Mẫu giấy bán xe máy 2022 viết tay

Xe không chỉ là một loại phương tiện phổ biến mà còn là tài sản cần phải đăng ký quyền sở hữu theo đúng quy định của pháp luật. Vậy mẫu giấy tờ mua bán xe máy được quy định như thế nào? Muốn thực hiện giao dịch mua bán xe máy thì tải mẫu giấy tờ mua ở đâu? Hãy cùng Luật Ba Đình tìm hiểu về giấy tờ mua bán xe máy và cách viết trong bài viết dưới đây. 

Nội dung tóm tắt bài viết

  • 1 I. Một số vấn đề chung về mua bán xe máy
    • 1.1 1. Giấy tờ mua bán xe máy là gì?
    • 1.2 2. Nội dung cơ bản của giấy tờ mua bán xe máy
    • 1.3 3. Một số lưu ý khi thực hiện hợp đồng mua bán xe máy
      • 1.3.1 3.1. Đối với trường hợp mua xe máy mới
        • 1.3.1.1 3.1.1. Các loại phí ẩn trong hợp đồng mua bán xe máy
        • 1.3.1.2 3.1.2. Thủ tục mua bán xe máy mới
      • 1.3.2 3.2. Đối với trường hợp mua xe máy cũ
        • 1.3.2.1 3.2.1. Hợp đồng mua bán xe máy cần công chứng, chứng thực
        • 1.3.2.2 3.2.2. Thủ tục mua bán xe máy cũ
      • 1.3.3 3.2. Thời hạn hợp đồng mua bán xe máy
  • 2 II. Luật Ba Đình cung cấp mẫu giấy tờ mua bán xe máy mới nhất
    • 2.1 1. Mẫu giấy tờ mua bán xe máy mới
      • 2.1.1 MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE 
      • 2.1.2 Bên Bán : MUA BÁN XE ABC
      • 2.1.3 Bên Mua:
      • 2.1.4 ĐIỀU 1: TÊN HÀNG HOÁ, SỐ LƯỢNG, QUI CÁCH, GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG: (Đvt: VNĐ) TÊN HÀNG HOÁ, QUI CÁCH, PHẨM CHẤT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN(VNĐ)
      • 2.1.5 ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ QUYỀN SỞ HỮU:
      • 2.1.6 ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN:
      • 2.1.7 ĐIỀU 4: GIAO NHẬN XE, BẢO HÀNH:
      • 2.1.8 ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN BÁN VÀ MUA (Ký và ghi rõ họ, tên)     
    • 2.2 2. Mẫu giấy tờ mua bán xe máy cũ
      • 2.2.1 BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
      • 2.2.2 BÊN MUA (sau đây gọi là Bên B):
      • 2.2.3 ĐIỀU 1: XE MUA BÁN
      • 2.2.4 ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
      • 2.2.5 ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE
      • 2.2.6 ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
      • 2.2.7 ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
      • 2.2.8 ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
      • 2.2.9 ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
      • 2.2.10 ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
      • 2.2.11 LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
      • 2.2.12 CHỨNG THỰC:
  • 3  III. Dịch vụ tư vấn của công ty TNHH Luật Ba Đình 

I. Một số vấn đề chung về mua bán xe máy

1. Giấy tờ mua bán xe máy là gì?

Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về giấy tờ mua bán xe máy. Tuy nhiên, loại giao dịch này được xác định là một loại hợp đồng mua bán tài sản theo quy định tại Điều 430 Bộ luật dân sự năm 2015.

Theo đó, hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Như vậy, hợp đồng mua bán xe máy là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về hoạt động mua bán xe. Bên bán sẽ giao xe theo đúng thỏa thuận về loại xe, biển số, giấy tờ, đặc điểm xe cho bên mua theo thời gian thỏa thuận. Bên mua sẽ thanh toán tiền và nhận xe theo thời hạn mà các bên đã thỏa thuận.

Hiện nay, hợp đồng mua bán xe máy được đánh máy hoặc viết tay đều có giá trị pháp lý.

Mẫu giấy bán xe máy 2022 viết tay
Các loại giấy tờ mua bán xe máy cần thiết

2. Nội dung cơ bản của giấy tờ mua bán xe máy

Đối tượng của giao dịch mua bán là xe máy thì hợp đồng mua bán xe cũng cần có những thông tin tối thiểu như sau:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Tên hợp đồng mua bán (hợp đồng mua bán xe máy);
  • Địa điểm, thời gian làm hợp đồng mua bán
  • Thông tin của bên bán (bên A) về bên mua (bên B), bao gồm:
  • Thông tin loại xe mua bán.
  • Giá mua bán và phương thức thanh toán.
  • Thời điểm thanh toán.
  • Phương thức giao nhận tài sản.
  • Quyền và nghĩa vụ các bên trong Hợp đồng mua bán.

3. Một số lưu ý khi thực hiện hợp đồng mua bán xe máy

3.1. Đối với trường hợp mua xe máy mới

3.1.1. Các loại phí ẩn trong hợp đồng mua bán xe máy

Mua xe từ một đại lý cung cấp xe chuyên nghiệp hoặc từ một cá nhân, người mua cần làm rõ các loại phí phải trả trong quá trình mua bán của mình. Các loại phí bạn có thể cần phải trả bao gồm: Thuế trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí bảo hiểm vật chất xe,…

3.1.2. Thủ tục mua bán xe máy mới
  • Thực hiện việc mua bán xe tại Đại lý, cửa hàng bán xeĐóng thuế trước bạ;
  • Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới.

3.2. Đối với trường hợp mua xe máy cũ

3.2.1. Hợp đồng mua bán xe máy cần công chứng, chứng thực

Theo quy định mới nhất của pháp luật, hợp đồng mua bán xe giữa 2 cá nhân phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực. Căn cứ tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định về giấy tờ xe:

  • Giấy bán, cho, tặng xe của các cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Để hợp đồng mua bán xe có hiệu lực pháp luật thì các chủ thể (cụ thể trong trường hợp này là giữa các cá nhân) phải tiến hành công chứng hoặc chứng thực. Dù là hợp đồng mua bán hay giấy tờ mua bán viết tay nếu không công chứng, chứng thực thì sẽ không có hiệu lực pháp luật.

Như vây, công chứng, chứng thực là điều kiện quan trọng đối với một giao dịch mua bán tài sản như xe máy giữa cá nhân và cá nhân. Hợp đồng, giấy tờ được cơ quan thẩm quyền xác thực sẽ là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất để đảm bảo quyền lợi giữa hai bên. Do đó, khi xác lập hợp đồng mua bán, 2 bên tham gia giao dịch cần lưu ý về điểm này. 

3.2.2. Thủ tục mua bán xe máy cũ
  • Chuẩn bị giấy tờ khi tiến hành mua bán xe máy cũ:
    + Việc mua bán một chiếc xe máy rất đơn giản, đặc biệt người bán đúng là chủ xe. Nếu chiếc xe bán thông qua người thứ 3 thì phải có văn bản ủy quyền từ chủ xe có công chứng hoặc chứng thực phù hợp.
    + Bên bán xe, mua xe cần chuẩn bị: (1) Giấy tờ xe bản chính (giấy chứng nhận đăng ký xe); (2) CMND + Hộ khẩu bản chính; ngoài ra bên mua cần chuẩn bị của lệ phí mua và sang tên xe
  • Công chứng hợp đồng mua bán xe máy cũ
  • Rút hồ sơ gốc của xe máy cũ tại cơ quan đăng ký
    Bước này chỉ thực hiện trong trường hợp Bên mua và Bên bán ở 2 tỉnh khác nhau, còn nếu trong cùng tỉnh với nhau thì không cần.
  • Đóng lệ phí trước bạ lần tiếp theo khi tiến hành thủ tục mua bán xe máy cũ
  • Tiến hành thủ tục đăng ký xe cũ đã mua: Bên mua xe sẽ đến Công an có thẩm quyền nơi mình thường trú để làm thủ tục này. 

3.2. Thời hạn hợp đồng mua bán xe máy

Theo quy định tại Điều 434 Bộ luật Dân sự 2015 thì không quy định cụ thể về thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán do các bên thoả thuận. Khi các bên không thoả thuận thời gian giao tài sản thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán giao tài sản và bên bán cũng có quyền yêu cầu bên mua nhận tài sản bất cứ lúc nào.

Tuy nhiên, tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BGTVT đã quy định rất rõ về thời hạn sang tên xe sau khi ký hợp đồng như sau:

  •  Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số.

Như vậy có nghĩa là kể từ ngày lập giấy tờ mua bán xe thì trong vòng 30 ngày, bên mua phải đến cơ quan công an có thẩm quyền để làm thủ tục cấp đăng ký xe, biển số. Trường hợp nếu quá thời hạn trên mà tổ chức, các nhân không tiến hành các thủ tục có thể bị xử phạt hành chính về việc chậm trễ trong chuyển quyền sở hữu xe.

II. Luật Ba Đình cung cấp mẫu giấy tờ mua bán xe máy mới nhất

1. Mẫu giấy tờ mua bán xe máy mới

Mẫu hợp đồng mua bán xe  máy giữa công ty và cá nhân này được sử dụng chung cho tất cả các loại xe mua bán mới. Mỗi bên phải ký, giữ một bản sao kê của tài liệu này và tiến hành thủ tục công chứng, sang tên xe theo quy định của pháp luật.

MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE 

Hôm nay, ngày … /…/2020 tại…………, chúng tôi gồm có:

Bên Bán : MUA BÁN XE ABC

Địa chỉ………….………………………………………………………………………

Đại diện: Ông …………………… Chức Vụ:…………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………Fax:……………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………Website:……………………………………………………….

Tài khoản Ngân hàng: .………..…………………………………………………………….

Bên Mua:

Địa chỉ: ………………………………………………………..………………………

Đại diện: Ông …………………………… Chức Vụ:……………………………………

Điện thoại:……………………………….Fax:……………………………………………………………..

Tài khoản Ngân hàng: .…………………….…………………………………………….

Sau khi bàn bạc kỹ, hai bên cùng thoả thuận, thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán xe với các nội dung sau và cam kết hoàn toàn không có bất kỳ thắc mắc, khiếu nại nào sau khi Hợp đồng này đã được ký kết.

ĐIỀU 1: TÊN HÀNG HOÁ, SỐ LƯỢNG, QUI CÁCH, GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG: (Đvt: VNĐ)
TÊN HÀNG HOÁ, QUI CÁCH, PHẨM CHẤT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN(VNĐ)

Loại xe:………………………………………………………………………………………..
Màu sơn: ……………….Năm sản xuất:………………..Số Khung:………………Model:…………….

Thông số kỹ thuật theo catalogue đính kèm. Xe mới 100%. Nhập khẩu (hoăc lắp ráp) theo đúng quy định, chất lượng từ Hãng……………………cung cấp

Tổng cộng giá trị hợp đồng:.………………………..………………………………………………………

Giá trên đã bao gồm 10% VAT, không bao gồm thuế trước bạ, phí đăng ký lưu hành và các chi phí liên quan khác.
Trang bị thêm phụ kiện:

ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ QUYỀN SỞ HỮU:

Lần 1: Sau khi ký Hợp Đồng, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán số tiền ………..Số tiền này được xem là khoản tiền đặt cọc nhằm đảm bảo việc thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của Bên Mua theo Hợp Đồng./.
Hợp Đồng này có giá trị khi Bên Mua đặt cọc trước ngày …. tháng … năm 2022.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN:

Trách nhiệm của Bên Mua: Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên Bán theo quy định tại Điều 2. Trường hợp Ngân hàng đã đồng ý cho vay mà Bên Mua không tiếp tục Hợp đồng thì tiền đặt cọc sẽ thuộc về Bên Bán. Bên Bán chỉ hoàn trả lại tiền cọc cho Bên Mua khi nhận được thông báo từ chối cho vay từ các Ngân hàng có liên kết với Bên Bán.

Trách nhiệm của Bên Bán:
Cung cấp cho Bên Mua đầy đủ chứng từ hợp lệ bao gồm: hoá đơn GTGT, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Giao xe cho Bên Mua ngay sau khi Bên Mua hoàn tất việc thanh toán.

Bên Bán chỉ thực hiện việc hỗ trợ đăng ký xe (chi phí đăng ký, chi phí phát sinh liên quan…) do Bên Mua chịu và bên Bán sẽ không liên quan đến tất cả những vấn đề phát sinh trong quá trình đăng ký.

ĐIỀU 4: GIAO NHẬN XE, BẢO HÀNH:

Thời gian giao xe: Tháng …năm ……
Địa điểm giao hàng: Tại Bên Bán (hoặc bên Mua)
Thời gian bảo hành:
Địa điểm bảo hành: 

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN BÁN VÀ MUA (Ký và ghi rõ họ, tên)     

2. Mẫu giấy tờ mua bán xe máy cũ

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE MÁY

Số: …../…../HĐ

Tại Phòng Công chứng số ……………………….. thành phố ………………………….. (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):…………………………………………………………… Sinh ngày:………………….

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….…………………………………………………………………………………………….

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông:………………………………… …… …………………………Sinh ngày:…………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….…………………………………………………………………………………………….

Cùng vợ là Bà:…………………………………………………….…Sinh ngày:………………….

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….…………………………………………………………………………………………….

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………Sinh ngày:…………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….…………………………………………………………………………………………….

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: ……………………………………………………………Sinh ngày:………………….

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….…………………………………………………………………………………………….

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: …………………….……………………Sinh ngày:…………………..

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….…………………………………………………………………………………………….

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………………

ngày ………………………………….do ……………………………………………………..lập.

  1. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ………………………………………………………………..………………………..

Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập số: ………………………………..….ngày….…. tháng…. …. năm ……….

do ……………………………………………………………………………………………….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:… ………………….ngày….….tháng .…. năm ……….

do ………………………………………………………………………….cấp.

Số Fax: ………………………………….Số điện thoại:……………………………..…………….

Họ và tên người đại diện: : ……………………………………… Sinh ngày: : …………………..

Chức vụ: : .……………………………………………………………..……………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày: ……………tại: ………………….…………..

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: .…………………….………………

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

BÊN MUA (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………           

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây: 

ĐIỀU 1: XE MUA BÁN

  1. Đặc điểm xe:
  2. a) Biển số: .……………………………………………………………….;
  3. b) Nhãn hiệu: ……………………………………………………………..;
  4. c) Dung tích xi lanh: .……………………………………………………..;
  5. d) Loại xe: ………………………………………………………………..;
  6. e) Màu sơn: .………………………………………………………………;
  7. f) Số máy: .……………………………………………………………….;
  8. g) Số khung: ………………………………………………………………;
  9. h) Các đặc điểm khác: ………………………………………….… (nếu có).
  10. 2. Giấy đăng ký xe số:………………….do………………………………….cấp ngày……………

(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)

ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: …………………………………………………..

(bằng chữ .………………………………………………………….…………………………………………)

  1. Phương thức thanh toán: ………………………………………………………………………..
  2. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE

Do các bên thỏa thuận: ………………………………………………………………………………………      

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN

  1. Bên ….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);     
  2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
  4. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  5. d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  6. e) Các cam đoan khác …             
  7. Bên B cam đoan:
  8. a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  9. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
  10. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  11. d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  12. e) Các cam đoan khác…

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
  3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: ………………………………………….

                                Bên A                                                  Bên B

              (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                            (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………………………………)

(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại ……………………………………………………………………………………………….

(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) ………………., …………………quận (huyện) ……………………

CHỨNG THỰC:

– Hợp đồng mua bán xe này được giao kết giữa Bên A là .………..……… và Bên B là ………………….………. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, .…..trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

                                          Số chứng thực ………………..……….. , quyển số ……………. TP/CC- .….

                                                             NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
                                                               (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)

Tải bản đầy đủ tại đây

Tham khảo thủ tục mua bán xe máy tại đây  

 III. Dịch vụ tư vấn của công ty TNHH Luật Ba Đình 

Mẫu giấy bán xe máy 2022 viết tay
Giấy tờ mua bán xe máy 2022

Công ty luật TNHH Luật Ba Đình chuyên cung cấp dịch vụ hỗ trợ các vấn đề pháp lý liên quan đến các thủ tục mua bán xe máy và cung cấp thủ tục làm giấy tờ/hợp đồng mua bán theo pháp luật một cách nhanh chóng, chất lượng. Nếu bạn đang băn khoăn và có nhu cầu hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn. Khách hàng cũng có thể liên hệ tư vấn pháp luật qua zalo để được hỗ trợ. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm!

Bạn thấy nội dung này thực sự hữu ích ?

Không