Luận án Tiến sĩ xây dựng nông thôn mới

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐOÀN THỊ NGUYỆT MINH GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY MỨC THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TRÀ VINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐOÀN THỊ NGUYỆT MINH GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY MỨC THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TRÀ VINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MÃ NGÀNH: 9 62 01 16 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN NGỌC ĐỆ 2020
  3. LỜI TRI ÂN Tác giả xin gửi lời biết ơn đến với tất cả những ai hiện diện trong không gian và thời gian của nghiên cứu đã hết lòng âm thầm ủng hộ, và trên hết thảy là luôn mong mỏi tác giả thành công, cám ơn những ai luôn tự nguyện không đắn đo thời gian tương tác hiệu quả cùng tác giả về các vấn đề mà nghiên cứu đặt ra. Trên tất cả, tác giả đặc biệt gửi lời tri ân đến người Thầy mà khắc đậm dấu ấn trong lòng tác giả trong quãng đường học vấn cho đến giờ phút này. Xin gửi lời cám ơn sâu nặng đến với Thầy hướng dẫn, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Đệ, cùng tất cả quý Thầy cô ở Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL. Xin cám ơn Thầy đã không quản ngại, tận tụy, âm thầm mệt nhọc nơi tâm trí đóng góp ý kiến quý báu để luận án được hoàn chỉnh. Xin cám ơn sự giảng dạy hết mình của Thầy cùng tất cả quý Thầy Cô trên giảng đường Đại học Cần Thơ nhiệt tình chia sẽ những bài học kinh nghiệm đầy trãi mình, cùng tất cả quý Thầy cô, các cán bộ quản lý tại trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, và các trường mà tác giả đã theo học từ các bậc đến nay. Cám ơn quý Thầy cô đã gắn bó với nghề, tích góp kiến thức qua nhiều năm công tác, đúc kết từ nhiều thế hệ đi trước để sự kế tục, kế thừa và lưu truyền lại là những kết tinh về giá trị khoa học đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn mà tác giả đang nghiên cứu, đang tiếp cận. Cám ơn quý Thầy Cô phòng sau đại học viện và trường đã hỗ trợ, động viên về thủ tục giấy tờ cùng tất cả các Thầy cô khoa viện khác thật sự quan tâm đến nghiên cứu. Tác giả rất cám ơn các cô chú, các anh chị công tác tại các sở ban ngành liên kết phối hợp với ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, đặc biệt quý lãnh đạo, quý cô, chú, anh, chị ở các Sở nông nghiệp & phát triển nông thôn cùng Chi cục phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến tre, và Tp. Cần Thơ thời gian qua đã nhiệt tình tương tác hỗ trợ cung cấp số liệu nhiệt tâm và vui vẻ chia sẽ kinh nghiệm. Cám ơn toàn thể cộng đồng Trà Vinh đã nhiệt tình tham gia, tham vấn, bày tỏ xúc cảm, chia sẽ ý kiến thật tình từ các buổi trò chuyện, phỏng vấn từ những khảo sát đánh giá của tác giả góp phần làm nên những tổng kết từ cơ sở thực tiễn của luận án đầy khách quan và trung thực. Cám ơn tất cả mọi thành viên gia đình đã ủng hộ tinh thần, sẽ chia khó khăn và cùng đồng hành với tác giả trong suốt thời gian qua. i
  4. TÓM TẮT Luận án được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tham gia của cộng đồng vào tiến trình xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Trà Vinh. Từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy sự tham gia và phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng để đẩy nhanh tiến trình xây dựng nông thôn mới này. Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra phỏng vấn 405 hộ dân tại địa bàn 3 huyện (Tiểu Cần, Càng Long, và Trà Cú) theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện có điều kiện dựa trên: (1) Vùng sinh thái nước ngọt, nước lợ và nước mặn; (2) Các mức độ đạt tiêu chí: Mức độ mạnh (19/19) tiêu chí, trung bình (12- 14/19), và mức độ yếu (8-12/19) tiêu chí; (3) Đặc điểm loại hình kinh tế hộ: hộ khá/giàu, hộ trung bình và hộ nghèo. Bằng việc sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá và phân tích mô hình hồi quy tương quan, phân tích SWOT, cây vấn đề và cây giải pháp. Kết quả về thành tựu được ghi nhận trong xây dựng nông thôn mới tại Trà Vinh là do sự hợp tác của 2 phía, với vai trò chính là từ người dân và chính quyền làm hậu thuẩn trong giai đoạn đầu (2010-2015). Kết quả cho thấy có sự khác biệt trong việc tham gia cả về hình thức và mức độ, ở điều kiện kinh tế hộ khác nhau: nhóm hộ khá/giàu có mức tham gia cao và nhóm hộ điều kiện kinh tế khó khăn có mức tham gia thấp nhất, mức tham gia chỉ ở trung bình đạt trên mức độ thể hiện tinh thần trách nhiệm và mức ra quyết định. Và 3 yếu tố gây ảnh hưởng đến mức tham gia cộng đồng được nghiên cứu khẳng định: (Văn hóa xã hội tiện ích công cộng, quy hoạch hạ tầng phát triển tổ chức sản xuất, đặc điểm cá nhân hộ, chính quyền) trong đó nhân tố văn hóa xã hội tiện ích công cộng là ảnh hưởng mạnh đến mức tham gia xây dựng nông thôn mới tại Trà Vinh. Trên cơ sở phân tích hiện trạng, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến mức tham gia của cộng đồng nghiên cứu đã đề xuất 2 giải pháp tổng thể ở 2 góc độ khách quan và chủ quan để nâng cao mức tham gia của cộng đồng, bao gồm: (1) Nâng cao năng lực tham gia cá nhân (Giải pháp tăng nội lực); (2) Nâng năng lực tạo sự tham gia cộng đồng (Giải pháp tác lực) và các hoạt động lớn được thực hiện: Tổ chức quản lý xã hội theo khoa học công nghệ đáp ứng chuyên môn hóa; Xây dựng mô hình cộng đồng văn hóa-xã hội có khả năng lan tỏa lấy an ninh văn hóa làm trọng tâm; phát triển nền kinh tế sản xuất nông nghiệp; Ưu tiên quy hoạch hạ tầng cơ sở phục vụ trọng tâm tăng trưởng kinh tế hộ làm chủ lực. Từ khóa: Cộng đồng, động cơ thúc đẩy, mức độ tham gia, xây dựng nông thôn mới, tham gia ii
  5. ABSTRACT The current dissertation aimed at evaluating the status and analyze factors affecting the participating extent of local communities in the process of new rural development programs in Tra Vinh province. On the basis of that, the research suggested solutions to motivate the participation and active role of local communities to promote the implementation of the new rural development program. The data of the study were collected through interviewing 405 households in 3 districts of Tra Vinh province (namely Cang Long, Tra Cu, and Tieu Can) with samples based on convenient conditions: (1) freshwater, brackish water, and saltwater ecosystems; (2) the degree to obtain criteria: strong (19/19), average (12-14/19), and weak (8-12/19); (3) and economic conditions of households: Rich, medium and poor households. The collected data were analyzed by applying these methods: Descriptive statistics, Exploratory Factor Analysis and regression model, SWOT, problem tree and solution tree. Results showed that the participation in the implementation of new rural development program in Tra Vinh province was the cooperation of the both sides: the community and the authority in which local people played a key role and the authority supported in the first phase from 2010-2015. The results indicated that there was a difference in the form and degree among households depending on their economic conditions: rich households participated in the project more than poor ones. The majority of households took part in the new rural development program only because of responsibility and enforcement at low extent. The research also found out three important factors affecting the participating extent of local communities, including public social-cultural convenience, infrastructure planning for group production, and distinctive characteristics of individual households. Among these, public social-cultural convenience had the most powerful impact on the new rural development program in Tra Vinh province. Based on the results of the study, two overall solution groups proposed from subjective and objective causes, were suggested in order to improve the extent of participation: (1) Promoting individuals’ participating capacity (Internal Strengthening force), (2) Improving community’s participating environment (External Strengthening force) and other important activities such as organizing social management with specialized technology and sciences, building a social- cultural model that can easily spread out and ensure cultural security, strengthening agricultural economy, planning infrastructures mainly to develop individual-based economy. Keywords: Community, motivation, new rural development program, participation, participant extent iii
  6. LỜI CAM ĐOAN iv
  7. MỤC LỤC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .....................................................................i TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ...................................................................i LỜI TRI ÂN ...................................................................................................i TÓM TẮT ..................................................................................................... ii ABSTRACT ................................................................................................. iii LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... iv MỤC LỤC ..................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... x DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT................................................................... xi Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................................1 1.2 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ................................................................................2 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3 1.3.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 3 1.3.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................. 3 1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 1.5 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.................................................................. 4 1.6 GIỚI HẠN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................... 4 1.6.1 Phạm vi không gian .......................................................................... 4 1.6.2 Phạm vi thời gian ............................................................................. 4 1.7 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..........................................4 1.7.1 Ý nghĩa khoa học ............................................................................. 4 1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................. 5 Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 6 2.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................................................6 2.1.1 Giới thiệu tổng quan điều kiện tự nhiên KTXH tỉnh Trà Vinh .................................6 2.1.2 Đánh giá đặc điểm tổng quan tỉnh Trà Vinh .............................................................8 2.2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN .....................................................................................11 2.2.1 Khái niệm mức tham gia với các hình thức tham gia khác nhau ..... 11 2.2.2 Cơ sở lý luận ............................................................................................................19 2.2.3 Cơ sở thực tiễn sự tham gia CĐ vào công tác XDNTM .........................................30 2.2.4 Tổng quan thực tiễn phát triển nông thôn của Việt Nam và sự cần thiết của việc XDNTM ...........................................................................................................................38 2.2.5 Đánh giá tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến sự tham gia ................................................................................................................. 39 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 50 3.1 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU ..........................................................50 3.1.1 Khung nghiên cứu .......................................................................... 52 3.1.2 Mô hình nghiên cứu ....................................................................... 54 v
  8. 3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................57 3.2.1 Phương pháp chọn vùng ................................................................. 57 3.2.2 Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 58 3.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ..................................................................59 3.3.1 Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 59 3.3.2 Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................... 59 3.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU .................................................................60 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 71 4.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XDNTM TẠI TỈNH TRÀ VINH...............................71 4.1.1 Đánh giá thành tựu trong XDNTM tỉnh Trà Vinh ........................... 71 4.1.2 Công tác chỉ đạo, điều hành............................................................ 81 4.1.3 Công tác tổ chức thực hiện ............................................................. 84 4.1.4 Công tác triển khai huy động tham gia CĐ toàn tiến trình XDNTM ... 95 4.2 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THAM GIA CỦA CĐ TRONG XDNTM TẠI TỈNH TRÀ VINH .............................................................118 4.2.1 Kiểm tra sự phù hợp của thang đo ................................................ 118 4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................. 119 4.2.3 Kết quả của Hệ thống kiểm định cho EFA .................................... 119 4.2.4 Kết quả của mô hình EFA ............................................................ 119 4.2.5 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................ 122 4.2.6 Kết quả phân tích các kiểm định ................................................... 124 4.3 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XDNTM.....................128 4.3.1 Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức trong tiến trình xây dựng NTM tỉnh Trà Vinh ...................................................................... 128 4.3.2 Phân tích các nguyên nhân gây khó khăn trở ngại trong tiến trình XDNTM tỉnh Trà Vinh ......................................................................... 132 4.3.3 Nội dung phân tích kết quả của vấn đề tham gia thụ động ............ 135 4.4 GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY MỨC THAM GIA CỘNG ĐỒNG ................................137 4.4.1 Giải pháp phát huy nội lực của CĐ trong XDNTM ...................... 137 4.4.2 Giải Pháp nâng cao tác lực cho cộng đồng.................................... 145 4.4.3 Tóm tắt các nhận định nổi bật mà kết quả của nghiên cứu đã khẳng định....................................................................................................... 158 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 162 5.1 KẾT LUẬN ..............................................................................................................162 5.1.1 Thực trạng kết quả XDNTM ........................................................ 162 5.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tham gia trong XDNTM...................... 163 5.1.3 Giải pháp thúc đẩy mức tham gia trong XDNTM ......................... 163 5.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................164 5.2.1 Đổi chiều hướng tương tác và xây dựng kênh giao tiếp 2 chiều hiệu quả ........................................................................................................ 164 5.2.2 Xây dựng, đổi mới CCCS nên trọng tâm “thực quyền”................. 164 vi
  9. 5.2.3 Bổ sung công cụ chính sách (CCCS) ............................................ 165 5.3 CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..........................................................166 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................. 167 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 168 PHỤ LỤC A: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NÂNG NĂNG LỰC THAM GIA ............................................................................................................. 175 PHỤ LỤC B: BẢNG HỎI ĐIỀU TRA NÔNG HỘ ..................................... 183 PHỤ LỤC C: PHIẾU PHỎNG VẤN KIP.................................................... 198 PHỤ LỤC D: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC THÔNG QUA CÔNG TÁC CÁC HỘI ĐOÀN THỂ QUẦN CHÚNG ..................................................................... 200 PHỤ LỤC E : KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SAU XỬ LÝ SPSS........................ 207 vii
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Thang bậc tham gia theo mô hình hành động .................................. 12 Bảng 2.2 Các thang bậc mức độ tham gia ...................................................... 13 Bảng 2.3 Nội dung CTMTQGXDNTM ......................................................... 20 Bảng 2.4 Chức năng BCĐ tỉnh, huyện, xã, ấp trong điều phối XDNTM ........ 23 Bảng 2.5 Nội dung thực trạng vấn đề phát triển nông thôn Việt Nam ............ 38 Bảng 2.6. Bảng lược khảo tóm lược có liên quan đến mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình nghiên cứu ..................................................................... 43 Bảng 2.7 Đánh giá tổng quan lược khảo các công trình nghiên cứu liên quan đến sự tham gia ............................................................................................. 45 Bảng 3.1 Tiêu chí chọn mẫu .......................................................................... 58 Bảng 3.2 Thang đo hình thức tham gia người dân trong XDNTM tại Trà Vinh .............................................................................................................. 60 Bảng 3.3 Thang đo mức độ tham gia phối hợp giữa chính quyền và dân trong XDNTM tại Trà Vinh .................................................................................... 61 Bảng 3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của CĐ ............................... 63 Bảng 3.5 Thang đo và mô tả biến quan sát..................................................... 64 Bảng 4.1 Mức tiêu chí đạt được trong XDNTM gia đoạn 1 tỉnh Trà Vinh ..... 71 Bảng 4.2 Các TC cụ thể đạt được trong XDNTM giai đoạn 1 tại tỉnh Trà Vinh .............................................................................................................. 72 Bảng 4.3 Mức độ tiếp nhận thông tin về XDNTM tại Trà Vinh ..................... 84 Bảng 4.4 Nhận thức của nông hộ về sự cần thiết XDNTM tại Trà Vinh ........ 85 Bảng 4.5 Nguồn cung cấp thông tin phổ biến trong XDNTM tại Trà Vinh .... 86 Bảng 4.6 Nhận thức nông hộ về tầm quan trọng công tác XDNTM tại Trà Vinh Bảng 4.7 Mức độ vai trò tham gia của nông hộ trong XDNTM tại Trà Vinh . 87 Bảng 4.8 Mức độ thái độ tham dự các buổi họp về XDNTM tại Trà Vinh ..... 88 Bảng 4.9 Đánh giá hệ thống các kết quả công tác tuyên truyền giai đoạn 1.... 91 Thành tựu ...................................................................................................... 91 Bảng 4.10 Huy động nguồn lực tài chính XDNTM tại Trà Vinh .................... 93 Bảng 4.11 Hình thức đóng góp trong quy hoạch xây dựng NTM ................... 96 Bảng 4.12 Kiểm định chi bình phương giữa đặc điểm nông hộ với mức độ tham gia XDNTM tại Trà Vinh. ........................................................................... 109 Bảng 4.13 Kiểm định chi bình phương giữa các vùng sinh thái với mức độ tham gia XDNTM tại Trà Vinh. ........................................................................... 110 Bảng 4.14 Kết quả kiểm định có hay không có sự khác biệt giữa hộ gia nhập hội đoàn thể với việc tham gia toàn tiến trình XDNTM ..................................... 114 Bảng 4.15 Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt ............................ 118 Bảng 4.16 Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrix) .................... 120 Bảng 4.17 Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và EFA. ..... 122 viii
  11. Bảng 4.18 Giải thích các biến trong mô hình hồi quy ............................... 123 Bảng 4.19 Một số chỉ tiêu kết quả của phân tích hồi quy ............................. 124 Bảng 4.20 Vị trí quan trọng của các yếu tố .................................................. 128 Bảng 4.21 Kết quả phân tích SWOT tham gia XDNTM tại tỉnh Trà Vinh ... 130 ix
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Bản đồ tỉnh Trà Vinh ........................................................................ 7 Hình 2.2 Sơ đồ lý thuyết Chuỗi mắc xích Nhu cầu – Mong muốn – Thỏa mãn ............................................................................................................... 17 Hình 2.3 Bộ máy quản lý, điều hành CTMTQGXDNTM từ TW đến địa phương giai đoạn 2010-2020 ...................................................................................... 23 Hình 2.4 Tiến trình XDNTM theo nấc thang thay đổi nhận thức có sự tham gia CĐ ................................................................................................................ 29 Hình 2.5 Nguyên tắc thực hiện phát huy vai trò chủ thể CĐ tham gia XDNTM ........................................................................................................ 29 Hình 3.1 Sơ đồ Phương pháp tiếp cận phạm vị thực hiện từ tổng thể đến bộ phận .............................................................................................................. 50 Hình 3.2 Sơ đồ khung nghiên cứu tổng quát .................................................. 53 Hình 3.3 Sơ đồ khung lý thuyết ..................................................................... 54 Hình 3.4 Sơ đồ thể hiện các nguồn lực cộng đồng ......................................... 55 Hình 3.5 Sơ đồ Thang đo mức ̣ tham gia Cộng đồng ...................................... 61 Hình 4.1 Sơ đồ tiến trình chung trong thực hiện XDNTM tỉnh Trà Vinh ....... 81 Hình 4.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của BCĐ XDNTM tại Trà Vinh .............................................................................................................. 82 Hình 4.3 Mức độ tham gia của Cộng đồng trong thực hiện các nhóm tiêu chí ................................................................................................................. 95 Hình 4.4 Sơ đồ biểu hiện mức độ tham gia thực hiện các tiêu chí hạ tầng kinh tế, xã hội........................................................................................................ 98 Hình 4.5 Sơ đồ hình thức tham gia thực hiện các TC hạ tầng kinh tế xã hội .. 99 Hình 4.6 Sơ đồ mức tham gia thực hiện các TC kinh tế và tổ chức sản xuất 100 Hình 4.7 Sơ đồ mức tham gia thực hiện ác TC Văn hóa – Xã hội – Môi trường ......................................................................................................... 101 Hình 4.8 Sơ đồ hình thức tham gia thực hiện TC Văn hóa xã hội môi trường ......................................................................................................... 101 Hình 4.9 Sơ đồ Mức độ tham gia thực hiện TC Văn hóa xã hội môi trường . 102 Hình 4.10 Sơ đồ biểu Mức độ tham gia thực hiện TC An ninh trật tự .......... 103 Hình 4.11 Sơ đồ Hình thức tham gia các tiêu chí cụ thể trong toàn tiến trình XDNTM tại Trà Vinh .................................................................................. 105 Hình 4.12 Sơ đồ Mức tham gia 4 nội dung Tổng quan hoạt động XDNTM trên toàn tiến trình tại Trà Vinh .......................................................................... 107 Hình 4.13 Sơ đồ Mức độ tham gia các tiêu chí cụ thể trong toàn tiến trình XDNTM tại Trà Vinh .................................................................................. 108 Hình 4.14 Sơ đồ cây vấn đề ......................................................................... 133 Hình 4.15 Sơ đồ cây giải pháp ..................................................................... 137 x
  13. DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT BCĐ Ban chỉ đạo BCĐTW Ban chỉ đạo trung ương BCĐXDNTM Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới BĐKH: Biến đổi khí hậu BQL Ban quản lý BPT Ban phát triển CCCS Cơ chế chính sách CĐ Cộng đồng CLB Câu lạc bộ CNH-HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa CTMTQG Chương trình Mục tiêu Quốc gia CTXDNTM Chương trình xây dựng nông thôn mới DDCNHO.CQ Đặc điểm cá nhân hộ. chính quyền ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐVTN Đoàn viên thanh niên EFA Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) GDP Tổng sản phẩm nội địa GDĐT Gáo dục Đào tạo GDGĐ Giáo dục Gia đình GDCĐ Giáo dục Cộng đồng GP Giải pháp HĐT Hội đoàn thể HTTCSX Hình thức tổ chức sản xuất HTX Hợp tác xã HU Huyện Ủy KHKT Khoa học kỹ thuật KTXH Kinh tế xã hội LĐTB&XH Lao động Thương binh và Xã hội MT Môi trường NĐ Nghị định NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội xi
  14. NHNN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn NNLGDĐT Nguồn nhân lực giáo dục đào tạo NTM Nông thôn mới PTCĐ Phát triển cộng đồng QĐ Quyết định QH Quy hoạch QHDD.HTCS Quy hoạch đất đai, hạ tầng cơ sở SXNN Sản xuất nông nghiệp SXCN Sản xuất công nghiệp TB Thông báo TC Tiêu chí TCQL Tổ chức quản lý TGKXH Tính gắn kết xã hội TNCSHCM Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh TMDV Thương mại dịch vụ TPP (Trans-Pacific Partnership Agreement: Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương) TTBNNPTNT Thông tư Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TTCN Tiểu thủ công nghiệp TTLT Thông tư liên tịch TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân UBNMTTQ Ủy ban Mặt trận tổ quốc VHXH Văn hóa xã hội VPĐP Văn phòng điều phối VH.XH.TICC Văn hóa xã hội. tiện ích công cộng XDNTM Xây dựng nông thôn mới xii
  15. Chương 1: GIỚI THIỆU Trong chương giới thiệu của luận án, các nội dung quan trọng nhất được thể hiện như sau: (i) Đặt vấn đề; (ii) Sự cần thiết của nghiên cứu; (iii) Mục tiêu nghiên cứu; (iv) Câu hỏi nghiên cứu; (v) Giả thuyết nghiên cứu; (vi) Giới hạn nội dung nghiên cứu; (vii) Giới hạn phạm vi thời gian và không gian; (viii) Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu. 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Đất nước sau chặng đường thăng trầm thực hiện tái kiến thiết hơn 25 năm, dù trải qua nhiều biến động, nhiều lần cải cách đổi mới, tuy gặp không ít khó khăn song toàn dân vẫn kiên cường vượt khổ và đã gặt hái được một số thành tựu nhất định. Đáng kể nhất là nỗ lực rầm rộ vượt bật hơn trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn (2010 - 2015) điều đó đã mang lại cho bộ mặt nông thôn Việt Nam có phần khởi sắc. Đánh dấu bước ngoặc đáng kể của giai đoạn đầu tham gia trong xây dựng nông thôn mới nhằm hưởng ứng tinh thần đi lên công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Đi đôi với các thành tựu thì vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế gây trì trệ, cản lực trên mọi phương diện đẩy nhanh tốc độ đổi mới cải tổ đất nước là điều không tránh khỏi, dễ nhìn nhất là các vấn nạn sau: (1) Thực trạng tham gia đúng với vai trò nông dân làm chủ thể còn yếu trong khi hình tượng nông dân mới là mấu chốt làm thay đổi bộ mặt nông thôn so với hai vai trò chủ đạo và chủ điểm của hoạt động phát triển sản xuất nông nghiệp và củng cố hệ thống xã hội nông thôn; (2) Một khi tăng trưởng kinh tế đất nước chưa đi đôi với tiến bộ xã hội và đời sống chất lượng cao thì khoảng cách nông thôn và thành thị vẫn còn và tất yếu khó triệt để xóa hết, hiện nay vùng ĐBSCL 1,41 lần, cả nước 1,8 lần (Thành Chung, 2019). Ngoài ra, Tài Thanh, Vũ Thanh (2013) cho rằng đất nước mặc dù đang sở hữu một nguồn lực tiềm năng lớn nhưng chưa được quy hoạch, khai thác và sử dụng tương xứng. QH chồng chéo là nguyên do chính làm lãng phí về thời gian và các nguồn lực không đáng có ngoài ra còn làm đời sống cư dân nông thôn thêm khó khăn, nhất là trong bối cảnh môi trường KT - VH - XH không ngừng biến chuyển. Trong đó có sự đánh đổi đáng báo động giữa tăng trưởng kinh tế và nạn ô nhiễm môi trường. Điều này cho thấy yếu tố QH “đa mục tiêu” ở nông thôn còn tự phát và thiếu đồng bộ; (3) Tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh đất nước tự do hội nhập (vì tính chất 2 mặt vấn đề) có thể làm tháo gỡ hàng rào bảo vệ an ninh quốc gia bởi khuynh hướng xâm lấn làm đồng văn hóa sẽ làm mờ nhạt văn hóa đạo đức truyền thống quốc gia. 1
  16. Tất cả được nêu ở Nghị quyết số 26-NQ/TW dẫn tới sự ra đời của QĐ 800/QĐ-TTg, gần đây là sự ra đời của QĐ 1760/QĐ-TTg, thay thế QĐ1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ về CTMTQGXDNTM giai đoạn năm 2016-2020. Theo báo cáo đánh giá kết quả 5 năm thực hiện 11/ 2017 và dự kiến một số nhiệm vụ trọng tâm thực hiện CTMTQG XDNTM năm 2018 từ Bộ NN&PTNT thì đã có 2.884 xã /9071 xã đạt chuẩn NTM (32,3%), trong đó đã có trên 305 xã được công nhận đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016-2020 (vượt mục tiêu năm 2017 có ít nhất 31% số xã đạt chuẩn), tăng 524 xã (5,87%) so với cuối năm 2016. Số tiêu chí bình quân/xã là 13,69 tiêu chí/xã; Còn 176 xã dưới 5 tiêu chí, giảm 81 xã so với cuối năm 2016. Riêng Trà Vinh, tổng kết 5 năm thực hiện CTMTQGXDNTM (2011-2016) đã có 20/85 xã đạt 19/19 tiêu chí (23,52%) vượt so với yêu cầu đề ra trước đó (chỉ là 20%) (BCĐTW CTMTQGXDNTM, 2016). Tuy nhiên, kết quả giai đoạn đầu triển khai chương trình thí điểm, vẫn chưa khơi dậy hiệu quả nguồn lực từ CĐ người dân có tâm lý trông chờ ỷ lại vào sự hỗ trợ của nhà nước. Vấn đề nữa là người dân còn nặng tâm lý thụ động, chưa hoàn toàn nhận thức được lợi ích việc tham gia thật sự sẽ làm đổi thay cuộc sống như thế nào nên chưa nâng được năng lực tham gia sao cho mọi sự đổi mới là ở ý thức cao mới chính là biểu tượng người nông dân mới thực thụ, đại diện bộ mặt nông thôn Việt Nam ngày nay là vấn đề mà nghiên cứu quan tâm. Điều này cũng chính là mục tiêu cuối cùng mà CTMTQGXDNTM đề ra. Để khẳng định niềm tin và sự quan tâm của chính phủ liệu tỉnh có thể nổ lực hơn nữa trong xúc tiến hoạt động tham gia tự nguyện lấy CĐ làm trọng tâm không là vấn đề tiếp theo cần suy ngẫm và bắt tay vào hành động như thế nào để tận dụng các nguồn lực sẵn có (nhân lực, vật lực, tài lực) trong đó yếu tố nhân lực hay nói khác hơn là yếu tố con người có ý nghĩa tiên quyết cho mọi sự thành bại, là sức bật cho mọi động cơ tham gia thuộc về tâm lực bên trong được kích hoạt để mục tiêu CTQGXDNTM sớm thành công thắng lợi là lý do nghiên cứu “Giải pháp thúc đẩy mức tham gia của cộng đồng vào chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh” rất cần thiết và cấp bách được thực hiện. 1.2 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU Nghiên cứu là vô cùng cần thiết vì các lý do căn bản sau: Thứ nhất: Vấn đề tham gia hiện nay là chủ đề phổ biến và còn là tiêu điểm rất “nóng” của tất cả các nhà làm công tác PTCĐ, các nhà hoạch định chính sách. Một điều không thể phủ nhận nữa là con người với nhiều vấn đề xoay quanh cuộc sống. Tuy nhiên, không vấn đề nào có thể được giải quyết mà không cần có sự tham gia nhất là tham gia bằng hành động. 2
  17. Thứ hai: Nghiên cứu mong muốn các khái niệm tham gia mới cùng với giải pháp căn cơ thuộc về bản chất được hình thành từ góc độ lý thuyết. Sau đó ứng dụng vận hành thâm nhập vào thực tiễn đạt đến mức tăng tác thức tư duy CĐ dưới mọi góc độ tiếp cận giúp CĐ nâng lực tham gia “động” tại tâm và năng nổ tại thân được khai bật thực sự với mức độ tự nguyện tham gia là cao nhất để sự chủ động là đúng nghĩa với vai trò chủ thể của mọi nguồn lực sẵn có tại CĐ được khai thác và sử dụng hiệu quả. Thứ ba: Để mọi vấn đề cải thiện mức tham gia cuối cùng được giải quyết tại “gốc” qua việc tác động từ chiều sâu nội lực nhằm kích động cơ cá nhân tự lực vận động; Tác động triệt để hơn trong việc tăng tự giác nâng ý thức và nâng ý thức tự giác nhằm tiến đến đỉnh cao của sự phát triển nhận thức, nâng tầm hiểu biết để cùng phối hiệp tạo sức mạnh giúp CĐ dễ dàng vượt khó khăn để cùng nhau sớm tiến đến mọi mục tiêu cho toàn tiến trình XDNTM 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.3.1 Mục tiêu chung Hệ thống các GP được hình thành giúp CĐ phát huy cao vai trò chủ thể, thúc đẩy tăng nhận thức tự giác cao, nâng mức tự nguyện của CĐ từ đó kích hoạt hơn nữa động cơ tham gia tự thân vận động nâng cao năng lực tham gia, nhanh chóng hoàn thành mục tiêu, tiến độ XDNTM theo hướng phát triển toàn diện, bền vững. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng mức tham gia CĐ trong XDNTM tại tỉnh Trà Vinh. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức tham gia CĐ từ đó xác định những nguyên nhân hạn chế sự tham gia CĐ vào tiến trình XDNTM tỉnh Trà Vinh. - Đề xuất các GP thúc đẩy động cơ tham gia, phát huy vai trò chủ thể của CĐ trong XDNTM tỉnh Trà Vinh. 1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Kết quả mức tham gia CĐ giai đoạn 1 (2010 - 2015) trong XDNTM tại Trà Vinh đạt thành tựu, hạn chế như thế nào? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến mức tham gia CĐ Trà Vinh trong XDNTM? - Giải pháp nào được đề xuất để nâng năng lực nhằm cải thiện mức tham gia của CĐ để góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn tại Trà Vinh? 3
  18. 1.5 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU - Mức tham gia CĐ tùy vào điều kiện kinh tế hộ tại Trà Vinh 1.6 GIỚI HẠN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Luận án không đi sâu nghiên cứu CĐ gồm các cấp lãnh đạo chính quyền từ huyện trở lên. Đề tài chỉ tập trung phạm vi nội dung nghiên cứu trọng tâm là sự tham gia, các yếu tố ảnh hưởng đến mức tham gia và đối tượng thụ hưởng cũng như bị tác động ở đây là các hộ dân thuộc các thành phần khác nhau ở các hình thức, mức độ tham gia tùy vào điều kiện kinh tế hộ (tham gia đóng góp về vật chất, còn toàn diện quá trình chính thức ở đầu tiến trình ứng với khâu tham gia lập kế hoạch, đánh giá, giám sát, quản lý chưa thể hiện nên nghiên cứu không bao gồm các yếu tố đó). Nghiên cứu chỉ đánh giá trong phạm vi điều phối của chính quyền, đoàn thể cấp cơ sở và các hộ nông dân trên địa bàn cấp xã trở xuống (không bao gồm các hoạt động đi sâu vào công tác chuyên trách lĩnh vực XDNTM) chỉ trọng tâm vào sự đánh giá mức tham gia CĐ vào hoạt động nâng chất lượng đời sống qua tham gia CTMTQGXDNTM với các đánh giá kết quả giai đoạn 1 (2010-2015) làm điển hình cho việc phản ánh thực trạng tham gia làm cơ sở cho nội dung trọng tâm quan trọng của luận án là đề xuất GP nâng tham gia bằng hành động không chỉ trong tham gia XDNTM mà cho bất cứ chương trình, dự án nào về lâu dài. Tuy nhiên, GP của nghiên cứu không bao gồm hoạt động phân tích các chính sách vì đây là nghiên cứu thuộc phạm trù mang tính tổng quan các lĩnh vực thuộc về phát triển toàn diện hệ thống xã hội trong khi tác giả có những giới hạn nhất định về nguồn lực, thời gian cùng kinh nghiệm chuyên môn, tuổi tác nên luận án trên cơ sở đánh giá nhận định vấn đề chỉ là với những góc nhìn, quan điểm ở một hệ quy chiếu nào đó nhất định tương ứng để thực hiện. 1.6.1 Phạm vi không gian Toàn tỉnh có 7 huyện: 85 xã, nghiên cứu được tiến hành ở 3 huyện Trà Cú, Tiểu Cần, Càng Long thuộc phạm vi tỉnh Trà Vinh. 1.6.2 Phạm vi thời gian Các số liệu năm 2015, định hướng đến năm 2020. Số liệu thứ cấp được thu thập trong thời gian 2010 - 2015; Số liệu sơ cấp được điều tra trong tháng 01/2016. 1.7 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.7.1 Ý nghĩa khoa học Luận án với những điểm mới đóng góp về tính lý luận và học thuật là bộ thang đo mức tích cực tự nguyện tham gia trên nền tảng động cơ được thúc đẩy 4
  19. qua việc vận dụng mô hình động cơ thúc đẩy của Porter và Lawler (1981) cùng lý thuyết mối quan hệ chuỗi mắc xích nhu cầu- mong muốn- thõa mãn. Điểm nổi bật nghiên cứu lợi dụng ưu điểm làm nên sự thành công của phương pháp tiếp cận ABCD tác động điểm nạnh, mức tích cực từ trong nội lực để khơi dậy sự tự thân vận động nổ lực vươn lên để tồn tại và phát triển khắc phục căn bệnh trầm kha là thụ động, ỷ lại vẫn tồn tại đâu đó ở các quốc gia đang phát triển. 1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn Luận án với những điểm mới đóng góp cho hoạt động ứng dụng thực nghiệm được triển khai tại Trà Vinh cùng các tỉnh khác có điều kiện môi trường sinh thái, kinh tế xã hội tương tự sẽ: Tạo được ảnh hưởng sâu rộng trong chỉ đạo thực hiện XDNTM; Tạo nền tảng căn bản của sự đánh thức tư duy dưới mọi phương cách hướng tới đạt mục tiêu sau cùng là tạo được sự chuyển biến rõ nét trong mỗi người dân và cán bộ, các tổ chức hội đoàn thể chính thức và phi chính thức, Tạo sự lan tỏa mạnh mức tự nguyện tham gia tại tâm được phát khởi. 5
  20. Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU Chương 2 gồm 2 nội dung tổng quan cơ bản sau: (2.1) Tổng quan về địa bàn nghiên cứu: (i) Giới thiệu tổng quan về điều kiện tự nhiên KTXH tỉnh Trà Vinh; (ii) Đánh giá đặc điểm tổng quan tỉnh Trà Vinh. (2.2): Tổng quan tài liệu tham khảo: (i) Các khái niệm cơ bản về đối tượng nghiên cứu là sự tham gia của cộng đồng; (ii) Các cơ sở lý thuyết có liên quan đến sự tham gia của cộng đồng; (iii) Cơ sở lý luận liên quan đến nội dung chủ điểm nghiên cứu là tổng quan nội dung chương trình mục tiêu quốc gia về XD NTM bao gồm cả mục tiêu, ý nghĩa chương trình, nguyên tắc tổ chức, tiến trình điều phối triển khai chỉ đạo thực hiện; (iv) Các cơ sở thực tiễn có liên quan về sự tham gia và các công trình nghiên cứu liên quan đến sự tham gia của cộng đồng vào công tác XDNTM trong và ngoài nước; (v) Đánh giá tổng quan tài liệu. 2.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 2.1.1 Giới thiệu tổng quan điều kiện tự nhiên KTXH tỉnh Trà Vinh  Điều kiện tự nhiên Trà Vinh được tái lập tháng 5/1992 từ tỉnh Cửu Long (chiếm 0,69% diện tích, 1,16% về dân số so với cả nước). Là một tỉnh trong 64 tỉnh thành cả nước nằm ven biển thuộc ĐBSCL giáp với biển Đông, diện tích tự nhiên 2.341,15 km2, 65 km bờ biển, chiếm 5,8% diện tích và 6,1% dân số ĐBSCL. Với 08 đơn vị hành chính (01 TP. Trà Vinh và 07 huyện): Cầu Kè, Tiểu Cần, Càng Long, Trà Cú, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải; Với 105 xã, phường, thị trấn, 813 ấp, khóm. Dân số chung: 1.015.284 người, mật độ dân số: 443 người/km2 (Niên giám thống kê, 2015). Địa hình, khí hậu, thủy văn: Mang tính chất đồng bằng ven biển, vùng trũng, phẳng xen lẫn đất giồng cát; địa hình dọc theo 2 bờ sông thường cao tuy nhiên vào sâu nội đồng bị các giồng cát hình cánh cung chia cắt lại tạo nên các vùng trũng cục bộ. Tỉnh thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa ven biển với 2 mùa mưa nắng rõ rệt song mùa khô khó khăn trong giải quyết đủ nước tưới còn mùa mưa thì còn vấn nạn ngập úng cục bộ, ngoài ra còn hiện tượng xâm nhập mặn có phần khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Điều kiện tài nguyên: Đất: Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Trà Vinh là 234.115,53 ha. (Đất nông nghiệp chiếm 63,7%, đất lâm nghiệp chiếm 2,9%, đất nuôi trồng thuỷ sản chiếm 12,7%, 20,7% đất phi nông nghiệp); Nước: phần lớn là kênh rạch nước lợ, nguồn nước mặt trực tiếp cung cấp cho Trà Vinh là sông Tiền và sông Hậu nên thiếu nước ngọt đặc biệt vào mùa khô, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp; Rừng: Trà Vinh có 6.745,5 ha rừng (trong đó có 6

nguon tai.lieu . vn