Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu km

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3

Download.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 trường tiểu học Đông Hòa năm học 2016 - 2017. Đề thi có đáp án đi kèm và bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22 sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 sắp tới. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2.

Tổng hợp đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2014 - 2015

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 theo Thông tư 22

Trường Tiểu học Đông Hòa

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II- NĂM HỌC 2016 - 2017

MÔN: TOÁN - LỚP 3

Ngày.....tháng..... năm 2017

(Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian giao đề)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 có đáp án

Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (Mức 1)

a) Số liền sau của 42 099 là:

A. 42 100 B. 42 098 C. 43 099 D. 43 100

b) Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là:

A. 8 576 B. 8 756 C. 8 765 D. 8 675

c) 1 giờ 15 phút = ... phút

A. 115 phút B. 615 phút C. 65 phút D. 75 phút

d) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?

A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ bảy D. Chủ nhật

Câu 2: (1,0 điểm). Điền dấu: > < = (Mức 1)

a) 76 635 ... 76 653

b)18 536 ... 17 698

c) 47 526 ... 47 520 + 6

b)92 569 ... 92 500 + 70

Câu 3: (1,0 điểm). Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. (Mức 2)

a) Diện tích của hình chữ nhật là:

A. 24 cm2 B. 24cm C. 20 cm2 D. 20 cm

b) Chu vi của hình chữ nhật là:

A. 10 cm B. 20cm C. 24 cm2 D. 24 cm

Câu 4: (1,0 điểm). 12m7dm = ... dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (Mức 1)

A. 1 207 dm B. 127 dm C. 1 270 dm D. 1 027 dm

Câu 5: (2,0 điểm). Đặt tính rồi tính: (Mức 2)

a) 27 684 + 11 023

b) 84 695 – 2 367

c) 1 041 x 7

d) 24 672 : 6

Câu 6: (1,0 điểm).Tính giá trị của biểu thức: (Mức 2)

a). 229 + 126 x 3 = ..................... b). (9 759 – 7 428) x 2 = .........................

= ..................... = .........................

Câu 7: (1,0 điểm). Tìm X: (Mức 2)

a). X x 6 = 2 412 b). X : 3 = 1 824

.................................. .......................................
.................................. .......................................

Câu 8: (2,0 điểm). (Mức 3)

Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu kí- lô- mét?

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: TOÁN - LỚP 3

Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.

a). A b). C c). D d). B

Câu 2: (1,0 điểm). Điền đúng kết quả mỗi dòng được 0,25 điểm.

a) 76 635 < 76 653 (0,25 điểm).

b) 18 536 > 17 698 (0,25 điểm).

c) 47 526 = 47 520 + 6 (0,25 điểm).

d) 92 569 < 92 500 + 70 (0,25 điểm).

Câu 3: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

a) Diện tích của hình chữ nhật là: A. 24 cm2 (0,5 điểm).

b) Chu vi của hình chữ nhật là: B. 20cm (0,5 điểm).

Câu 4: (1,0 điểm). Khoanh đúng câu B. 127 dm.

Câu 5: (2,0 điểm).

- Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm; thiếu dấu gạch ngang 2 bài trừ 0,25 điểm.

- Sắp đúng phép tính, sai kết quả, mỗi bài được 0,25 điểm.

Kết quả đúng:

a) 38 707 b) 82 328 c) 7 287 d) 4 112

Câu 6: (1,0 điểm). Tính đúng mỗi bước tính được 0,5 điểm.

a). 229 + 126 x 3 = 229 + 378 (0,25 điểm).

= 607 (0,25 điểm).

b). (9 759 – 7 428) x 2 = 2 331 x 2 (0,25 điểm).

= 4 662 (0,25 điểm).

Câu 7: (1,0 điểm). Tìm X: Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm; mỗi bước tính đúng 0,25 điểm.

a). X x 6 = 2 412

X = 2 412 : 6 (0,25 điểm).

X = 402 (0,25 điểm).

b). X : 3 = 1 824

X = 1 824 x 3 (0,25 điểm).

X = 5 472 (0,25 điểm).

Câu 8: (2,0 điểm). Bài giải:

Trong 1 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).

82 : 2 = 41 (km). (0,75 điểm).

Trong 5 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).

41 x 5 = 205 (km). (0,5 điểm).

Đáp số: 205 km. (0,25 điểm).

Lưu ý: Học sinh có câu lời văn khác đúng vẫn được 0,25 điểm.

- Ví dụ: Quãng đường người đó đi ô tô trong 1 giờ là.

Người đó đi ô tô trong 1 giờ được là.

* Cách làm tròn điểm toàn bài kiểm tra sau khi chấm được tính như sau:

- Ví dụ: 8,25 làm tròn thành 8,0.

8,5 hoặc 8,75 làm tròn thành 9,0.

Cách giải bài toán Hai vật chuyển động ngược chiều cực hay

Trang trước Trang sau

Học sinh cần nắm được các công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian

1. Các công thức cần nhớ

- Thời gian đi = quãng đường : vận tốc = giờ đến – giờ khởi hành – giờ nghỉ (nếu có).

- Giờ khởi hành = giờ đến nơi – thời gian đi – giờ nghỉ (nếu có).

- Giờ đến nơi = giờ khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có).

- Vận tốc = quãng đường : thời gian (v = s:t)

- Quãng đường = vận tốc × thời gian (s = v.t)

Quảng cáo

2. Phương pháp giải

- Vận tốc vật thứ nhất kí hiệu là v1.

- Vận tốc vật thứ hai kí hiệu là v2.

- Quãng đường hai vật cách nhau trong cùng thời điểm xuất phát là s.

- Thời gian để hai vật gặp nhau là t, thì :

t = s : (v1 + v2)

Chú ý: s là quãng đường hai vật cách nhau trong cùng thời điểm xuất phát. Nếu vật nào xuất phát trước thì phải trừ quãng đường xuất phát trước đó.

Ví dụ 1: Từ bến xe A và bến xe B có hai xe ô tô xuất phát cùng lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 40km/h và ô tô đi từ B đến A với vận tốc 60km/h. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xuất phát hai xe gặp nhau? Biết khoảng cách từ A đến B là 120km?

A. 6 giờ B. 1 giờ 12 phút

C. 1 giờ 20 phút D. 1 giờ 2 phút

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án B

- Tổng vận tốc hai xe là:

40 + 60 = 100 (km/h).

- Thời gian gặp nhau của hai xe:

120 : 100 = 1,2 (giờ) = 1 giờ 12 phút

Ví dụ 2: Lúc 1 giờ chiều một ô tô và một xe đạp xuất phát cùng lúc từ hai điểm A, B cách nhau 80km. Ô tô đi từ A với vận tốc 50km/h, còn xe đạp đi với vận tốc bằng 1/5 vận tốc của ô tô. Ô tô và xe đạp gặp nhau lúc mấy giờ?

A. 2 giờ 20 phút chiều B. 3 giờ chiều

C. 3 giờ 10 phút chiều D. 2 giờ 50 phút chiều

Lời giải:

Đáp án A

- Vận tốc của xe đạp là:

50 x 1/5 = 10(km/h)

- Tổng vận tốc hai xe là:

50 + 10 = 60 (km/h)

- Hai xe gặp nhau sau:

80 : 60 = 4/3 (giờ) = 1 giờ 20 phút

- Hai xe gặp nhau lúc:

1 giờ + 1 giờ 20 phút = 2 giờ 20 phút

Vậy hai xe gặp nhau lúc 2 giờ 20 phút chiều

Ví dụ 3: Lúc 4 giờ 30 phút sáng một ô tô khởi hành từ bến xe Giáp Bát đến sân bay Nội Bài với vận tốc 40 km/h. Đến 5 giờ sáng một xe ô tô khác xuất phát từ sân bay Nội Bài để đi đến bến xe Giáp Bát với vận tốc 40 km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Biết rằng khoảng cách từ bến xe Giáp Bát đến sân bay Nội Bài là 36km và hai xe đi trên cùng một tuyến đường.

Quảng cáo

Lời giải:

- Xe ô tô đi từ A đi trước xe ô tô đi từ B số thời gian là:

5 giờ - 4 giờ 30 phút = 30 (phút) = 0,5 (giờ)

- Trong 0,5 giờ ô tô đi từ Giáp Bát đi được quãng đường là:

40.0,5=20 (km).

- Khoảng cách giữa hai xe khi xe đi từ sân bay bắt đầu xuất phát là:

36 - 20= 16 (km).

- Tổng vận tốc cùa 2 xe là:

40 + 40 = 80(km/h).

- Hai xe gặp nhau sau:

16 : 80 = 0,2(giờ) = 12 (phút)

- Hai xe gặp nhau lúc:

5 giờ + 12 phút = 5 giờ 12 phút.

Đáp số: 5 giờ 12 phút.

Câu 1: Từ hai điểm A và B cách nhau 70km có hai người xuất phát cùng lúc và đi ngược chiều nhau. Sau hai giờ, hai người này gặp nhau. Biết người đi từ B đi với vận tốc 15km/h. Vận tốc của người đi từ A là:

A. 10km/h B. 15km/h

C. 20km/h D. 25km/h

Hiển thị đáp án

Đáp án C

- Tổng vận tốc củaa 2 người là:

70 : 2 = 35 (km/h).

- Vận tốc của người đi từ A là:

35 – 15 = 20 (km/h)

Câu 2: Lúc 6 giờ sáng ngày hôm nay, từ hai điểm A và B cách nhau 250km có hai ô tô cùng xuất phát và chuyển động ngược chiều nhau. Đến 8 giờ sáng cùng ngày thì hai ô tô gặp nhau. Biết vận tốc của xe đi từ A lớn hơn vận tốc của xe đi từ B là 5 km/h. Vận tốc của xe đi từ A là:

A. 65km/h B. 60km/h

C. 70km/h D. 75km/h

Hiển thị đáp án

Đáp án A

- Thời gian hai xe đã đi kể từ lúc bắt đầu xuất phát đến lúc gặp nhau là:

8 giờ – 6 giờ = 2 (giờ)

- Tổng vận tốc của hai xe là:

250 : 2 = 125 (km/h).

- Vận tốc của xe xuất phát từ A là:

(125 + 5) : 2 = 65 (km/h)

Câu 3: Quãng đường AB dài 100km. Lúc 8 giờ sáng ngày hôm nay, một người đi xe đạp và một người đi ô tô xuất phát từ hai điểm A, B và chuyển động ngược chiều nhau. Đến 9 giờ 15 phút thì hai người gặp nhau tại điểm C nằm giữa AB. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn xe đạp là 54km/h. Khoảng cách từ A đến C là:

A. 80km B. 81,5km

C. 82,65km D. 83,75km

Hiển thị đáp án

Đáp án D

- Thời gian xe đã đi kể từ lúc bắt đầu xuất phát đến lúc gặp nhau là:

9 giờ 15 phút - 8 giờ = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ)

- Tổng vận tốc của hai xe là:

100 : 1,25 = 80 (km/h)

- Vận tốc của ô tô là:

(80 + 54) : 2 = 67 (km/h)

- Khoảng cách từ A đến C là:

67.1,25 = 83,75 (km)

Câu 4: Lúc 5 giờ 25 phút một người đi xe đạp từ địa điểm A để tới địa điểm B. Vào lúc 6 giờ 40 phút, một người khác đi xe đạp từ B về A. Vận tốc người đi từ B là 8km/h, còn vận tốc của người đi từ A là 12km/h. Biết quãng đường AB dài 56km. Hai người này gặp nhau lúc:

A. 8 giờ B. 8 giờ 43 phút

C. 8 giờ 27 phút D. 8 giờ 34 phút

Hiển thị đáp án

Đáp án B

- Người đi từ A đã đi trước người đi từ B:

6 giờ 40 phút - 5 giờ 25 phút = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ)

- Quãng đường người đi từ A đã đi được là:

12.1,25 = 15 (km)

- Khi người đi từ B xuất phát thì khoảng cách giữa hai người là:

56 – 15 = 41 (km)

- Tổng vận tốc của hai người là:

8 + 12 = 20 (km/h)

- Hai người gặp nhau sau:

41 : 20 = 2,05 (giờ) = 2 giờ 3 phút

- Hai người này gặp nhau lúc:

6 giờ 40 phút + 2 giờ 3 phút = 8 giờ 43 phút

Câu 5: Lúc 8 giờ 20 phút một người đi xe đạp từ địa điểm A để tới địa điểm B. Vào lúc 9 giờ 5 phút, một người khác đi xe máy từ B về A. Vận tốc người đi từ B là 30km/h, còn vận tốc của người đi từ A là 10km/h. Biết quãng đường AB dài 65km. Cho đến khi gặp nhau, người đi xe đạp đã đi được bao nhiêu km?

A. 21,25km B. 21,875km

C. 21,955km D. 22,454km

Hiển thị đáp án

Đáp án B

- Người đi xe đạp đã đi trước người đi xe máy:

9 giờ 5 phút - 8 giờ 20 phút = 45 phút = 0,75 (giờ)

- Quãng đường người đi từ A đã đi được là:

10.0,75 = 7,5 (km)

- Khi người đi từ B xuất phát thì khoảng cách giữa hai người là:

65 – 7,5 = 57,5 (km)

- Tổng vận tốc của hai người là:

10 + 30 = 40 (km/h)

- Hai người gặp nhau sau:

57,5 : 40 = 1,4375 (giờ)

- Lúc này người đi xe đạp đã đi được:

0,75 + 1,4375 = 2,1875 (giờ)

- Quãng đường người đi xe đạp đã đi được là:

2,1875.10 = 21,875 (km)

Câu 6: Vào lúc 15 giờ có một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B và một xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A. Đến 17 giờ hai xe này gặp nhau. Biết ô tô đi nhanh hơn xe máy 20km/h, khoảng cách tỉnh A đến tỉnh B là 140km. Tính vận tốc của mỗi xe?

Hiển thị đáp án

- Thời gian hai xe đã đi cho tới khi gặp nhau là:

17 giờ - 15 giờ = 2 (giờ)

- Theo đề bài, hiệu vận tốc hai xe: 20km/h.

- Tổng vận tốc hai xe là:

140 : 2 = 70 (km/h).

- Vận tốc của ô tô là:

(70 + 20) : 2 = 45 (km/h).

- Vận tốc của xe máy là:

70 - 45 = 25 (km/h).

Đáp số: 45 km/h và 25 km/h.

Câu 7: Đoạn đường nối liền hai thành phố A và B dài 180 km. Lúc 7 giờ sáng một người đi xe máy từ A với vận tốc 32 km/giờ về B. Lúc 7 giờ 30 phút một người khác đi xe máy từ B về A với vận tốc 48km/giờ. Hỏi lúc mấy giờ thì hai người gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao xa?

Hiển thị đáp án

- Thời gian người thứ nhất xuất phát trước người thứ hai là:

7 giờ 30 phút – 7 giờ = 30 (phút) = 0,5 (giờ)

- Khi người thứ hai xuất phát thì người thứ nhất đã đi được quãng đường là:

32.0,5= 16 (km)

- Khi người thứ hai bắt đầu xuất phát thì khoảng cách giữa hai người là:

180 – 16 = 164 (km)

- Tổng vận tốc hai xe là:

32 + 48 = 80 (km/h)

- Thời gian để hai người gặp nhau là:

164 : 80 = 2,05 (giờ) = 2 giờ 3 phút

- Vậy hai người gặp nhau lúc:

7 giờ 30 phút + 2 giờ 3 phút = 9 giờ 33 phút

- Chỗ gặp nhau cách điểm A:

32.(2,03 + 0,5) = 80,96 (km)

Đáp số: 9 giờ 33 phút ; 102 km.

Câu 8: Một người đi xe đạp từ địa điểm A để tới địa điểm B. Người đó khởi hành lúc 5 giờ 20 phút. Vào lúc 7 giờ 40 phút, một người khác đi xe đạp từ B về A. Vận tốc người đi từ B lớn hơn người đi từ A là 3km/h. Hai người gặp nhau lúc 10 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết quãng đường AB dài 91 km.

Hiển thị đáp án

- Thời gian để xe đi từ A đến lúc hai người gặp nhau là:

10 giờ - 5 giờ 20 phút = 4 giờ 40 phút = 14/3 (giờ)

- Thời gian để xe đi từ B đến lúc hai người gặp nhau là:

10 giờ - 7 giờ 40 phút = 2 giờ 20 phút = 7/3 (giờ)

- Tổng số thời gian đi của hai người đến khi gặp nhau là:

(14/3) + (7/3) = 7 (giờ)

- Vì người đi từ B đi với vận tốc nhanh hơn người đi từ A là 3km/h nên trong 7/3 (giờ) thì người đi từ B nhanh hơn người đi từ A quãng đường là:

3 x 7/3 = 7 (km)

- Nếu bớt vận tốc của người đi từ B đi 3km/giờ thì vận tốc hai người bằng nhau. Khi đó quãng đường hai người đi được trong 7 giờ là:

91 – 7 = 84 (km)

- Vận tốc của người đi từ A là:

84 : 7 = 12 (km/h)

- Vận tốc của người đi từ B là:

12 + 3 = 15 (km/h)

Đáp số: vận tốc người đi từ A: 14km/ giờ; vận tốc người đi từ B: 15km/ giờ

Câu 9: Hai người đi bộ ngược chiều nhau cùng khởi hành một lúc. Người thứ nhất đi từ A, người thứ hai đi từ B và đi nhanh hơn người thứ nhất. Họ gặp nhau lần đầu tại một điểm cách A 8km và tiếp tục đi không nghỉ. Sau khi gặp nhau người thứ nhất đi tới B thì ngay lập tức quay trở lại A và người thứ hai đi tới A cũng ngay lập tức quay ngược trở lại. Khi ở cách B 5km thì họ gặp nhau lần thứ hai. Tính quãng đường AB.

Hiển thị đáp án

- Ta biết rằng từ lúc khởi hành đến lúc hai người gặp nhau lần thứ hai thì cả hai người đã đi hết 3 lần quãng đường AB.

- Ta có sơ đồ:

Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu km

- C và D là điểm gặp nhau lần thứ nhất và thứ 2.

- Ta thấy cứ mỗi lần hai người đi được một đoạn đường AB thì người thứ nhất đi được 8km.

- Do đó đến khi gặp nhau lần thứ hai thì người thứ nhất đi được:

8.3 = 24 (km)

- Quãng đường người thứ hai đi được là: B đến A rồi từ A đến D. Hay người này còn thiếu 5km nữa là đi được 2 lần quãng đường AB.

- Hai lần quãng đường AB là:

24 + 5 = 29 (km)

- Quãng đường AB dài:

29 : 2 = 14,5 (km)

Đáp số: 14,5km

Câu 10: Hai anh em xuất phát cùng nhau ở vạch đích và chạy ngược chiều nhau trên một đường đua vòng tròn quanh sân vận động. Anh chạy nhanh hơn và khi chạy được 500m thì gặp em lần thứ nhất. Họ tiếp tục chạy như vậy và gặp nhau lần thứ 2, lần thứ 3. Đúng lần gặp nhau lần thứ 3 thì họ dừng lại ở đúng vạch xuất phát ban đầu. Tìm vận tốc mỗi người, biết người em đã chạy tất cả mất 10 phút.

Hiển thị đáp án

- Sau mỗi lần gặp nhau thì tổng đoạn đường hai người đã chạy được đúng bằng một vòng sân vận động. Vậy 3 lần gặp nhau thì cả hai người chạy được 3 vòng sân vận động. Mà hai người xuất phát cùng một lúc tại cùng một điểm rồi lại dừng lại tại đúng điểm xuất phát nên mỗi người chạy được một số nguyên vòng sân.

- Mà 3 = 1 + 2 và anh chạy nhanh hơn em nên anh chạy được 2 vòng và em chạy được 1 vòng.

- Vậy sau 3 lần gặp nhau người anh chạy được quãng đường là:

500.3 = 1500 (m)

- Một vòng sân vận động dài là:

1500 : 2 = 750 (m)

- Vận tốc của em là:

750 : 10 = 75 (m/phút)

- Vận tốc của anh là:

1500 : 10 = 150 (m/phút)

Đáp số: Anh: 150 m/phút; Em: 75 m/phút

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 8 cực hay, có lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Bài 136 : Luyện tập chung

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu km
Bài khác

Bài 1

Một người đi bộ được 14,8km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo là m/phút.

Phương pháp giải:

- Đổi quãng đường sang đơn vị mét.

- Đổi thời gian sang đơn vị phút.

- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Lời giải chi tiết:

Đổi : 3 giờ 20 phút = 200 phút

14,8km = 14800m

Vận tốc của người đi bộ là :

14800 : 200 = 74 (m/phút)

Đáp số : 74 m/phút.

Bài 2

Một ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54 km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đó.

Phương pháp giải:

- Đổi : 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ.

- Tìm quãng đường ô tô đi được = Vận tốc ô tô x thời gian

- Tìm quãng đường xe máy đi được = Vận tốc xe máy x thời gian.

- Độ dài quãng đường =quãng đường ô tô đi được +quãng đường xe máy đi được (Vì hai xe chuyển động ngược chiều)

Lời giải chi tiết:

Đổi : 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ.

Quãng đường ô tô đi trong 2 giờ 15 phút là :

54×2,25 = 121,5 (km)

Quãng đường xe máy đi trong 2 giờ 15 phút là :

38×2,25 = 85,5 (km)

Độ dài quãng đường đó là :

121,5 + 85,5 = 207 (km)

Đáp số : 207km.

Bài 3

Một người đi bộ đi quãng đường AB trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng \(\displaystyle{5 \over 2}\)vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên ?

Phương pháp giải:

-Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.

- Độ dài quãng đường AB = vận tốc người đi bộ x thời gian

- Vận tốc của người đi xe đạp = vận tốc người đi bộ x \(\displaystyle{5 \over 2}\).

- Thời gian người đi xe đạpđi hết quãng đường AB = quãng đường AB : vận tốc của người đi xe đạp

Lời giải chi tiết:

Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường AB dài là :

4,2×2,5 = 10,5 (km)

Vận tốc người đi xe đạp là :

4,2×\(\displaystyle {5 \over 2}\) = 10,5 (km/giờ)

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB là :

10,5 : 10,5 = 1 (giờ)

Đáp số : 1 giờ.

Bài 4

Một ô tô đi từ thành phố A lúc 10 giờ 35 phút và đến thành phố B lúc 15 giờ 57 phút. Dọc đường lái xe nghỉ ăn trưa mất 1 giờ 22 phút. Biết rằng hai thành phố cách nhau 180km, tính vận tốc của ô tô.

Phương pháp giải:

- Tìm thời gian ô tôđi từ A đến Btính cả thời gian nghỉ = 15 giờ 57 phút - 10 giờ 35 phút

- Thời gian thực tế ô tô đi =thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ– thời gian nghỉ ăn trưa.

- Vạn tốc ô tô = quãng đường : thời gian thực tế ô tô đi

Lời giải chi tiết:

Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B tính cả thời gian lái xe nghỉ ăn trưa là :

15 giờ 57 phút – 10 giờ 35 phút = 5 giờ 22 phút

Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B không tính thời gian lái xe nghỉ ăn trưa là :

5 giờ 22 phút – 1 giờ 22 phút = 4 giờ

Vận tốc của ô tô là :

180 : 4 = 45 (km/giờ)

Đáp số : 45 km/giờ.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu km

  • Bài 137 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 71, 72 VBT toán 5 bài 137 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 138 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 72, 73 VBT toán 5 bài 138 : Luyện tập chungvới lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 135 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 67, 68 VBT toán 5 bài 135 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 134 : Thời gian

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 66, 67 VBT toán 5 bài 134 : Thời gian với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 133 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 65, 66 VBT toán 5 bài 133 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 121 : Tự kiểm tra
  • Bài 119 : Luyện tập chung
  • Bài 94 : Hình tròn. Đường tròn
  • Bài 110 : Thể tích của một hình
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 5 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý