Giải chi tiết: \( + )\) Gọi Số cách chọn ra 3 học sinh bất kỳ là không gian mẫu \( \Rightarrow {n_\Omega } = C_{40}^3 = 9880\) \( + )\) Gọi A là biến cố chọn 3 cán bộ lớp mà không có cặp sinh đôi nào. \( \Rightarrow \overline A \) là biến cố chọn 1 cặp sinh đôi. \( + )\) Đầu tiên chọn 1 cặp sinh đôi trong 4 cặp sinh đôi Thứ hai chọn 1 bạn còn lại từ 38 bạn \( \Rightarrow \) Số cách chọn ra 1 cặp sinh đôi là: \(C_4^1.C_{38}^1 = 152\) \( \Rightarrow {P_{\overline A }} = \dfrac{{152}}{{9880}} = \dfrac{1}{{65}}\) \( \Rightarrow {P_A} = 1 - {P_{\overline A }} = 1 - \dfrac{1}{{65}} = \dfrac{{64}}{{65}}\) Chọn A. Số các hoán vị khác nhau của \(n\) phần tử là: Số các hoán vị của \(10\) phần tử là: Số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là: Số chỉnh hợp chập \(5\) của \(9\) phần tử là: Số tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là: Số tổ hợp chập \(6\) của \(7\) phần tử là: Một lớp có \(40\) học sinh. Số cách chọn ra \(5\) bạn để làm trực nhật là: Mỗi cách lấy ra \(k\) trong số \(n\) phần tử được gọi là: Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều \(10\) cạnh là: Có bao nhiêu cách xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc? 20/08/2020 162 Câu hỏi Đáp án và lời giải Câu Hỏi: Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm bài Hoán vị Chỉnh hợp Tổ hợp Đáp án và lời giải đáp án đúng: A Một lớp học có 40 học sinh. Trong đó, có 1 lớp trưởng, 1 lớp phó, 1 bí thư chi đoàn và 1 thủ quỹ. Có 1 giáo viên cần gặp ngẫu nhiên 4 em học sinh. a) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 bí thư chi đoàn. b) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 lớp phó học tập hoặc gặp được một lớp trưởng, 1 thủ quỹ. c) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 bí thư chi đoàn, 1 lớp phó học tập và không gặp được thủ quỹ. Lớp 11a có 40 học sinh gồm 22 nam và 18 nữ. Cô giáo muốn chọn ra ban cán sự gồm: 1 lớp trưởng, 1 phó bí thư, 1 lớp phó văn nghệ, 1 phó lao động. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu lớp trưởng là học sinh nam và lớp phó văn nghệ là học sinh nữ |