Mẫu khung tên bản vẽ hoàn công

BKL A.I

Hướng dẫn tìm kiếm nâng cao

KÝ TỰVÍ DỤMÔ TẢ
AND đầu tư AND chứng khoán Cả hai từ khóa có trong văn bản
OR đầu tư OR chứng khoán Có một trong hai từ khóa trong văn bản
NOT thủ tục NOT bằng sáng chế Từ sáng chế không xuất hiện trong văn bản có nội dung là thủ tục
"" "đầu tư giáo dục" Tìm kiếm chính xác cụm từ trong nhấy
() nhóm các từ khóa lại với nhau kháng cáo AND (phán quyết OR bản án)

{{TieuDe}}

Loại Văn Bản: {{LoaiVanBan}} Lĩnh Vực: {{FeatureName}}

Mẫu Biểu Bị Thay Thế

Chưa có văn bản nào

Bản Mô Tả

Chưa có mô tả nào

{{TieuDe}}

Loại Văn Bản: {{LoaiVanBan}} Lĩnh Vực: {{FeatureName}}

Mẫu Biểu Bị Thay Thế

Chưa có văn bản nào

Bản Mô Tả

Chưa có mô tả nào

{{TieuDe}}

Loại Văn Bản: {{LoaiVanBan}} Ngày Hiệu Lực: ({{NgayHieuLuc}}) Ngày Ban Hành: ({{NgayBanHanh}})

Mẫu Biểu Bị Thay Thế

Chưa có văn bản nào

Bản Mô Tả

Chưa có mô tả nào

Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này.

Đăng Nhập

Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này.

Mua Dịch Vụ

Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này.

Đăng Nhập

Mẫu khung tên bản vẽ hoàn công

Bản vẽ hoàn công là bản vẽ thể hiện tình trạng thực tế của ngôi nhà sau khi hoàn tất xây dựng. Thể hiện rõ kích thước thực tế so với kích thước thể hiện trên bản vẽ thiết kế. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện rõ trên bản vẽ hoàn công.

=> Bản vẽ hoàn công phản ánh những thay đổi của công trình so với thiết kế ban đầu và cũng bao gồm các hạng mục chi tiết giống bản vẽ gốc.

=> Bản vẽ hoàn công được lập bởi nhà thầu thi công xây dựng.

1. Bản vẽ hoàn công phải phản ánh trung thực kết quả thực hiện thực tế thi công ngoài công trường mà không được tự ý bỏ qua các sai số.

2. Bản vẽ phải được lập ngay tại thời điểm nghiệm thu và không được hồi ký hoàn công.

3. Bản vẽ phải thể hiện rõ ràng những thay đổi để sử dụng thuận tiện và chính xác trong việc khai thác, sử dụng và bảo dưỡng công trình.

Các loại bản vẽ hoàn công

Tùy theo quy mô, bản chất của công trình mà người ta chia ra 6 loại bản vẽ chính sau :

1. Bản vẽ hoàn công công việc xây dựng.

2. Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình

3. Bản vẽ hoàn công giai đoạn xây dựng.

4. Bản vẽ hoàn công lắp đặt thiết bị.

5. Bản vẽ hoàn công từng hạng mục công trình.

6. Bản đồ hoàn công tổng thể công trình.

Cách thể hiện và lập bản vẽ hoàn công

Cách thể hiện và lập bản vẽ hoàn công công việc xây dựng

a) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng chụp lại hình vẽ thiết kế bản vẽ thi công phần công việc nghiệm thu, lắp đặt thiết bị tĩnh.

b) Tại hiện trường, người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình đo vẽ hoàn công, ghi các trị số thực tế thi công có thay đổi so với trị số thiết kế trong ngoặc đơn đặt ngay dưới trị số thiết kế, thể hiện các chi tiết thay đổi, bổ sung trên bản vẽ copy và ký tên. Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của công việc xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì trên bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.

c) Khi nghiệm thu, sau khi kiểm tra kết quả đo vẽ hoàn công thấy phản ảnh đúng thực tế thi công thì người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu kiểm tra kết quả đo vẽ hoàn công ký tên xác nhận.

Cách thể hiện và lập bản vẽ hoàn công bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng, hạng mục công trình

a) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng chụp lại toàn bộ bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt (có đóng dấu bản vẽ thi công đã được phê duyệt theo mẫu nêu tại Phụ lục 1D của Thông tư 12/2005/TT-BXD ) và giữ nguyên khung tên, không thay đổi số hiệu bản vẽ thiết kế .

b) Tại hiện trường, người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình đo vẽ hoàn công và lập bản vẽ hoàn công như sau:

*Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.

*Trong trường hợp trị số thiết kế có thay đổi thì ghi các trị số thực tế thi công có thay đổi so với trị số thiết kế trong ngoặc đơn đặt dưới trị số thiết kế; khoanh đám mây các chi tiết thay đổi, bổ sung và thể hiện các chi tiết thay đổi, bổ sung đó ngay trên bản vẽ.

*Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng phải ký tên và đóng dấu pháp nhân. Ngoài ra, phía trên khung tên các bản vẽ hoàn công phải đóng dấu “Bản vẽ hoàn công” của nhà thầu thi công xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 của Thông tư số 02/2006/TT-BXD.

c) Khi nghiệm thu, sau khi kiểm tra kết quả đo vẽ hoàn công thấy phản ảnh đúng thực tế thi công thì người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu kiểm tra kết quả đo vẽ hoàn công ký tên xác nhận.

Mẫu bản vẽ hoàn công

Mẫu khung tên bản vẽ hoàn công
Mẫu khung tên bản vẽ hoàn công

Mẫu khung tên bản vẽ hoàn công

►Group Facebook Hồ Sơ Xây dựng : https://bit.ly/hosoxd

►Group Facebook Thư viện xây dựng : https://bit.ly/thuvienhsxd

►Link nhóm Zalo Hồ Sơ Xây Dựng : https://bit.ly/zalohosoxd

►Link nhóm Zalo Tài liệu Xây dựng :  https://bit.ly/zalotaileuxd

►Link nhóm Zalo Nhà thầu xây dựng: https://bit.ly/zalonhathauvn