Ngài rãnh lúc mấy giờ tiếng nhật là gì năm 2024

Trong ngữ pháp tiếng Nhật, với những mục đích khác nhau người Nhật sẽ có những cấu trúc nhất đinh. Và để diễn tả hành động, bạn cần học các mẫu câu sử dụng động từ dịch chuyển trong ngữ pháp tiếng Nhật.

Mẫu câu sử dụng động từ dịch chuyển trong ngữ pháp tiếng Nhật 何で ホーチミン市 へ 行きましたか。

Bạn đến thành phố Hồ Chí Minh bằng phương tiện gì?

飛行機で 行きました。

Tôi đi bằng máy bay.

Một vài mẫu câu có sử dụng động từ dịch chuyển 私は バスで うちへ 帰りました

Tôi đã về nhà bằng xe buýt.

ベトナム から 来ました。

Tôi đến từ Việt Nam.

私の たんじょうび は 6月 23日 です。

Sinh nhật của tôi ngày 23 tháng 6.

明日 どこへ 行きますか。

Ngày mai, bạn có đi đâu không?

どこ(へ)も 行きません。

Tôi không đi đâu cả.

毎週、だれと スーパーへ 行きますか。

Hàng tuần, bạn đến siêu thị với ai?

母と 行きます。

Tôi đi với mẹ tôi.

毎晩、いつ うちへ 帰りますか。

Mỗi tối, bạn về nhà lúc mấy giờ?

9時に 帰ります。

Tôi về lúc 9 giờ.

Cấu trúc sử dụng động từ dịch chuyển trong tiếng Nhật

Mẫu hội thoại mẫu có sử dụng động từ dịch chuyển trong tiếng Nhật A:せんしゅうの にちようび、どこへ 行きましたか。

Chủ nhật tuần trước, bạn đã đi đâu?

B:きょうとへ 行きました。

Tôi đã đi Kyoto.

A:そうですか。なんで 行きましたか。

Thế à. Bạn đi bằng phương tiện gì?

B:しんかんせんで 行きました。

Tôi đi bằng tàu Shinkansen.

A:ひとりで 行きましたか。

Bạn đi một mình à?

B:いいえ、ともだちと 行きました。

Không, tôi đi cùng với bạn tôi.

A:そうですか。

Thế à.

Chúc các bạn có bài học thú vị và hấp dẫn. Hãy tự tin sử dụng và giao tiếp bằng tiếng Nhật của mình bạn nhé.

Nguồn tin tổng hợp

Chia sẻ:

Tin liên quan

  • 10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình Người Nhật coi trọng sự gắn bó và đặt gia đình lên trên nhất. Không chỉ bởi những phẩm chất đặc trưng của con người nơi đây, mà còn bởi tính cách văn hóa tuyệt vời của họ. Cùng tìm hiểu 10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình của Nhật Bản nhé.
  • 10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言 Trong bài học từ vựng tiếng Nhật này, chúng ta cùng tìm hiểu danh sách 10 từ vựng tiếng Nhật Kanji với gốc 言. Đây là những cụm từ Kanji khá phổ biến và hay gặp.
  • Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản Phần học thêm tiếng Nhật về châm ngôn hay văn hóa, phong tục Nhật Bản là một yếu tố cơ bản cần thiết và vô cùng thú vị. Nắm được và biết cách dùng những châm ngôn, ngạn ngữ tiếng Nhật này không chỉ giúp bạn nâng cao và trau dồi khả năng ngôn ngữ, nó còn giúp bạn giao tiếp tốt hơn và hiểu rõ hơn về tiếng Nhật và đất nước bạn theo học.
  • Từ vựng tiếng Nhật về gia đình Hôm nay chúng ta sẽ học từ vựng tiếng Nhật về chủ đề gia đình Nhé. Những từ vựng tiếng nhật về gia đình là một trong những điều vô cùng quan trọng và cần phải học trong tiếng Nhật.
  • Tiếng Nhật trong công việc Đi kèm với hội nhập và phát triển, rất nhiều người Việt Nam làm việc cho các công ty của Nhật Bản. Tiếng Nhật trong công việc theo đó cũng vô cùng cần thiết. Vậy học tiếng Nhật cho những người đi làm ở đâu?
    Những vấn đề thường gặp của người Việt khi học tiếng Nhật

Việc học thêm một ngôn ngữ mới luôn luôn là khó với tất cả mọi người, hôm nay Nhật ngữ Jasa - Học tiếng Nhật tại Nghệ An sẽ nêu một vài khó khăn cơ bản của người Việt khi học tiếng Nhật.

*Để diễn tả thời gian bằng tiếng Nhật, chúng ta hãy bắt đầu với một danh sách các giờ , và sau đó là danh sách các phút , rồi chúng ta đặt chúng lại với nhau.

Sau đây là các giờ:

1 giờ ichiji 2 giờ niji 3 giờ sanji 4 giờ yoji 5 giờ goji 6 giờ rokuji 7 giờ shichiji 8 giờ hachiji 9 giờ kuji 10 giờ juuji 11 giờ juuichiji 12 giờ juuniji

Bây giờ là các phút:

1 phút ippun 13 phút juusanpun 2 phút nifun 14 phút juuyonpun 3 phút sanpun 15 phút juugofun 4 phút yonpun 16 phút juuroppun 5 phút gofun 17 phút juunanafun 6 phút roppun 18 phút juuhappun 7 phút nanafun 19 phút juukyuufun 8 phút happun 20 phút nijuppun 9 phút kyuufun 21 phút nujuuippun 10 phút juppun 30 phút sanjuppun 11phút juuippun 40 phút yonjuppun 12 phút juunifun 50 phút gojuppun

*Bây giờ chúng ta có thể đặt chúng lại với nhau. Hãy nói giờ trước , rồi đến phút, rồi sau đó thêm desu:

ví dụ:

-Nạni desu ka Mấy giờ rồi -juuji juugofun desu 10 giờ 15

*Bằng cách sử dụng sugi, nó có nghĩa là sau, là tùy ý.

-juuji juugofun sugi desu. 10 giờ 15

*Tại 15 phút trước giờ, bằng đầu bằng cách sử dụng mae, có nghĩa là trước

-juuji juugofun mae desu. 10 giờ kém 15.

*Han có nghĩa là nửa, rưỡi như trong “giờ rưỡi”

Goji desu 5 giờ Goji gofun desu 5 giờ 5 phút Goji juppun desu 5 giờ 10 phút Goji juugofun desu 5 giờ 15 phút Goji nijuppun desu 5 giờ 20 phút Goji nijụugofun desu 5 giờ 25 phút Goji han desu 5 giờ 30 phút Goji sanjuugofun desu 5 giờ 35 phút Goji yonjuppun desu 5 giờ 40 phút Goji yonjuugofun desu 5 giờ 45 phút Rokuji juugofun mae desu 6 giờ kém 15 phút Rokuji juppun mae desu 5 giờ 50 phút / 6 giờ kém 10 phút Rokuji gofun mae desu 5 giờ 55 phút / 6 giờ kém 5 phút

*Gozen là sáng. Gogo là chiều . Hãy nói chúng trước khi bạn nói giờ.

Ví dụ

-Gonzen kuji desu 9 giờ sáng -Gogo juuji desu 10 giờ chiều

*Lời khuyên

-Đối với các thời biểu, nhu trong các thời biều của ngành đường sắt và hàng không, các số từ 1 đến 59 được dùng để chỉ phút, chứ không phỉa giờ kém 15 hay kém 10.

-Các thời biều của ngành vận tải được dựa trên đồng hồ 24 giờ. Các thời biều của ngành hàng không và đường sắt cũng được diễn tả dưới dạng một thời điểm trong chuỗi 24 giờ.

Chủ đề