Mun mút là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "mùn", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ mùn, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ mùn trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Mùn xấu!

2. Ăn như mùn cưa ấy.

3. Dùng nam châm hút hết mùn sắt.

4. Chúng cơ bản là một đống mùn di động.

5. Rồi bỏ thêm natri nitrat và mùn cưa, cậu chế được thuốc nổ.

6. Một tuần sau, tôi không còn thấy bất kỳ đống mùn cưa nào cả.

7. Sau một vài tuần, họ sẽ chôn các chất thải xuống tạo mùn.

8. Nếu đâm được sâu thì điều đó chứng tỏ tầng mùn dày.

9. Loại mùn này phần nào có tính chất tương tự như lớp đất A0.

10. Chúng tạo lớp đất mùn màu mỡ liên kết mọi loài sống trên cạn.

11. Sự phân rã nhiên liệu sinh học tạo thành mùn, là thức ăn cho rừng.

12. Chúng tạo ra tầng đất mùn trải khắp các lục địa trên Trái đất.

13. Ăn mùn bã Detritivores là một khía cạnh quan trọng của nhiều hệ sinh thái.

14. Trong những cánh đồng một hệ thống nông nghiệp được gọi là mùn lithic đã được sử dụng.

15. Nó có thể thích nghi với mọi loại đất, nhưng tốt nhất là trong đất mùn.

16. Bị xói mòn, lớp đất mùn tươi tốt, phải mất đến hàng ngàn năm định hình, đã biến mất.

17. Chúng tạo nên đất mùn, lớp đất phì nhiêu mà tất cả sự sống đều móc nối tới.

18. Aspidogyne mendoncae sống trong mùn trên thảm của các khu rừng đất thấp ở bang Espirito Santo của Brasil.

19. Các vùng đất nhiều mùn ở vùng thấp chặt hơn và có thể có một tầng đất cái.

20. Với sự xói mòn, lớp mùn tơi xốp, mà phải mất hàng ngàn năm để tạo thành, biến mất.

21. Mỗi lứa rết đẻ 15-60 trứng trong một cái tổ ở một thân cây mục hay đất mùn.

22. Việc các chất mùn bị phân hủy sẽ tỏa nhiệt, cũng giống như tất cả các phân hữu cơ khác, trong nhiều năm.

23. Một khi nhớ được điều đó thì chúng đã biến thành đất mùn nuôi cây và tiếp tục là một phần khác của cây .

24. Vào thời điểm đó ở Nhật Bản bột hoa thủy cúc đã được trộn với mùn cưa và đốt cháy để đuổi muỗi.

25. Các đại diện phổ biến nhất là: Salicornia europaea, Suaeda crassifolia, Tripolium vulgare trong đất mùn và Suaeda acuminata et l'Atriplex fominii trong đất cát.

26. Một dãy đồi chạy dọc theo bờ biển về phía tây, phủ đầy dương xỉ, đất mùn và một loài hoa nhỏ.

27. Những phụ nữ địa phương ở Bali nấu nướng bằng mùn cưa đốt cháy và sử dụng những bí quyết gia truyền.

28. Vật liệu cách nhiệt bị thiêu rụi và than gỗ sẽ làm màu mỡ thêm lớp đất mùn đang ngày càng dày lên ở Manhattan.

29. Chúng sinh sống trong mùn lá, dưới vỏ cây hoặc trong rêu, chúng ăn algae, detritus và đôi khi trái cây như quả mâm xôi.

30. Sau đó các chất hữu cơ được tái chế như mùn hoặc phân hữu cơ cho mục đích nông nghiệp hoặc làm xốp đất.

31. Khi rừng phát triển, rất nhiều lá rụng xuống- tức là nhiều mùn được tạo ra hơn. là nhiều thức ăn cho rừng tiếp tục lớn.

32. Bằng cách làm như vậy, tất cả những loài ăn mùn bã đã góp phần phân hủy và tạo ra các chu trình dinh dưỡng.

33. Với sự bao hàm của "các hợp chất vô cơ", định nghĩa trên cho phép sản phẩm cuối cùng không phải là mùn, một chất hữu cơ.

34. Từ năm 2002, cô cũng đã từng làm việc trong ngành điêu khắc, tạo ra những hình ảnh từ mùn cưa và keo dán gỗ trên một khung kim loại.

35. Achalinus formosanus formosanus sống ở những cánh rừng ẩm miền núi, trong những tiểu môi trường đối, ẩm thấp như nền rừng, cây gỗ mục, hay mùn bã lá cây.

36. Sâu bọ, nấm, giun và những sinh vật khác cuối cùng biến tất cả các chất hữu cơ này thành mùn, một thành phần thiết yếu cho đất màu mỡ.

37. (Cười) Ở nơi kín đáo trong phòng tôi , bao phủ bởi mùn cưa, tôi sẽ cưa, đẽo và đánh bóng gỗ suốt đêm tới khi cái cung bén.

38. Nhà máy xưởng mùn cưa của nhà máy sản xuất đồ nội thất cần nhiều sự chú ý vì chúng phải xử lý bột nhựa và nhiều chất dễ bắt lửa.

39. Nó cũng cải thiện đất bằng cách thu hút và là thức ăn cho giun đất và nhiều vi sinh vật đất khác cũng như tăng lượng mùn cho đất.

40. Bởi vì chỉ có 5% diện tích đất nông nghiệp Hoa Kỳ hiện đang sử dụng không canh tác và lớp phủ mùn, nên có khả năng lớn để cô lập carbon.

41. Lúc nước hồ rút xuống, mặt đất được bao phủ một lớp mùn do lá cây bị phân hủy. Đó là nguồn dưỡng chất cho cây và các loại thực vật trong suốt mùa khô.

42. Khi sinh khối rắn ở dạng chưa phù hợp (như mùn cưa, dăm gỗ, cỏ, gỗ thải đô thị, dư lượng nông nghiệp), quá trình điển hình là làm tăng mật độ sinh khối.

43. Vì vậy, mặt sân làm bằng mùn cưa và vỏ cây đã được thay thế và " đội Tigers và đội Green Wave thi đấu không tỷ số, trận hoà toàn bùn", theo lời phóng viên thể thao Bob Broeg.

44. Mùn cưa, vỏ cây và khoai tây chiên đã được sử dụng trong nhiều thập kỷ cho nhiên liệu trong quy trình công nghiệp; ví dụ bao gồm ngành công nghiệp giấy và bột giấy và ngành công nghiệp mía đường.

45. Bất kỳ vật liệu hoặc sự kết hợp nào cũng có thể được sử dụng để phủ như mùn cưa, đá, lá, bìa cứng, mẩu gỗ, sỏi, vv, mặc dù lớp che phủ hữu cơ là phổ biến nhất trong permaculture vì chúng thực hiện nhiều chức năng hơn.

46. Nobel thấy rằng khi Nitroglycerin kết hợp với một chất hấp thu trơ như Kieselguhr (đất có nhiều tảo cát hay còn gọi là đất mùn) nó trở nên an toàn và dễ sử dụng hơn, và ông được trao bằng sáng chế hỗn hợp đó năm 1867 với cái tên Dynamite.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

mun tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ mun trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ mun trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mun nghĩa là gì.

- d. Tro: Lùi khoai trong mun nóng.- 1. d. Loài cây cùng họ với cây thị, gỗ màu đen, là một thứ gỗ rất quí. t. Có màu đen như gỗ mun: Mèo mun.
  • Biên Giới Tiếng Việt là gì?
  • Võ Miếu Tiếng Việt là gì?
  • thần bí Tiếng Việt là gì?
  • Thanh Phước Tiếng Việt là gì?
  • Chí Tiên Tiếng Việt là gì?
  • đò dọc đò ngang Tiếng Việt là gì?
  • khét tiếng Tiếng Việt là gì?
  • Bẻ liễu Tiếng Việt là gì?
  • lẫn cẫn Tiếng Việt là gì?
  • thái ấp Tiếng Việt là gì?
  • thẳng tay Tiếng Việt là gì?
  • phòng ốc Tiếng Việt là gì?
  • kém mắt Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của mun trong Tiếng Việt

mun có nghĩa là: - d. Tro: Lùi khoai trong mun nóng.. - 1. d. Loài cây cùng họ với cây thị, gỗ màu đen, là một thứ gỗ rất quí. . . t. Có màu đen như gỗ mun: Mèo mun.

Đây là cách dùng mun Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ mun là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Mun hay mun sừng (danh pháp khoa học Diospyros mun) là một loài thực vật thân gỗ trung bình thuộc họ Thị.

Mun mút là gì
Diospyros munTình trạng bảo tồn


Cực kỳ nguy cấp (IUCN 2.3)

Phân loại khoa họcGiới (regnum)Plantae(không phân hạng)Angiospermae(không phân hạng)EudicotsBộ (ordo)EricalesHọ (familia)EbenaceaeChi (genus)DiospyrosLoài (species)D. munDanh pháp hai phầnDiospyros mun
A. Chev. cũ Jecomte, 1930

Cây gỗ trung bình, rụng lá, cao 7–18 m, đường kính đến 0,3 m hay hơn, cành nhánh nhẵn, tán rậm. Vỏ ngoài đen, nứt dọc nông. Lá đơn mềm, mọc cách, hình trứng nhọn, gân giữa và gân bên nổi rõ, dài 5,5-6,5 cm; rộng 2-2,2 cm, khi khô có màu đen. Hoa nhỏ, màu vàng đơn tính; hoa đực mọc thành xim 3-5 hoa ở nách lá, hoa cái mọc đơn độc. Hoa đực có đài hợp, hình cốc ngắn, ở phần trên chia thành 4 thùy, màu lục. Tràng hợp thành ống, dài 5 mm, ở trên chia thành 4 thùy màu vàng. Nhị 8; bao phấn hình mũi dùi, dài khoảng 3 mm. Quả nhỏ, đường kính 1,5–2 cm nhẵn, đen, vỏ dày, mang đài tồn tại xẻ 4 thuỳ.

Mùa hoa mun thường vào tháng 7. Mun tái sinh bằng hạt và chồi; nhất là chồi rễ ở gần gốc.

Mun là loài cây ưa sáng, mọc chậm, sống lâu.

Cây mun mọc rải rác hay thành từng đám trong trảng cây bụi cao rậm, chịu hạn trên đất nghèo ở gần biển, ở nơi có độ cao dưới 800 m[1].

Đây là loài đặc hữu của Việt Nam, tuy nhiên cũng có thể có tại Lào[1]. Tại Việt Nam, đã phát hiện mun tại Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Hòa Bình, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Khánh Hòa (các xã Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây thuộc Cam Ranh)[1]. Vườn quốc gia Núi Chúa là một vườn quốc gia tại huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận, Suối Ké, một nhánh của sông Trà Bương, thuộc địa phận xã Sơn Hội (huyện Sơn Hòa).

Lõi gỗ mun khi khô có màu đen bóng, cứng và bền nên khó gia công, thường dùng làm đồ gỗ quý, thủ công mĩ nghệ cao cấp. Quả và lá dùng để nhuộm đen lụa quý.

Rất nguy cấp do gỗ mun có giá trị cao nên các quần chủng mọc tự nhiên bị tìm kiếm ráo riết để khai thác làm cho số lượng cá thể giảm sút rất nhanh. Mức độ đe doạ: Bậc V.

  1. ^ a b c Nghia, N.H. (1998). “Diospyros mun”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1998: e.T32821A9732503. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T32821A9732503.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.

  • Sách đỏ Việt Nam, trang 119
  • Danh mục sách đỏ cây trồng Việt Nam
  • Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (thực vật)
  • Trung tâm Dữ liệu Thực vật Việt Nam

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Mun&oldid=67696653”