôi để chỉ những đại từ nào mà khi dịch sang tiếng Việt sẽ bao gồm từ tôi trong đó. Những đại từ này gồm có: I (tôi), My (của tôi), me (tôi-tân ngữ).

Từ bạn cũng tương tự, nó được dùng để chỉ những từ có chữ bạn khi dịch sang tiếng Việt, những từ này bao gồm: you (bạn), your (của bạn), you (bạn-tân ngữ).

Ví dụ: My brother said to me I will not give you this car

Trong trường hợp này, người nói là I là My brother, nhưng chúng ta không thể giữ nguyên I được mà phải đổi ngôi. Vì My brother là đàn ông nên chủ từ sẽ đổi thành he. Người nghe là you trong câu chỉ người nói nên khi đổi ngôi sẽ chuyển thành me.

My brother said to me he wouldnt give me this car.

1. It cold today.

2. I at home now.

3. They Korean.

4. There a pen on the desk.

5. My name Nikita.

6. We from Ukraine.

7. That right.

8. I OK, thanks.

9. Clara and Steve married.

10. She an English teacher.

11. This book mine.

12. Jane and Peter married.

13. My brother here at the moment.

14. Many people in the bank.

15. We in England.

16. It Monday today.

17. I a hairdresser.

18. My name Alexander.

19. There many people in this class.

20. Ane and Alice sisters?

21. this car yours?

22. I in your way?

23. you twenty-five years old?

24. the Smiths divorced?

25. this your new bicycle?
26. I a student.

27. The teachers in the room.

28. The cat on the table.29. The dog under the table.

30. This book cheap.


1. is
2. am
3. are
4. is
5. is
6. are
7. is
8. am
9. are
10. is
11. is
12. are
13. is
14. are
15. are
16. is
17. am
18. is
19. are
20. Are
21. Is
22. Am
23. Are
24. Are
25. Is
26. am
27. are
28. is
29. is
30. is


1. asked Mr. Simon, my science teacher, what glass was andsaid that is a liquid.

2. Hi Dana! Arestill coming shopping with us tomorrow?

3. My mum studied history at university. sayswas a really interesting course.

4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but haven't found a cure for the common cold yet.

5 Adam, do think should all bring some food with us to your party?

6 Dad, do know if sell computer games in the market?

1. I he it

2. you

3. she it

4. they

5. you we

6. you they

1. Alice asked me about that book. Did you giveto.

2. I met Bill today, he went out withgirlfriend.

3. Why does the teacher always give our class many tests? She hatesor something?

4. They paid Michael Bay a lot of money to make this film. They must likevery much.

5. I haven't seen Adam and Ally for ages. Have you metrecently?

6. I have two brothers and one sister; sister is a student.

7. This is where we live. Here is house.

8. Those aren't my brothers' dogs. dogs are big, not small.

9. What'sname? - I'm Alan.

10 My son toldthat I need to stop smoking.

1. it her

2. his

3. us

4. him

5. them

6. my

7. our

8. their

9. your

10. me


1. (We/us) all went with (them/they).

2. They know all about my friends and (I/me).

3. His mother and (he/him) came last night.

4. There are some letters for you and (me/I).

5. What would you do if you were (he/ him)

1. We - them

2. me

3. he

4. me

5. him

[Hãy chọn từ, cụm từ hoặc mệnh đề A, B, C hoặc D thích hợp nhất cho khoảng trống của câu]

1) William considered . lucky when he bought an affordable apartment.

A/ him B/ he C/ himself D/ his

2) Davids favourite sport is football; is tennis.

A/ my B/ me C/ mine D/ I

3) Helen does better on tests, but I write better papers than .As a result, she usually gets about the same grades as

A. her/me B. her/I C. she/I D. she/me

4) It was who ended up as finalists in the competition.

A/ me and her B/ she and I C/ myself and herself D/ me and she

5) The Isrealis believe that country will always be subject to attack.

A/ they B/ its C/ it D/ their

6) mother wants to become a teacher.

A. Me/me B. My/my C. My/me D. Me/my

7) The whole time we were growing up, teachers always seemed to like better than .

A. her/me B. she/ me C. her/I D. she/I

8) and always get into arguments about politics.

A. He/me B. His/I C. His/me D. He/I

9) I think it would be a good idea for to go away for a long weekend without the baby.

A/ me and Dorothy B/ Dorothy and I C/ I and Dorothy D/ Dorothy and me

1. C

2. C

3. A

4. B

5. D

6. C

7. A

8. D

9. D

Nhìn chung, các ngôi trong tiếng Anh là những kiến thức đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng tới cách sử dụng thì, động từ và danh từ định lượng... Chính vì thế, đây sẽ là kiến thức cơ bản mà bất kì ai khi mới bắt đầu học tiếng Anh nhất định phải năng vững.

Đặc biệt là những bạn nhỏ mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh, cần nẵm vững những nội dung này từ sớm để không ảnh hưởng đến nhận thức về tiếng Anh sau này. Vậy nên các phụ huynh đế ý cùng còn để chỉ cho trẻ hướng đi đúng ngay từ những bước đầu này nhé ^.^