Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân trùng nhau

Bạn đang xem: NEW Khoảng Cách Ngắn Nhất Giữa Hai Vân Sáng Cùng Màu, Với Vân Sáng Trung TâmBằng Tại Duy Pets

NEW Khoảng Cách Ngắn Nhất Giữa Hai Vân Sáng Cùng Màu, Với Vân Sáng Trung TâmBằng

Xin chào các độc giả. Hôm nay chúng tôi xin mang một chút kinh nghiệm cá nhân về những mẹo nhỏ và những kinh nghiệm không thể bỏ qua trong cuộc sống qua bài viết chia sẻ về khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu, có vân sáng ở chính giữa vân sáng.

Hầu hết các nguồn được lấy cảm hứng từ các nguồn trang web lớn khác, vì vậy chắc chắn sẽ có một số phần khó hiểu.

Mong mọi cá nhân thông cảm, vui lòng nhận và ghét comment bên dưới

Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Khoảng cách giữa hai khe và màn hình là 2,0 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tóc mái bóng cùng màu và phần tóc mái bóng là

Để làm bài tập về nhà của một người

Câu hỏi trắc nghiệm Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu so với vân sáng trung tâm là bao nhiêu?

VẬT LÝ 12 Chương 5 Bài 5 Bài 2 Câu 6 Trắc nghiệm dễ

Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Khoảng cách giữa hai khe và màn hình là 2,0 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,45 m và λ2 = 0,6 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu và vân sáng trung tâm là

i = Dai ~ i1i2 = 1λ2 = 0,450,6 = 34

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu và vân sáng trung tâm là

x = 4i1 = 3i2x = 4.λ1Da = 3.λ2Da = 3.10-3 m = 3mm

Hoặc chia sẻ liên kết trực tiếp:

//ift.tt/3ulpU52

Coi sự trùng nhau của hai bước sóng 1, 2

Chúng tôi có vị trí trùng hợp của cạnh sáng bóng

x = k2i2 = k1i1λ1λ2 = k2k1 = mn = 2m2n = = aman

Trong đó k2, k1 là phía trước của thứ tự giao thoa ứng với λ2, 1

m, n là các số nhỏ nhất, a là số nguyên

Vị trí trùng với tâm: x = 0

Sự trùng nhau sau đây là một vân sáng bậc k2 = m với bước sóng 2 và một vân sáng bậc k1 = n với bước sóng λ1.

Bạn đang xem: Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu

Vị trí tương ứng đầu tiên: x = mλ2Da = nλ1Da

Vị trí trùng hợp thứ hai: x = 2mλ2Da = 2nλ1Da

Định nghĩa: Bề rộng của khe S1S2 là bề rộng của khe giữa hai khe dùng trong giao thoa và ở đây là giao thoa của khe Young. Để làm cho hình ảnh giao thoa rõ ràng, chúng tôi sử dụng một khe nhỏ.

Đơn vị: mm

Biểu tượng: một

Định nghĩa : Có một số kiểu giao thoa với một nguồn λ1 hoặc hai nguồn λ1; λ2 tương tự với 3 nguồn 1; 2; 3. Ngoài ra, chúng ta còn gây nhiễu cho ánh sáng trắng. Phương pháp giao thoa được sử dụng để xác định bước sóng.

Xem thêm: Cách Học Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cũ Độc Đáo Và Hiệu Quả, Tổng Hợp 91 Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp (phần 1)

Đơn vị: m

Định nghĩa: Mức độ của rìa giao thoa cho chúng ta biết liệu rìa có phát sáng hay không; tối hay không. Khi nó là một đường viền sáng hoặc tối, k thể hiện mức độ của mẫu đó

Kí hiệu: kn; không

Định nghĩa : Khoảng cách từ màn đến nguồn là khoảng cách giữa trung điểm của hai khe và O. Khoảng cách từ màn đến màn chứa khe càng lớn thì ảnh giao thoa càng rõ.

Đơn vị: m

Biểu tượng: EASY

Định nghĩa : Khoảng cách vân là khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp hoặc hai vân sáng. Khoảng cách của các vân tỉ lệ thuận với bước sóng và khoảng cách đến màn và tỉ lệ nghịch với bề rộng của khe.

Đơn vị: mm

Ký hiệu: i

Chủ đề liên quan

Bài 5: Bài toán giao thoa hai bước sóng. Bài toán 2: Tìm sự trùng nhau của hai bước sóng

Xét tại M một vân sáng bậc 6 ứng với vân sáng λ1 và tại N (cùng phía với M) một vân sáng bậc 6 ứng với vân sáng λ2 trong khoảng MN thì có bao nhiêu vân sáng. chúng tôi đếm?

Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng. Hướng đồng thời của hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5 m; 2 = 0,75 µm. Coi ở M là vân sáng bậc 6 ứng với vân sáng bậc 1 và ở N (cùng phía với M) là vân sáng bậc 6 ứng với vân sáng bậc 2 trong khoảng MN ta đếm được.

Trong khoảng hai phần ba số vân sáng ở hai bên của vân sáng trung tâm λ, tổng số có bao nhiêu vân có cùng màu với vân sáng trung tâm?

Trong thí nghiệm của Young, dùng hai ánh sáng có bước sóng λ = 0,6 (μm) và = 0,4 (μm) và quan sát màu của vân sáng trung tâm. Có bao nhiêu vân trung tâm λ có màu trùng với vân sáng trung tâm. :

Với bề rộng màn L = 7,68 mm, tổng cộng có bao nhiêu vị trí có hai vân sáng, biết rằng vân chính giữa cách đều hai vân L?

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với a = 1,5 mm; D = 2 mét. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48 µm và λ2 = 0,64 µm. Với bề rộng màn L = 7,68 mm, tổng cộng có bao nhiêu vị trí có hai vân sáng, biết rằng vân chính giữa cách đều hai vân L?

Với bề rộng của trường giao thoa L = 13 mm, ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng có bước sóng λ1 và λ2?

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, khoảng cách giữa hai khe S1, S2: a = 2 mm, khoảng cách giữa hai khe trên màn D = 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ λ1 = 0,4 m và λ2 = 0,5 m. Với bề rộng của trường giao thoa L = 13 mm, ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau là:

Biết vân sáng trung tâm (chính giữa) ứng với hai bức xạ trên cùng một vân. Khoảng cách từ vân trung tâm đến vân gần nhất cùng màu với vân trung tâm là bao nhiêu?

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Ing (Yang), khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là 1,2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng hỗn hợp tạo bởi hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì trên màn thu được một hệ vân giao thoa. Biết vân sáng trung tâm (chính giữa) ứng với hai bức xạ trên cùng một vân. Khoảng cách giữa vân trung tâm và vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là

Hướng đồng thời của hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48 m; 2 = 0,64 µm. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng có cùng màu trung tâm của các vân sáng là bao nhiêu?

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young: khoảng cách giữa hai khe kết hợp là a = 1,5 mm, khoảng cách hai khe trên màn là D = 2 m. Hướng đồng thời của hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48 m; 2 = 0,64 µm. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng có cùng màu trung tâm của các vân sáng là:

Từ điển Phương trình hóa học Phương trình hóa học Dòng điện hóa Dòng hoạt động kim loại Chất hóa học Bảng hòa tan Cấu hình điện tử Nguyên tử Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bảng nguyên tố hóa học Màu sắc của hóa chất
Luyện thi IELTS miễn phí Luyện đọc Luyện tập Đọc thực hành Đọc kiểm tra Đọc thực hành Đọc IELTS Luyện nghe Luyện nghe Luyện nghe Luyện nghe IELTS IELTS Viết Task 1 Hướng dẫn làm bài IELTS Writing Task 1 Hướng dẫn làm bài IELTS Writing Task 1 2 Practice of IELTS Writing Task 2 Oral Practice Part 1 Oral Practice Part 2 Thực hành miệng Phần 3
Chuẩn bị cho giáo dục Phương trình hóa học Cân bằng phương trình hóa học Chuẩn bị sẵn sàng IELTS Lịch sử Thư viện Từ điển Ngôn ngữ ký hiệu Ngôn ngữ ký hiệu Ngôn ngữ sáng tạo Nhóm ngôn ngữ giáo dục TVB Một thời để nhớ Tại sao Câu hỏi Nhân quả

Sản phẩm được xây dựng bởi tổ chức phi lợi nhuận Be Ready Education Australia

Thể loại: Tổng hợp

Rate this post
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Uncategorized
Share Pin Tweet

Video liên quan

Chủ đề