Show
Đáp án B Trong 4 đáp án, chỉ có kim loại Al thỏa mãn tan trong dung dịch kiềm vì xảy ra phản ứng hóa học: 2Al + 2NaOH→ 2NaAlO2 + H2 . Còn tại sao kim loại Al không tan trong nước mặc dù thế điện cực chuẩn của nhôm thấp hơn H2O, có thể khử được nước và giải phóng khí H2: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 kt + 3H2 bh ? Đó là vì lớp Al(OH)3 tạo thành không tan trong nước đã ngăn cản không cho nhôm tiếp xúc với nước → phản ứng nhanh chóng dừng lại. Đáp án D ● Ở nhiệt độ thường Al khử được nước giải phóng hidro: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑. Phản ứng ngay lập tức bị ngăn cản do lớp Al(OH)3 sinh ra ngăn cản nhôm tiếp xúc với nước. ● Ở nhiệt độ cao, nhôm cũng không tan trong nước vì trên bề mặt Al được phủ kín màng Al2O3 mịn và bền không cho nước và khí thấm qua. ► Tóm lại: Al không tác dụng với H2O ở mọi nhiệt độ. ● Với dung dịch kiềm thì quá trình phản ứng xảy ra như sau: – Đầu tiên lớp màng Al2O3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O. – Sau đó đến Al khử nước: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2↑ (*). – Màng Al(OH)3 bị phá hủy trong dung dịch bazơ: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (**). ● Các phản ứng (*) và (**) luân phiên xảy ra tới khi Al tan hết. Ta có thể gộp lại và xem như: ► 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ ⇒ Al tan trong dung dịch kiềm
Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
A. B. C. D. Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm kim loại X làỞ nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước 1 13Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềmỞ nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm kim loại X là được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất hóa học của kim loại. Kim loại ở đây tìm không tan trong nước, nhưng lại có thể tan được trong dung dịch kiềm. Để có thể trả lời câu hỏi này, bạn đọc phải nắm chắc được tính chất đắc trưng của các kim loại, nhóm kim loại đã được học. Hy vọng thông qua nội dung tài liệu sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập, rèn luyện kĩ năng tư duy. Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm kim loại X làA. Na B. Mg C. Ca D. Al Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Loại A,C vì Na tan trong nước và dung dịch kiềm (vì trong dung dịch kiềm có chứa nước, Na và Ca phản ứng với nước trước Loại B vì Mg Mg không tan trong nước, cũng không tan trong dung dịch kiềm D đúng Phương trình phản ứng hóa học 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Đáp án D Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1.Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường? A. Na. B. Al. C. K. D. Ca. Xem đáp án Đáp án B 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 Câu 2. Tiến hành thí nghiệm nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp A. Cho A tác dụng dung dịch KOH thấy có khí thoát ra, A gồm những chất nào sau đây: A. Al2O3 B. Fe, Al dư C. Al2O3, Fe và Al dư D. Al dư, Fe, Fe2O3, Al2O3 Xem đáp án Đáp án C Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe A tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí => trong A chứa Al Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 => Al còn dư sau phản ứng => A gồm Al2O3, Fe và Al dư Câu 3. Cho các kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng sẽ nhận biết được bao nhiêu kim loại? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Xem đáp án Đáp án A Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào 5 ống nghiệm đã được đánh số trước đó Mẫu thử nào xuất hiện dủi bọt khí, tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu là Ba Ba + H2SO4 → BaSO4 + H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Mẫu thử sủi bọt, tạo dung dịch trong suốtthì chất ban đầu là Mg Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 Mẫu thử sủi bọt, tạo dung dịch trong suốt thì chất ban đầu là Al Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 Mẫu thử sủi bọt, tạo dung dịch trong suốt thì chất ban đầu là Fe Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Không có hiện tượng gì là Ag Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên của các kim loại Mg, Fe, Ag Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, không tan thì chính là dung dịch MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2 Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4 => kim loại ban đầu là Fe FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 => kim loại ban đầu là Al. Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O Câu 4. Kim loại nhôm tham gia phản ứng với dung dịch nào sau đây A. H2SO4 (loãng). B. HCl. C. H2SO4 (đặc, nguội). D. KOH. Xem đáp án Đáp án C 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 2Al + 2H2O + 2KOH → 2KAlO2 + 3H2↑ Al không phản ứng được với H2SO4 (đặc, nguội). ----------------------------------------------- Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm kim loại X là.Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số đề thi thử các môn tại: Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,.... Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất. |