Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 3 Tiết 1

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát theo nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4. Hi vọng với tài liệu này sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.

Mục lục Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

20 Bài giảng Tiếng Việt lớp 4 - Cô Hoàng Thị Thơ (Giáo viên VietJack)

Xem thêm tài liệu học tốt lớp 4 các môn học hay nhất, chi tiết khác:

Tài liệu học tốt chương trình sách giáo khoa lớp 4 VNEN:




Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tuần 3: S
Sa sáng Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2019 
Toán
 Tiết 11: triệu và lớp triệu ( Tiếp theo ) 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết đọc, biết viết các số đến lớp triệu.Củng cố thêm về hàng và lớp. Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
- Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt.
- Giáo dục các em yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Gọi học lên bảng làm bài tập4 
1. Giới thiệu bài
2.Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và viết số.
- Giáo viên đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu học sinh lên bảng viết lại các số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp. Viết số: 342157413.
- Giáo viên cho học sinh đọc số này. Học sinh nào đọc lúng túng giáo viên hướng dẫn học sinh tách ra thành từng lớp từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu: 342 157 423 . Đọc từ trái sang phải. 
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đọc số.
3. Hướng dấn học sinh làm bài tập: 
Bài 1: 
Cho học sinh viết số tương ứng vào vở, nêu kết quả là: 
32000000; 3251600; 32516497; 834291712; 308250705; 500209037; 
Bài 2:
 Cho học đọc các số trong sách giáo khoa, học sinh khác nhận xét đọc lại.
Bài 3:
 Giáo viên cho học sinh viết các số tương ứng, sau đó đổi vở kiểm tra chéo nhau.
Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm bốn mươi: 10250240
Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi:
 253564880
Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm: 400036105 
Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt: 700000231.
Bài 4:
 Giáo viên cho học sinh tự xem bảng. Sau đó tự trả lời miệng cá nhân các câu hỏi GSk?
 a. 2140 b. 8350191 c. 98714 
4.Củng cố - Dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
Ss
sáng Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 
 Toán
Tiết : 12 luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số. luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số.
- Giúp học sinh làm tốt một số bài tập dạng này.
- Giáo dục các em kĩ năng học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập như trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Bài tập số 4. 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1: Cho học quan sát mẫu và làm gọi học sinh lên bảng chữa.
số Đọc
Viết số 
Lớp triệu
Lớp nghìn 
Lớp đơn vị 
H trăm triệu
H chục triệu
H triệu
H trăm nghìn
H chục nghìn
H nghìn
H trăm
H chục
H Đvị
Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm 
850304900
8
5
0
3
0
4
9
0
0
Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm 
403210715
4
0
3
2
1
0
7
1
5
Bài 2: - Giáo viên viết từng số lên bảng gọi từng học sinh đọc. 
Bài 3: Cho học sinh viết ra vở giáo viên thu và chấm nhận xét: 
 a. 613000000 
 b. 151405000 
 c. 512326103 
 d. 86004702 
 e. 800004720 
 g; 754 208
Bài 4: Cho học sinh làm cá nhân đọc số và nêu giá trị của chữ số 5 trong các hàng.
 	 a. Chữ số 5 ở hàng nghìn (5000)
 	 b. Chữ số 5 ở hàng trăm nghìn (500 000) 
 	 c. Chữ số 5 hàng trăm (500)
4.Củng cố - Dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm lại bài số 3. 
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm2010
Sáng: Toán
 Tiết:13 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc viết, thứ tự các số đến lớp triệu.
	- Làm quen các số đến lớp tỷ. LT về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu.
	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
	- GV: bảng phụ, tài liệu SNC. HS: vở ghi, bảng con, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
	GV đọc cho HS viết số sau vào bảng co, 2 em lên bảng viết bài:
	+ ba mươi lăm triệu chín tỷăm mười lăm nghìn hai trăm: 35 915 200.
	+ Số gồm 9 triệu , 5 trăm nghìn và 3 trăm: 9 500 300.
B dạy học bài mới.
1. Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:VG viết các số của bài tập 1 lên bẳng sau đó gọi học sinh đọc và nêu giái trị của chữ số 3, chữ số 5 trong các số đó: 
+Số 35 627 449 đọc là: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. Giá trị của chữ số 5 là 5 000 000, chữ số 3 có giái trị là: 30 000 000.
+Số 123 456 789 đọc là một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín. Chứ số 5 có giái trị 50 000; chữ số 3 có giá trị là 3000 000.
+ Tương tự số 82 175 263 và 850 003 200 tiến hành tương tự như với hai số trên.
chữ số 5 là: 50 000, chữ số 3 là: 3 đơn vị; CS 5 là 50 000 000, CS 3 là 3000.
*bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta viết số:
	- Gọi hai HS lên bảng viết còn dưới lớp viết vào giấy nháp, sau đó yêu cầu HS kiểm tra chéo trong cặp và nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
a. 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn 3 tăm, 4 chục và 2 đơn vị: viết là: 5 760 342.
b. 5 triệu, 7 tăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm 4 chục và 2 đơn vị: Viết là: 5 076 342.
c. 5 chục triệu7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 chục nghìn 4 nghìn và 2 đơn vị. 50 076 342.
c. 5 chục triệu 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị: 57 634 002 .
*Bài tập 3: GV treo bảng số liệu trong bài tập và hỏi HS bảng thống kê nội dung gì? Hãy nêu dân số cảu từng nước được thống kê và trả lời các câu hỏi của bài tập:
	a. Nước có số dân nhiêu nhất là nước ấn Độ: 989 200 000
	- Nước có số dân ít nhất là nước Lào: 5 300 000.
	b. 1 HS lên bảng viết tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều., dưới lớp viết vào vở, sau đó cùng GV nhận xét chữa bài.
	Thứ tự các nước: Lao, Cam- pu- chia, Việt Nam , Liên Bang Nga, ấn Độ.
*Bài 4: giới thiệu lớp tỷ
	- Em nào viết được 1nghìn triệu; thống nhất cách viết đúng: 1 000 000 000 Gv đây được gọi là 1 tỷ. Vởy số 1 tỷ có mấy chữ số? (10 chữ số); đó là những chữ số nào? bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỷ đến 10 tỷ.
	- 3 tỷ là mấy nghìn triệu: (3 000) triệu, 10 tỷ là 10 000 triệu và có 11 chữ số:
	- Số: 315 000 000 000 là số bao nhiêu nghìn triêu: 315 nghìn triệu hay là 3 trăm mười lăm tỷ.
3. Củng cố dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học củng cố nội dung bài, dặn dò HS Về nhà học bài làm bài tập 5 và chuẩn bị bài sau.
Chiều thứ tư: Toán ôn
Luyện tập (tiết 1- tuần 3)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về cách đọc viết số có nhiều chữ số. Phân tích cấu tạo số. Thực hiện tính đối với số có nhiều chữ số.
	- Rèn kỹ năng giải toán.
	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
	- GV: bảng phụ, tài liệu SNC.
	- HS: vở ghi, bảng con, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
	- 2 HS lên bảng viết bài, lớp viết ra nháp.
	- Viết số: một triệu, năm trăm nghìn: 1 500 000.
	- Số gồm có: 12 triệu và 15 đơn vị: 12 000 015.
B. Học bài mới:
1. Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1: a. Đọc các só sau: 54 678; 72 045; 81 999; 1000 012.
	- HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS đọc trong cặp cho nhau nghe, gọi HS nối tiếp đọc các số trên. VD: 45 678 đọc là: bốn mươi lăn nghìn, sáu trăm bảy mươi tám.
b. Viết các số sau: (GV đọc lần lượt cho HS viét vào bảng con; hai em viết lên bảng lớp.
	- năm mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi sáu.: 57 236.
	- Sáu mươi lăm nghìn tám trăm: 65 800.
	- bốn mươi ba nghìn không trăm hai mươi tám: 43 028.
*Bài 2: Viết theo mẫu;
	- Yêu cầu hS quan sát mẫu và viết vào vở; 3 em lên bảng viết bài. Lớp cùng GV nhận xét chữa bài.
	Mẫu: 16 768 = 10 000 + 6 000 + 700 + 60 + 8
	 83 295 = 
	65 768 =
 47 092 = 
*Bài 3: Tính nhẩm: (làm miệng)
9 000 + 4 000 = 
8 000 - 6 000 = 
	16 000 : 4 =
	8 000 x 2 = 
	49 000 : 7 =
	11 000 x 5 =
* Bài 4: Viết các phép tính sau theo hàng dọc rồi tính.(làm vở)
48 352 + 27917 
26916 + 53 785
765 8116 - 37 763
65 097 - 34 769
650 781 : 3
38 652 x 8
*Bài 4: Tìm x, biết:(làm vở)
X + 15 360 = 42 510
X - 83 691 = 11 425
X x 3 = 65 421
X:4 = 12 652
* Bài 5: Xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. (làm theo cặp)
15 835; 9 456 ; 12 685 ; 17 679 ; 21 840; 8 999 .
3. Củng cố dặn dò: 
	- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. 
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2010
Sáng:
 Toán
Tiết :14 dãy số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Giáo dục các em kĩ năng học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ kẻ sẵn tia số.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Bài tập số 4. 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu một vài số đã học. Giáo viên ghi các số do học sinh nêu lên bảng. Sau đó chỉ vào và nói các số đó 1; 2; 3; 4; 5; ....10; 100; 1000 là các số tự nhiên. Cho học sinh nhắc lại và nêu thêm ví dụ về các số tự nhiên.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ chữ số 0 chẳng hạn: 0; 1; 2;3 ;4; 5; 6; 7; 8; 8; 9; 10; .....Giáo viên giới thiệu tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. Cho học sinh quan sát trên tia số và nêu nhận xét. 
3. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên: Thêm một vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó, vì vậy không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé nhất. Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. 
4. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân. Học sinh tự nêu kết quả: 
- Số tự nhiên liền sau của mỗi số là: 7; 30; 100; 102; 1001.
Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi trình bày kết quả: 
- Số liền trước của các số đó là: 11; 99; 999; 1001; 99999.
Bài 3: Cho học sinh làm vở giáo viên thu và chấm nhận xét: 
 a. 4; 5; 6; 
 b. 86; 87; 88; 
c. 896; 897; 898;
d. 9; 10; 11; 
e. 99; 100; 101; 
g. 9998; 9999; 1000 
Bài 4: Hướng dẫn học sinh về nhà.
4.Củng cố - Dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm lại bài số 4
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2010
Sáng: Toán
 Tiết15: viết số tự nhiên trong hệ thập phân 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết về đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng 10 kí hiệu ( chữ số ) để viết số trong hệ thập phân. 
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Giáo dục các em kĩ năng học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ kẻ sẵn tia số.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Bài tập số 4
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
- Giáo viên nêu câu hỏi để khi trả lời học sinh nhận biết được: Trong cách viết số tự nhiên: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
 Chẳng hạn: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn.
- Với mọi chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 có thể viết được mọi số tự nhiên. ( Giáo viên đọc cho học sinh viết như trong sách giáo khoa.) 
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Giáo viên nêu ví dụ: Số 999có 3 chữ số 9, kể từ phải sang trái mỗi chữ số chín lần lượt là nhận giá trị: 9; 90; 900.
- Viết số tự nhiên với đặc điểm trên được gọi là gì? (Gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.)
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân. Học sinh lên bảng chữa, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: 
Bài 2: 
- Cho học sinh tự làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm, giáo viên chứa chốt lại: 
 873 = 800 + 70 +3 ; 
 4738 = 4000 + 700 + 30 +8 
 10837 = 10000 + 800 + 30 + 7 
Bài 3: Cho học sinh làm vở giáo viên thu và chấm nhận xét: 
Số
45
57
561
5824
5842769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
4.Củng cố - Dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm lại bài vảo vở.
Chiều thứ sau: Toán ôn
Luyện tập (tiết 2 - tuấn 3)
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về cách đọc viết số có nhiều chữ số. Phân tích cấu tạo số. Thực hiện tính đối với số có nhiều chữ số.
	- Rèn kỹ năng giải toán.
	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
	- GV: bảng phụ, tài liệu SNC . HS: vở ghi, bảng con, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
	- 2 HS lên bảng viết bài, lớp viết ra nháp.
	- Viết số: một triệu, năm trăm nghìn: 1 500 000.
	- Số gồm có: 12 triệu và 15 đơn vị: 12 000 015.
B. Học bài mới:
1. Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1: Đọc các số sau: (yêu cầu học sinh đọc trong cặp đôi, sau đó gọi một số em nối tiếp đọc, đọc đồng thanh.)
a.123 456 789; 
b.123 456 789 123; 
c.100 456 123 786; 
d.9 123 456 789
*Bài 2:Phân tích các số sau đây thành các tổng.
	- HS đọc đề bài yêu cầu làm vở 1 em làm bảng lớp. Sau đó Gv nhậ xét ghi điểm.
a. 897 509 006 = 800 000 000+ 90 000 000 + 7 000 000 + 500 000 + 9 000 + 6
b. 200 785 600 = 200 000 000 + 700 000 + 80 000 + 5 000 + 600.
c. 65 794 = 60 000 + 5 000 + 700 + 90 + 4
d. 57 090 = 50 000 + 7 000 + 90
* Bài tập 3:
	Đọc các số và nêu giái trị của chứ số 0 và chứ số 1.
	- Yêu cầu HS làm việc theo cặp sau đó gọi một số cặp đọc và nêu giá trị theo yêu cầu bài ra.
a. 123 345 098: đọclà: một trăm hai mươi ba triệu ba trăm bốn mưi lăm nghìn không trăm chín mươi tám; giá trị củ chứ số 1 là 100 000 000 (một trăm triệu)
giá trị cảu chứ số 0 là: 0 trăm.
b. 321 987 034 768 đọc là ba trăm hai mươi mốt tỷ chín trăm tám mươi bảy triệu không trăm bốn mươi ba nghìn, bảy trăm tám mươi sáu.
	Giá trị của chữ số 1 là 1 000 000 000 (1tỷ) chữ số 0 có giá trị là: 0 trăm nghìn.
c. 12 345 678 910 đọc là: mười hai tỷ ba trăm bốn mươi lămởtiệu sáu trăm bảy mươi tám nghìn chín trăm mười.
	Giá trịo cảu chứ số 1 là : 10 000 000 000 (10 tỷ) Giá trị của chứ số 0 là: 0 đơn vị.
3. Củng cố dặn dò.
	- GV củng cố bài, dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm.