Kim loại nào sau đây tác dung với dung dịch nợ áo hát

Bạn đang quan tâm chủ đề: “NaOH tác dụng được với những chất nào? – “Nó có độc không?“. Trong bài viết này, Bilico sẽ chia sẻ đến toàn bộ quý vị thông tin chi tiết về chủ đề này. Nào, bắt đầu thôi!!!

Kim loại nào sau đây tác dung với dung dịch nợ áo hát

NaOH tác dụng được với những chất nào?

NaOH (natri hidroxit) thường được gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ), không màu. Hợp chất này có thể tác dụng với các chất sau:

#1: Tác dụng với oxit axit tạo ra muối và nước

Phương trình phản ứng: NaOH + oxit axit => Muối và nước

Natri hidroxit có thể tác dụng với một số oxit axit như NO2, SO2, CO2, CO tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia phản ứng mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa

Ví dụ:

  • 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
  • 2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O
  • 3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O
  • CO + 2NaOH → Na2CO2 + H2O

#2: Tác dụng với axit tạo ra muối và nước

Natri Hidroxit là một bazơ mạnh có khả năng trung hòa axit tạo ra muối tan và nước. Phương trình phản ứng: NaOH + axit => Muối + nước

Ví dụ:

  • 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
  • NaOH + HNO3→NaNO3 + H2O
  • 2NaOH + H2CO3 → Na2CO3+ 2H2O

#3: Tác dụng với muối

Natri hidroxit tác dụng với muối tạo ra muối mới và bazo mới. Điều kiện để phản ứng xảy ra muối tham gia phải là muối không tan, hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

  • 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
  • FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3+ 3NaCl
  • 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4+ Fe(OH)2↓ nâu đỏ

#4: Tác dụng với một số phi kim

NaOH có thể tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, một số halogen tạo ra muối.

  • Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
  • C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑
  • 4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2

Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là kim loại lưỡng tính như: Nhôm (Al), kẽm (Zn), beri (Be), thiếc (Sn) , chì (Pb),..

  • 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
  • 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
  • NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O

#5: Tác dụng với nước

Natri Hidroxit khi hòa tan trong dung môi như nước (H2O) sẽ tạo thành Bazo mạnh. Dung dịch này có tính ăn mòn rất cao, hơi nhờn và có khả năng làm bục vải. Độ hòa tan của hóa chất này trong nước là 111 g/100 ml (20 °C). Chính vì điều này, nó được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp.

Làm sao để điều chế NaOH?

Có thể tạo ra natri hidroxit bằng hai cách, cho natri peoxit tác dụng với nước hoặc điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn

  • Na2O2 + H2O → 2NaOH + 12O2
  • NaCl + 2H2O → 2 NaOH + H2 + Cl2

NaOH có độc không?

Mức độ độc hại của NaOH (Xút ăn da)

Theo cảnh báo mức độ nguy hiểm của tổ chức HMIS (hệ thống nhận dạng vật liệu độc hại) và GSH (hệ thống hài hòa toàn cầu): “Natri Hydroxit được cảnh báo là hóa chất độc hại và được xếp hạng cấp độ như sau:

  • Mức độ nguy hiểm: Cấp 3 => Hóa chất này có khả năng gây bỏng da và tổn thương với mắt, gây hại cho môi trường thủy sinh.
  • Mức độ bảo vệ cá nhân ( Kính chống bắn tóe, găng tay, yếm bảo hộ, khẩu trang chống bụi, mặt nạ phòng độc): Mức J

Kim loại nào sau đây tác dung với dung dịch nợ áo hát

Biên pháp phòng tránh khi xử dụng xút ăn da

Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng hóa chất NaOH quý vị cần lưu ý:

  • Trang bị đầy đủ: găng, quần áo, kính, mặt nạ bảo hộ
  • Rửa tay sạch bằng xà phòng xay khi làm việc với xút
  • Tránh hút phải hơi bay lên của NaOH
  • Không để dung dịch thoát ra ngoài môi trường
  • Bảo quản ở nơi khô thoáng

Cách sơ cứu khi vô tình tiếp xúc với NaOH

  • Tiếp xúc với da: Tiến hành rửa vị trí tiếp xúc bằng nước sạch => Băng lại vết thương bằng băng vô trùng y tế => Đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để xử lý. (Trong trường hợp bỏng nặng cần chuyển ngay lên tuyến trung ương để điều trị.)
  • Hít phải hơi dung dịch: Di chuyển nạn nhân đến nơi râm mát, thoáng đãng => Gọi cấp cứu hoặc đưa thẳng đến trung tâm chống độc.
  • Tiếp xúc với mắt: Tiến hành rửa mắt bằng nước sạch => Gọi cấp cứu hoặc chuyển nạn nhân đến trung tâm chống độc.
  • Uống phải dung dịch xút: Trong trường hợp nuốt phải số lượng ít cần tiến hành súc miệng và uống nhiều nước và theo dõi tình hình. Nếu uống phải nhiều cần chuyển ngay đến bệnh viện khoa phòng chống độc.

Trên đây, Bilico đã giải đáp chi tiết đến quý vị chủ đề “NaOH tác dụng được với những chất nào“, “nó có độc không“? Hi vọng những kiến thức trên có thể giúp bạn hiểu thêm về hóa chất này. Mọi thông tin đóng góp bài viết xin liên hệ hotline 0986.168.007 hoặc để lại comment phía dưới.

Câu hỏi: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

A.Cu

B.Fe

C.Ag

D.Al

Lời giải:

Đáp án đúng:D.Al

Giải thích:

- Al có thể phản ứng với dung dịch NaOH:

2Al + 2NaOH + 2H2O→ 2NaAlO2+ 3H2↑

- Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu – đây là phản ứng dùng để nhận biết Al.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về Nhôm -Al nhé.

I. Định nghĩa

- Nhôm là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3, và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

- Kí hiệu: Al

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1hay [Ne]3s223p1

- Số hiệu nguyên tử: 13

- Khối lượng nguyên tử: 27 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 13

+ Nhóm: IIIA

+ Chu kì: 3

- Đồng vị: Thường chỉ gặp27Al

- Độ âm điện: 1,61

II. Tính chất vật lí & nhận biết

1. Tính chất vật lí:

– Là kim loại trắng bạc, mềm, dễ dát mỏng và kéo sợi.

– Là kim loại nhẹ (2,7g / cm3) nóng chảy ở nhiệt độ 660C

– Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt (kém hơn đồng, mạnh hơn sắt)

2. Nhận biết

- Cho Al phản ứng với dung dịch NaOH (hoặc KOH). Hiện tượng quan sát được: Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu.

2Al + 2NaOH + 2H2O→ 2NaAlO2+ 3H2↑

III. Tính chất hóa học

- Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, nên nó dễ bị oxi hóa thành ion Al3+. Ta có: Al→ Al3++3e

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

– Bột Al cháy trong không khí khi được đun nóng cho ngọn lửa màu sáng chói.

2Al + 3O2→Al2O3

* Lưu ý:

– Al chỉ phản ứng với oxi trên bề mặt (vì tạo ra lớp màng oxit bao phủ bề mặt, bảo vệ và ngăn cản Al tham gia phản ứng tiếp):

– Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải loại bỏ lớp oxit bao phủ trên bề mặt Al (bằng cách tạo hỗn hống Al – Hg hoặc dùng Al bột đun nóng).

b) Tác dụng với phi kim khác

2. Tác dụng với axit

+ Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4loãng

2Al + 6HCl→ 2AlCl3+ 3H2↑

+ Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3loãng, HNO3đặc, nóng và H2SO4đặc, nóng.

M + HNO3→ M(NO3)n+{NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3}+ H2O

Ví dụ:

Al + 6HNO3đặc, nóng→Al(NO3)3+ 3NO2+ 3H2O

Al + 4HNO3loãng→Al(NO3)3+ NO + 2H2O

–Nhôm tác dụng vớiH2SO4đặc, nóng

2Al + 6H2SO4→Al2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O

* Lưu ý:

– Al thụ động với H2SO4đặc nguội và HNO3đặc nguội→có thể dùng thùng Alđể chuyên chở axit HNO3đặc nguội và H2SO4đặc nguội.

3. Tác dụng với oxit kim loại (Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Khi giải bài tập về phản ứng nhiệt nhôm:

– Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm→H2thì Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm hoặc hiệu suất H của phản ứng < 100%

– Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềmkhông có khí thoát ra chứng tỏ không dư Al.

– Khối lượng hỗn hợp trước và sau phản ứng không đổi (bảo toàn khối lượng).

4. Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O→ 2Al(OH)3↓ + 3H2↑

* Lưu ý:

– Al(OH)3là chất kết tủa dạng keo màu trắng khi sinh ra sẽ bao kín bề mặt của Al kim loại ngăn cách không cho Al tiếp xúc với nước để phản ứng tiếp nữa. Phản ứng này chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết.

5. Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O→ 2NaAlO2+ 3H2↑

6. Tác dụng với dung dịch muối

– Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4→Al2(SO4)3+ 3Cu

– Phản ứng với muối nitrat trong môi trường kiềm:

8Al + 3NaNO3+ 5NaOH + 2H2O→8NaAlO2+ 3NH3

– Phản ứng với muối nitrat trong môi trường axit (giống phản ứng với HNO3):

Al + 4H++ NO3–→Al3++ NO + 2H2O

IV. Trạng thái tự nhiên

- Trong tự nhiên chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.

- Có trong: Đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica (K2O.Al2O2.6H2O), boxit (Al2O3.2H2O), criolit (3.NaF.AlF3)...

V. Điều chế

- Nguyên liệu là quặng Boxit (Al2O3.2H2O).

- Điện phân nóng chảy oxit nhôm trong criolit.

VI. Ứng dụng

- Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được dùng để chế tạo các chi tiết của phương tiện vận tải (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe tàu hỏa, tàu biển, v.v.)

- Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.

- Nhôm được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng.

- Dùng làm dụng cụ nhà bếp.

- Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) được dùng để hàn đường ray.